Xem mẫu

  1. ` LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại trường, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, sự dạy dỗ nhiệt tình của quý thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô toàn Trường, đặc biệt là các thầy cô ở khoa Thương Mại Điện Tử đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em hoàn thành khóa học. Khi được Nhà trường giao làm đồ án tốt nghiệp để kết thúc khóa học tại trường, em cảm thấy rất tự hào và vinh hạnh. Trong quá trình thực hiện đồ án, tuy đã nổ lực cố gắng, nhưng em nhận thấy kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn rất hạn hẹp. Vì vậy còn nhiều chỗ sai sót trong đề tài là điều chắc chắn, em rất mong được quý thầy cô thông cảm và góp ý cho em. Để hoàn thành được đồ án tốt nghiệp thành công như ngày hôm nay, em luôn nhận được sự động viên từ phía gia đình, các thầy cô, bạn bè, đặc biệt là thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt - giảng viên Khoa Thương Mại Điện Tử. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt, người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Em sẽ luôn trân trọng và gìn giữ những kiến thức quý báu mà Thầy đã truyền đạt. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt - Hàn đã giảng dạy, giúp đỡ em trong thời gian vừa qua. Kính chúc quý thầy cô thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Trân trọng! Đà Nẵng, ngày 05 tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện Thái Thị Phượng i
  2. ` MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................. 3 1.1. Kinh doanh điện tử (E-Bussiness). ................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm kinh doanh điện tử..................................................................... 3 1.1.2. Các mô hình kinh doanh điện tử. ............................................................... 4 1.1.2.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to customer). ..................... 4 1.1.2.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider). ...... 5 1.1.2.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise)................................... 6 1.1.2.4. Mô hình trung gian (Intermediaries). ................................................... 7 1.1.2.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Share Infrastructure). ............... 7 1.1.2.6. Mô hình cộng đồng ảo (Virtual community). ....................................... 8 1.1.2.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net intergrator). ................ 9 1.1.2.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider). ......................... 10 1.1.3. Lợi ích của kinh doanh điện tử. ................................................................ 10 1.1.4 Hạn chế của kinh doanh điện tử. ............................................................... 11 1.2. Một số Website kinh doanh màn rèm cửa ở Việt Nam................................ 12 1.2.1. http://www.thegioiremviet.com .................................................................. 12 1.2.2. http://remzada.com..................................................................................... 13 1.2.3. http://www.remcuaxinh.vn ........................................................................ 14 1.3. Nhận xét về các Website kinh doanh màn rèm cửa ở Việt Nam. ............... 16 1.3.1. Những mặt đạt được. ................................................................................. 16 1.3.2. Các tồn tại................................................................................................... 16 1.4. Tổng quan về cổng thanh toán trực tuyến ở Việt Nam hiện nay. .............. 16 1.4.1. Tổng quan về nganluong.vn ...................................................................... 16 1.4.2. https://www.baokim.vn ............................................................................... 19 CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................................. 21 ii
  3. ` 2.1. Xác định yêu cầu. ............................................................................................. 21 2.1.1. Yêu cầu phi chức năng. ............................................................................. 21 2.1.2.Yêu cầu chức năng. .................................................................................... 21 2.1.2.1. Đối với nhà quản trị. ........................................................................... 21 2.1.2.2. Đối với phân hệ khách hàng. ............................................................... 21 2.1.3.Phân tích yêu cầu........................................................................................ 22 2.1.3.1. Các chức năng đối với nhà quản trị ................................................... 22 2.1.3.2. Các chức năng đối với phân hệ khách hàng ....................................... 25 2.2. Phân tích hệ thống. ........................................................................................... 29 2.2.1. Biểu đồ phân rã chức năng. ...................................................................... 29 2.2.2. Biểu đồ dòng dữ liệu. ................................................................................. 29 2.2.2.1. Mức ngữ cảnh. ..................................................................................... 29 2.2.2.2. Mức 0. .................................................................................................. 30 2.2.2.3. Biểu đồ phân rã mức 1 ........................................................................ 31 2.2.3. Mô hình hóa dữ liệu. ................................................................................. 35 2.2.3.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD). ......................................................... 35 2.2.3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM). ........................................................ 36 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu. ...................................................................................... 36 2.3.1. Các bảng dữ liệu. ....................................................................................... 36 2.3.2. Tạo quan hệ giữa các bảng ....................................................................... 41 CHƯƠNG 3 :XÂY DỰNG WEBSITE ...................................................................... 42 3.1. Giới thiệu kĩ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp (Layer)............... 42 3.2.1. Khái niệm. .................................................................................................. 42 3.2.2. Chức năng của từng lớp. ........................................................................... 42 3.2.3. Ưu và nhược điểm của mô hình 3 lớp ...................................................... 43 3.2.4. Cấu trúc Folder dự án. .............................................................................. 43 3.2. Các công cụ xâydựng website.......................................................................... 45 3.2.1. Visual studio.Net 2012. ............................................................................. 45 3.2.1.1. Giới thiệu về Visual studio.Net 2012. ................................................. 45 3.2.1.2. Ưu và nhược điểm. .............................................................................. 46 3.2.2. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2005 .............................................. 47 3.2.2.1. Giới thiệu về SQL Server 2005. ........................................................... 47 iii
  4. ` 3.2.2.2. Ưu và nhược điểm. .............................................................................. 47 3.2.3. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện. .................................................. 48 3.3. Giao diện website.............................................................................................. 49 3.3.1. Phân hệ quản trị. ....................................................................................... 49 3.3.2. Phân hệ khách hàng. ................................................................................. 61 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. x NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ...............................................................xi iv
  5. ` DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin CSDL : Cơ sở dữ liệu TMĐT : Thương mại điện tử TTTT : Thanh toán trực tuyến v
  6. ` DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang 2.1. Chức năng đăng nhập quyền quản trị 22 2.2. Chức năng thêm sản phẩm 22 2.3. Chức năng sửa sản phẩm 23 2.4. Chức năng xóa sản phẩm 23 2.5. Chức năng thêm danh mục sản phẩm 23 2.6. Chức năng thêm tin tức 23 2.7. Chức năng sửa tin tức 24 2.8. Chức năng hiển thị tất cả đơn hàng 24 2.9. Chức năng thống kê tất cả liên hệ 24 2.10. Chức năng thống kê tất cả người dùng 24 2.11. Chức năng cập nhật banner quảng cáo 25 2.12. Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm 25 2.13. Chức năng chi tiết sản phẩm 25 2.14. Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm 26 2.15. Chức năng hiển thi tất cả tin tức 26 2.16. Chức năng hiển thị chi tiết tin tức 26 2.17. Chức năng đăng kí thành viên 26 2.18. Chức năng đăng nhập hệ thống 27 2.19. Chức năng đổi mật khẩu 27 2.20. Chức năng giỏ hàng 27 2.21. Chức năng tạo đơn hàng 28 2.22. Chức năng hiển thị số lượng truy cập 28 2.23. Chức năng cập nhật banner chính 28 2.24. Bảng SanPham 36 2.25. Bảng DanhMucSanPham 37 2.26. Bảng DonHang 37 2.27. Bảng TinhTrangDonHang 37 2.28. Bảng NguoiDung 38 vi
  7. ` 2.29. Bảng KieuNguoiDung 38 2.30. BảngGioHang 38 2.31. BảngTinTuc 39 2.32. Bảng LuotTruyCap 39 2.33. Bảng LienKet 39 2.34. Bảng LienHe 39 2.35. Bảng Thong KeTruyCap 40 2.36. Bảng BannerQC 40 2.37. Bảng Banner 40 2.38. Cơ sở dữ liệu 41 vii
  8. ` DANH MỤC HÌNH ẢNH Số hiệu Tên hình Trang 1.1. Giao diện Website thegioiremviet.com 12 1.2. Giao diện Website remzada.com. 14 1.3. Giao diện Website remcuaxinh.com. 15 1.4. Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn 17 1.5. Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn 18 1.6. Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn 19 1.7. Mô hình cổng thanh toán trung gian của baokim.vn 20 2.1. Biểu đồ phân rã chức năng. 29 2.2. Biểu đồ mức ngữ cảnh 29 2.3. Biểu đồ mức 0 30 2.4. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý sản phẩm 31 2.5. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý đơn hàng 31 2.6. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý giỏ hàng 32 2.7. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý tin tức 32 2.8. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý liên hệ 33 2.9. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý người dùng 33 2.10. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý banner 34 2.11. Biểu đồ phân rã mức 1 thống kê 34 2.12. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 35 2.13. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) 36 3.1. Mô hình website 3 lớp 42 3.2. Cấu trúc Folder dự án 43 3.3. Cấu trúc Folder của phân hệ quản trị 44 3.4. Cấu trúc Folder của phân hệ khách hàng 45 3.5. Trang đăng nhập Admin 49 3.6. Trang sản phẩm 50 3.7. Trang sửa sản phẩm 51 3.8. Trang sửa sản phẩm 52 3.9. Trang hiển thị tin tức 52 3.10. Trang thêm sản phẩm 53 viii
  9. ` 3.11. Trang nhập tin tức 54 3.12. Trang thêm danh mục 55 3.13. Trang cập nhật banner quảng cáo 55 3.14. Trang quản lý banner quảng cáo 56 3.15. Trang thêm chi tiết đơn hàng 56 3.16. Trang thống kê đơn hàng 57 3.17. Trang thống kê liên hệ 57 3.18. Trang thống kê nguời dùng 58 3.19. Trang đăng banner 58 3.20. Trang quản lý banner quảng cáo. 59 3.21. Trang cập nhật banner quảng cáo. 59 3.22. Trang đăng banner chính. 60 3.23. Trang quản lý banner chính. 60 3.24. Trang chủ 61 3.25. Trang giới thiệu 62 3.26. Trang liên hệ 63 3.27. Trang sản phẩm theo danh mục 63 3.28. Trang chi tiết sản phẩm 64 3.29. Trang giỏ hàng 65 3.30. Trang đơn hàng khách 65 3.31. Trang chi tiết đơn hàng khách 66 3.32. Trang thêm đơn hàng 66 3.33. Trang tìm kiếm sản phẩm 67 3.34. Trang hiển thị tất cả tin tức 68 3.35. Trang chi tiết tin tức 69 3.36. Trang đăng ký tài khoản 69 3.37. Trang đăng nhập 70 3.38. Trang sản phẩm khuyến mãi 70 3.39. Trang đổi mật khẩu 71 ix
  10. Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa MỞ ĐẦU Ngày nay, công nghệ thông tin và thương mại điện tử có mặt hầu hết trong mọi lĩnh vực của cuộc sống và trở thành một công cụ hỗ trợ rất đắc lực trong công tác quản lý kinh doanh. Thương mại điện tử không những đem lại rất nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp mà tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Hơn nữa, Internet và các ứng dụng của nó như thương mại điện tử chỉ mới xuất hiện ở Việt Nam trong vòng một thập kỷ qua nhưng đã nhanh chóng thu hút được sự chú ý của mọi người. Con người ngày càng ưa thích sử dụng loại hình kinh doanh này vì những lợi ích mà nó mang lại. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã tận dụng khai thác mạng Internet nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và đạt được những thành công không nhỏ. Chính vì thế mà em chọn đề tài “Xây dựng Website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa” nhằm giới thiệu các sản phẩm màn rèm cửa đến với khách hàng, , nhằm củng cố kiến thức đã được học tại trường, đồng thời giúp em bước nắm bắt được quy trình phát triển và xây dựng Website mà em dự định sẽ áp dụng trong công việc của mình sau này. 1. Lý do chọn đề tài. Những năm gần đây khi cuộc sống con người ngày càng phát triển, đáp ứng được nhu cầu bản thân thì nhu cầu thẩm mĩ cũng được quan tâm nhiều hơn. Người ta bắt đầu chú ý đến việc trang trí, làm mới không gian nhà ở hay là căn phòng của mình. Ngoài những đồ nội thất như bàn ghế, tủ… thì màn rèm cửa cũng được lựa chọn như một vật trang trí không thể thiếu làm tăng thêm vẻ sang trọng, thanh thoát của căn phòng. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.  Mục tiêu: Vận dụng hết các kiến thức về chuyên ngành đã học tại trường, gắng kết giữa lý thuyết và thực tiễn để xây dựng website Thương Mại Điện Tử đầy đủ tính năng.  Nhiệm vụ: - Tìm hiểu Thương Mại Điện Tử và lợi ích của nó. - Các công cụ xây dựng website. - Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống của website. - Phân tích những lợi ích khi áp dụng website Thương mại điện tử vào kinh doanh SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 1
  11. Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Phân tích và thiết kế hệ thống - Xây dựng Website thương mại điện tử để quản lý, giới thiệu, giao dịch sản phẩm màn rèm cửa. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Tìm hiểu thực trạng Thương mại điện tử tại Việt Nam. - Tìm hiểu một số công cụ và ngôn ngữ hỗ trợ quá trình xây dựng Website. - Các chức năng của Website Thương mại điện tử. - Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử. - Một số kỹ thuật trong Thương mại điện tử. 4. Phương pháp nghiên cứu. - Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, đối tượng cần hướng đến là ai?, thông tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?). - Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù hợp. - Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra. - Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được. 5. Dự kiến kết quả. - Một bản báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng công nghệ ASP.net. - Xây dựng được một Website thương mại điện tử cho công ty màn rèm cửa. 6. Ý nghĩa khoa học thực tiễn. - Giúp doanh nghiệp có một cái tổng quan về Thương mại điện tử cũng như lợi ích mà Website Thương mại điện tử mang lại. - Cung cấp các kiến thức cũng như kỹ thuật xây dựng Website thương mại điện tử bằng công nghệ ASP.Net - Đề tài sẽ là một ví dụ minh họa thu nhỏ về “Ứng dụng Thương mại điện tử” nói chung và “mua bán hàng qua mạng” nói riêng. - Thông qua Website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng mới vượt giới hạn về không gian và thời gian. - Tối ưu chi phí (cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng), nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 2
  12. Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Kinh doanh điện tử (E-Bussiness). 1.1.1. Khái niệm kinh doanh điện tử. - E – business là việc tiến hành kinh doanh trên Internet, không chỉ mua bán mà còn phục vụ khách hàng và cộng tác với các đối tác kinh doanh. (whatis.com) - E – business là việc sử dụng hệ thống CNTT để tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng; bao gồm các thay đổi trongtruyền thông tiếp thị, hệ thống phân phối, và các mô hình kinh doanh. (www.ibm.com/e-business) - E – business là việc sử dụng Internet để thực hiện các quy trình kinh doanh, thương mại điện tử, giao tiếp và cộng tác với khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác của một doanh nghiệp. (Colin Combe, 2006) - Theo nghĩa rộng hơn, E-business là bất kỳ loại giao dịch hoặc tương tác kinh doanh trong đó những người tham gia thực hiện các hoạt động giao dịch kinh doanh bằng điện tử. (Nan Si Shi &V.K. Murthy, 2003.) - E – business là khả năng thực hiện các trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nội dung, tài sản và tiền dùng các công cụ và kỹ thuật điện tử. (In Lee, 2009.) - E – business không chỉ bán sản phẩm qua Internet mà còn tăng cường: + Việc cung cấp thông tin cho khách hàng; + Cung cấp các công cụ cho cộng đồng, các thông tin về sản phẩm cho mạng lưới môi giới; + Thông tin sản phẩm cho cấp quản lý. - E – business bao gồm toàn bộ chiến lược kinh doanh: + Xác định lại mô hình kinh doanh cũ; + Sử dụng phương tiện số và công nghệ mạng để tối đa hóa lợi ích cho khách hàng; + Các công nghệ đó không chỉ sử dụng để phát triển sản phẩm/dịch vụ mà còn mang lại những chọn lựa tốt hơn quá trình giao hàng. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 3
  13. Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - E – business đưa ra một số giải pháp: + Các Website mang tính tương tác; + Môi trường thương mại điện tử; + Hệ thống mua sắm điện tử; + Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng; + Hệ thống tác nghiệp thông qua mạng. - E – business quản trị tiến hành kinh doanh bằng Internet + Mua bán các sản phẩm/dịch vụ + Cung cấp các kỹ thuật, hỗ trợ khách hàng qua mạng 1.1.2. Các mô hình kinh doanh điện tử.  Mô hình kinh doanh điện tử: - Là mô hình kinh doanh trong đó sử dụng các lợi ích của truyền thông điện tử để đạt được quá trình tăng thêm các giá trị cho tổ chức. - Là một mô hình kinh doanh được thông qua bởi một tổ chức, và xem như là một khuôn khổ để tối đa hóa giá trị trong nền kinh tế mới. - Sử dụng CNTT (Internet) và kết hợp với mô hình kinh doanh để có thể liên kết người tiêu dùng, tổ chức công và tư, và các cơ quan chính phủ.  Nghiên cứu các mô hình kinh doanh điện tử cần xem xét 4 khía cạnh: - Đặc điểm phân biệt; - Cơ sở hạ tầng - Nguồn thu nhập; - Các yếu tố thành công. 1.1.2.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to customer).  Đặc điểm phân biệt: - Người mua và người bán giao tiếp trực tiếp không thông qua trung gian. - Người bán có thể là bán lẻ, bán buôn, hoặc nhà sản xuất. - Người mua có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp  Cơ sở hạ tầng: - Cần các website dễ dùng, dễ điều hướng nhằm tăng kinh nghiệm mua sắm trực tuyến - Cần xử lý giao dịch thanh toán trực tuyến - Cần ERP để xử lý giao dịch của khách hàng, tối ưu hiệu suất của các qui trình SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 4
  14. Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa nghiệp vụ - Cần các dịch vụ mạng giao tiếp để nối tất cả các điểm trong tổ chức với nhau và với thế giới bên ngoài - Cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ hỗ trợ mọi người vận hành mô hình kinh doanh điện tử này  Nguồn thu nhập: - Doanh thu trực tiếp từ việc bán sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng; - Nguồn thu phụ từ quảng cáo, bán thông tin khách hàng, - Phí sắp đặt sản phẩm (so với cửa hàng vật lý)  Các yếu tố thành công: - Tạo và duy trì nhận thức của khách hàng để giảm chi phí thu hút khách hàng; - Giữ mối quan hệ khách hàng và hiểu nhu cầu khách hàng ; - Duy trì khách hàng quen; - Cung cấp việc thanh toán, đáp ứng, xử lý giao dịch nhanh và hiệu quả; - Đảm bảo an toàn cho tổ chức và khách hàng; - Cung cấp các giao diện có kết hợp tính dễ dùng và giàu kinh nghiệm mua sắm của khách hàng, có tích hợp đa kênh. 1.1.2.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider).  Đặc điểm chính: - Tổ chức đáp ứng toàn bộ nhu cầu của khách hàng trong một lĩnh vực cụ thể thông qua 1 điểm giao tiếp duy nhất với nhiều sản phẩm/dịch vụ.  Cơ sở hạ tầng: - Cơ sở dữ liệu có chứa thông tin về khách hàng và sản phẩm mà khách hàng sở hữu; - Quản lý tập trung hạ tầng công nghệ thông tin để tích hợp các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ 3; - Cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ tương ứng để liên kết các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ 3.  Nguồn thu nhập : - Doanh thu từ việc bán sản phẩm/dịch vụ của chính tổ chức và của các tổ chức khác; - Doanh thu phụ từ phí thành viên hàng năm, phí quản lý, phí giao dịch, tiền SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 5
  15. Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa hoa hồng từ sản phẩm/dịch vụ của bên thứ 3; - Phí quảng cáo /liệt kê sản phẩm từ nhà cung cấp thứ 3; - Phí bán dữ liệu tích hợp về khách hàng.  Các yếu tố thành công: - Thương hiệu, sự tín nhiệm và niềm tin của khách hàng dành cho tổ chức; - Sở hữu mối quan hệ khách hàng, sở hữu nhiều dữ liệu khách hàng, các chính sách bảo vệ lợi ích của nhà cung cấp và khách hàng của tổ chức. 1.1.2.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise).  Đặc điểm chính: - Khách hàng giao tiếp với tổ chức thông qua 1 điểm giao tiếp duy nhất  Cơ sở hạ tầng: - Cần liên kết các hệ thống khác nhau trong các đơn vị kinh doanh khác nhau nhằm cung cấp sự quảnlý và kho thông tin tập trung ở mức tổ chức - Cần các phương tiện trực tuyến để tóm tắt dữ liệu từ các ứng dụng và nền tảng khác nhau - Cần phát triển các dịch vụ ERP để xử lý giao dịch từ khách hàng - Cần xử lý giao dịch thanh toán - Cần các tiện ích xử lý lượng lớn dữ liệu; - Cần phát triển và tích hợp các ứng dụng tính toán di động để cung cấp kênh giao tiếp mới cho khách hàng  Nguồn thu nhập : - Doanh thu từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng - Nguồn thu phụ từ phí thành viên và phí dịch vụ hàng năm  Các yếu tố thành công: - Việc thay đổi hành vi của khách hàng để tận dụng mô hình mới này thay cho việc khách hàng giao tiếp với từng đơnvị kinh doanh của tổ chức - Giảm chi phí ở từng đơn vị kinh doanh khi lượng giao tiếp khách hàng trực tiếp ở mỗi đơnvị giảm xuống; - Thay đổi khung nhìn từ mức đơn vị kinh doanh lên mức tổ chức với nhận thức rõ ràng về sản phẩm, huấn luyện và bán hàng chéo SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 6
  16. Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa 1.1.2.4. Mô hình trung gian (Intermediaries).  Đặc điểm chính: - Trung gian giữa người mua và người bán; - Các dịch vụ trung gian bao gồm: + Tìm kiếm (định vị nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ); + Đặc tả (nhận dạng các thuộc tính quan trọng của sản phẩm); + Giá (thiết lập giá, so sánh giá); + Bán hàng (hoàn thiện giao dịch bán hàng gồm thỏa thuận và thanh toán); + Sự hoàn thành (hoàn thành mua hàng bằng việc giao hàng/dịch vụ); + Giám sát (giám sát hoạt động mua/bán để báo cáo giá và hoạt động tổng hợp nhằm thông báo và ra qui định cho thị trường); + Thi hành luật (buộc người mua/người bán tuân theo luật định).  Cơ sở hạ tầng: - Các dịch vụ hạ tầng cần quản lý tri thức; - Tuân theo các chính sách email và Internet; - Mạng trạm để hỗ trợ sản phẩm/dịch vụ trong môi trường điện tử; - Quản lý tập trung các ứng dụng kinh doanh điện tử; - Hoạch định và quản lý dự án các hệ thống thông tin.  Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ người mua, người bán, hoặc cả hai  Các yếu tố thành công: - Thu hút và giữ được một lượng lớn khách hàng chủ yếu - Xây dựng cơ sở hạ tầng đủ nhanh để đáp ứng nhu cầu khi có sự gia tăng 1.1.2.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Share Infrastructure).  Đặc điểm chính: - Tổ chức chia sẻ cơ sở hạ tầng với những nhà đầu tư hạ tầng này và cũng như với các nhà cung cấp; - Khách hàng có thể truy cập trực tiếp hạ tầng này để chọn nhà cung cấp và giá trị thích hợp; - Sản phẩm và dịch vụ đi trực tiếp từ hạ tầng này đến khách hàng hoặc cũng có thể hạ tầng thông báo đến nhà cung cấp và sau đó nhà cung cấp liên hệ trực tiếp với khách hàng để hoàn thiện giao dịch. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 7
  17. Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa  Cơ sở hạ tầng: - Yêu cầu các tổ chức cạnh tranh với nhau cùng vận hành với cơ sở hạ tầng và thông tin được chia sẻ này; - Mức tập đoàn này cần sự đồng thuận trên kiến trúc công nghệ thông tin cũng như các chuẩn tác nghiệp cho ứng dụng, giao tiếp dữ liệu và công nghệ; - Cần các chính sách qui định thông tin gì và thông tin gì bí mật cho mỗi thành viên.  Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ phí thành viên và phí giao dịch  Các yếu tố thành công: - Không tồn tại thành viên chủ chốt trong các thành viên cùng chia sẻ hạ tầng này; - Không có sự thiên vị trong việc trình bày thông tin sản phẩm và dịch vụ; - Lượng lớn các thành viên đối tác và khách hàng; - Sự quản lý mâu thuẫn giữa các sáng kiến kinh doanh hiện tại của các thành viên; - Biên soạn và chuyển giao kịp thời và chính xác các tuyên bố về dịch vụ và lợi ích đến các thành viên đối tác; - Khả năng liên vận hành giữa các hệ thống. 1.1.2.6. Mô hình cộng đồng ảo (Virtual community).  Đặc điểm chính: - Các thành viên giao tiếp trực tiếp với nhau thông qua: email, online chat, Web-based conferencing, computer-based media, …  Cơ sở hạ tầng: - Các dịch vụ có thể huấn luyện các thành viên của cộng đồng sử dụng công nghệ thông tin; - Cung cấp các dịch vụ ứng dụng; - Nghiên cứu và hoạch định các hệ thống thông tin; - Cài đặt và bảo trì các trạm làm việc và mạng cục bộ để hỗ trợ thế giới điện tử của cộng đồng ảo.  Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ phí thành viên, bán hàng (sản phẩm/dịch vụ) trực tiếp; - Phí quảng cáo, tiền hoa hồng bán hàng; - Tổ chức có thể có được lợi ích vô hình từ lòng trung thành của khách hàng và SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 8
  18. Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa có nhiều hơn tri thức về các khách hàng.  Các yếu tố thành công: - Tìm và giữ lượng lớn thành viên, xây dựng và duy trì lòng trung thành của thành viên; - Duy trì sự riêng tư và an toàn về thông tin của thành viên, cân bằng sở thích của thành viên và tiềm năng thương mại; - Cân bằng thông tin khách hàng với người quảng cáo; - Đem lại trong cộng đồng bởi chính các thành viên. 1.1.2.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net intergrator).  Đặc điểm chính: - Phân tách chuỗi giá trị ảo và vật lý để điều khiển chuỗi giá trị ảo trong 1 lĩnh vực bằng cách thu thập, tổng hợp và phân bố thông tin sau khi nhận và gởi thông tin đến các đối tác và khách hàng; - Giá trị được gia tăng thông qua sự cải thiện tính hiệu quả và điều phối thông tin - Dòng sản phẩm đi từ nhà cung cấp đến các đối tác và khách hàng (trực tiếp hoặc thông qua đối tác); - Nhà tích hợp mạng giá trị cũng có thể bán thông tin hoặc sản phẩm khác trực tiếp đến khách hàng.  Cơ sở hạ tầng: - Cần middleware; - Các hệ thống liên kết trên các nền tảng khác nhau trong mạng giá trị; - Kho dữ liệu tập trung dùng tập hợp và tổng hợp thông tin chính cho việc phân tích các cơ sở dữ liệu phân tán; - Xây dựng call centers để cung cấp lời khuyên/hướng dẫn cho các đối tác và đối tác; - Dịch vụ mạng giao tiếp dung lượng lớn để hỗ trợ lượng lớn thông tin di chuyển trong mạng giá trị.  Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ phí và lợi nhuận của các hàng hoá vật lý truyền trong mạng giá trị này; - Dùng thông tin về khách hàng, nhà tích hợp mạng giá trị có thể tăng giá nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu khách hàng; SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 9
  19. Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Dùng thông tin về nhà cung cấp, nhà tích hợp mạng giá trị có thể giảm chi phí bằng cách cắt giảm hàng tồn kho và thời gian giữa lúc bắt đầu và lúc hoàn thành một quá trình sản xuất mới.  Các yếu tố thành công: - Giảm sở hữu các tài sản vật lý và duy trì sở hữu dữ liệu; - Sở hữu hay truy cập vào chuỗi giá trị ảo hoàn thiện; - Thiết lập thương hiệu được tin cẩn trong chuỗi giá trị này - Hoạt động trong những thị trường mà nơi đó thông tin có thể giúp tăng giá trị; - Trình bày rõ thông tin đến khách hàng, đối tác, đối tác và nhà cung cấp; - Giúp các thành viên trong chuỗi giá trị này tận dụng được thông tin. 1.1.2.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider).  Đặc điểm chính: - Tạo và cung cấp nội dung (thông tin, sản phẩm, dịch vụ) ở dạng số đến khách hàng thông qua các tổ chức thứ 3; - Các sản phẩm số (nội dung) có thể là phần mềm, bản hướng dẫn du lịch điệntử, video và nhạc số, …  Cơ sở hạ tầng: - Cần lưu trữ đa phương tiện, kiến trúc, quản lý sở hữu trí tuệ, đa kênh đến khách hàng.  Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ phí của đối tác và các tổ chức thứ 3, cố định theo tháng/năm hay số lần truy cập nội dung.  Các yếu tố thành công:; - Cung cấp nội dung đúng lúc, đáng tin cậy, đúng định dạng và ở mức giá hợp lý - Thương hiệu (giá trị nội dung và danh tiếng) được nhận diện là tốt nhất; - Mạng phân phối nội dung. 1.1.3. Lợi ích của kinh doanh điện tử. - Nâng cao chất lượng dịch vụ; - Doanh nghiệp thiết kế Website của mình, liên kết tới các Website khác, quảng bá hình ảnh, thông tin, dịch vụ đén cộng đồng. - Tăng doanh thu, tăng lợi nhuận; Tăng hiệu quả hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ, lượng khách hàng tăng SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 10
  20. Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa sẽ tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Tăng thị phần; Tăng doanh thu, lợi nhuận, các hoạt động của doanh nghiệp được toàn cầu hóa sẽ làm tăng thị phần cho doanh nghiệp. - Tăng cường quan hệ kinh doanh; Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng sẽ thúc đẩy và tăng cường mối quan hệ kinh doanh. - Giảm chi phí; + Giảm chi phí sản xuất, trước hết là chi phí văn phòng,giảm chi phí giấy tờ, chi phí chia sẻ thông tin, chi phí ẩn, gửi văn bản truyền thống, giảm thấp chi phí bán hàng và chi phí tiếp thị. + Giúp người tiêu dùng và các doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch - Nâng cao hiệu quả hoạt động. Doanh nghiệp sử dụng Internet và các ứng dụng của công nghệ thông tin trong hoạt động nội tại của tổ chức và giao dịch với đối tác. 1.1.4 Hạn chế của kinh doanh điện tử. - Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy. - Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển. - Thực hiện các đơn đặt hàng trong kinh doanh điện tử đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn. - An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia mua hàng trên mạng. - Khách hàng thiếu lòng tin vào người bán do không được gặp trực tiếp. - Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ. - Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ điều kiện để kinh doanh điện tử phát triển. - Các phương pháp đánh giá hiệu quả của kinh doanh điện tử còn chưa đầy đủ, hoàn thiện. - Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian. - Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian. - Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 11
nguon tai.lieu . vn