Xem mẫu

  1. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Thương mại điện tử của Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt – Hàn đã trang bị cho em những kiến thức hữu ích trong suốt ba năm của chương trình học tại trường. Xin cảm ơn chân thành nhất đến cô Ngô Hải Quỳnh đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành bài luận văn này. Trong quá trình hướng dẫn, cô đã đóng góp rất nhiều ý kiến hữu ích và cho em học hỏi rất nhiều kiến thức, phương pháp nghiên cứu bổ ích. Xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng, các phòng ban, cán bộ công nhân viên của Công ty đã tạo điều kiện, giúp đỡ, chia sẻ kiến thức, ý kiến trong suốt quá trình hoàn thành bài luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! i
  2. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... i MỤC LỤC ....................................................................................................................ii DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ vi DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. viii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG BẰNG HÌNH THỨC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .............................. 2 1.1 Tổng quan về thương mại điện tử ................................................................. 2 1.1.1 Khái niệm thương mại điện tử ................................................................. 2 1.1.2 Các đặc trưng thương mại điện tử ........................................................... 2 1.1.3 Các điều kiện phát triển trong thương mại điện tử ................................. 3 1.1.3.1 Thanh toán tự động ............................................................................. 3 1.1.3.2 Phát triển cơ sở hạ tầng thông tin....................................................... 3 1.1.3.3 Đảm bảo an toàn, bảo mật và an ninh trong TMĐT ......................... 4 1.1.3.4 Bảo vệ sở hữu trí tuệ ........................................................................... 4 1.1.3.5 Phát triển nguồn nhân lực về công nghệ thông tin nói chung và TMĐT nói riêng. ............................................................................................. 5 1.1.4 Phương tiện trong thương mại điện tử .................................................... 5 1.1.4.1 Điện thoại ............................................................................................ 5 1.1.4.2 Hệ thống kĩ thuật thanh toán điện tử .................................................. 5 1.1.4.3 Internet và Web ................................................................................... 6 1.1.4.4 Mạng nội bộ và mạng ngoại bộ .......................................................... 7 1.1.5 Các hình thức hoạt động của thương mại điện tử .................................. 7 1.1.5.1 Thư điện tử (Electronic Mail: Email) ................................................. 7 1.1.5.2 Thanh toán điện tử (Electronic Payment) ........................................... 8 1.1.5.3 Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange: EDI) ............ 9 1.1.6 Mô hình hoạt động thương mại điện tử ................................................... 9 1.1.6.1 B2B ...................................................................................................... 9 1.1.6.2 B2C ...................................................................................................... 9 1.1.6.3 C2C ................................................................................................... 10 ii
  3. 1.1.6.4 B2G ................................................................................................... 10 1.1.6.5 G2G ................................................................................................... 10 1.2 Lợi ích của thương mại điện tử .................................................................... 10 1.2.1 Lợi ích đối với tổ chức ............................................................................ 10 1.2.2 Lợi ích đối với người tiêu dùng .............................................................. 11 1.2.3 Lợi ích đối với xã hội .............................................................................. 12 1.3 Hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử ......................... 13 1.3.1 Khái niệm về hoạt động bán hàng bằng TMĐT .................................... 13 1.3.2 Vai trò của hoạt động bán hàng bằng TMĐT ....................................... 13 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc bán hàng bằng TMĐT ..................... 13 1.3.3.1 Thông tin ........................................................................................... 14 1.3.3.2 Dịch vụ thông tin ............................................................................... 14 1.3.3.3 Hệ thống thông tin ............................................................................. 14 1.3.3.4 Chất lượng dịch vụ ............................................................................ 14 1.3.3.5 Sự hài lòng của người sử dụng ......................................................... 14 1.3.3.6 Lợi ích ròng ....................................................................................... 15 1.3.4 Giới thiệu một số công ty thực hiện thành công thương mại điện tử trên thế giới. ..................................................................................................................... 15 Chương 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC ĐÀ NẴNG .................................................................................................................. 17 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng. 17 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng ............................................................................................... 17 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà nẵng .... 19 2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần điện tử và tin học Đà Nẵng .............................................................................................................. 19 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ các bộ phận ..................................................... 19 2.1.2.3 Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty cổ phần điện tử và tin học Đà Nẵng21 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng21 2.1.4 Chiến lược phát triển và kinh doanh của Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng ............................................................................................... 22 iii
  4. 2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua từ năm 2012 đến 2014 ............................................................................................ 23 2.1.5.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng năm 2012 – 2014 .................................................................... 23 2.1.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần điện tử và tin học Đà Nẵng năm 2012 – 2014 ........................................................................... 27 2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến thương mại điện tử của Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng ............................................................................. 30 2.1.6.1 Nhân tố bên ngoài ............................................................................. 30 2.1.6.2 Nhân tố bên trong.............................................................................. 35 2.2 Thực trạng ứng dụng TMĐT cho hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng .......................................................................... 36 2.2.1 Thực trạng ứng dụng TMĐT tại công ty ............................................... 36 2.2.1.1 Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT ............................................ 36 2.2.1.2 Nguồn nhân lực TMĐT của công ty .................................................. 38 2.2.1.3 Website của công ty ........................................................................... 39 2.2.1.4 Hoạt động trong thanh toán TMĐT của công ty ............................... 41 2.2.1.5 An ninh bảo mật tại công ty ............................................................. 42 2.2.2 Thực trạng ứng dụng TMĐT cho hoạt động bán hàng ........................ 42 2.2.2.1 Các hình thức bán hàng của công ty................................................. 42 2.2.2.2 Thực trạng bán hàng bằng TMĐT tại công ty ................................. 47 2.3 Đánh giá những kết quả đạt được trong hoạt động bán hàng bằng TMĐT tại công ty trong những năm qua .............................................................. 49 2.3.1 Điểm mạnh .............................................................................................. 49 2.3.2 Điểm yếu .................................................................................................. 50 2.3.3 Thuận lợi ................................................................................................. 51 2.3.4 Khó khăn ................................................................................................. 51 Chương 3: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG BẰNG HÌNH THỨC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC ĐÀ NẴNG ....................................................................... 53 3.1 Định hướng phát triển công ty ..................................................................... 53 iv
  5. 3.2 Một số giải pháp phát triển bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng từ năm 2012 - 2014 .............. 54 3.2.1 Xây dựng website có chất lượng và dịch vụ hậu mãi tốt ...................... 54 3.2.2 Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin .................. 55 3.2.3 Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao ............................................... 56 3.2.4 Nâng cao hiệu quả điều tra nghiên cứu thị trường .............................. 57 3.2.5 Đa dạng hóa các hình thức bán hàng .................................................... 57 3.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra giám sát việc tiêu thụ sản phẩm.......... 58 3.2.7 Nâng cao nhận thức về TMĐT ............................................................. 58 3.2.8 Giải pháp về xây dựng hạ tầng thanh toán điện tử .............................. 59 3.2.9 Giải pháp về an toàn bảo mật ................................................................ 59 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... ix NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN .............................................................. x v
  6. DANH MỤC VIẾT TẮT TMĐT : Thương mại điện tử CNTT : Công nghệ thông tin TTĐT : Thanh toán điện tử TMTT : Thương mại truyền thống WAN : Wide Area Network (Mạng diện rộng) LAN : Local Area Network (Mạng cục bộ) HTML: Hyper Text Markup Language (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) TCP/IP: Transmission Control Protocol/Internet Protocol (Giao thức chung) WWW: World Wide Web (Mạng toàn cầu) SMTP : Simple Massage Tranfer Protocol (Giao thức truyền thông điệp đơn giản) NNTP: Net News Tranfer Protocol (Giao thức truyền tin qua mạng) EDI: Electronic Data Interchange -Truyền tải dữ liệu điện tử vi
  7. DANH MỤC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang bảng 2.1 Bảng cân đối kế toán từ năm 2012-2014 23 2.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 27 2.3 Bảng thống kê hệ thống máy móc, trang thiết bị tại công ty 37 2.4 Bảng thống kê số lượng nhân viên công nghệ thông tin 39 2.5 Báo cáo hoạt động kinh doanh bằng hình thức thương mại 47 điện tử vii
  8. DANH MỤC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang hình 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 19 2.2 Biểu đồ thể hiện doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ của 29 công ty từ năm 2012 đến 2014 2.3 Biểu đồ thể hiện lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công 29 ty từ năm 2012 đến 2014 2.4 website của siêu thị Viettronimex 40 2.5 Hình thức bán hàng truyền thống của công ty 42 viii
  9. Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất nước đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm phát triển kinh tế xã hội, đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, từng bước bắt nhịp với xu thế phát triển mới. Bám sát sự chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, công nghệ thông tin đã có những phát triển vượt bậc, góp phần quan trọng vào việc phát triển toàn diện nền kinh tế - xã hội nước ta, trong đó nổi bậc là việc nghiên cứu hoạt động bán hàng trong môi trường thương mại điện tử. Tuy đây là một vấn đề còn khá mới mẻ nhưng nó đã và đang trở thành xu thế tất yếu và thu hút được không ít các doanh nghiệp Việt Nam, giúp họ đáp ứng được yêu cầu phát triển xu thế hội nhập nền kinh tế thế giới. Ở các nước phát triển đang tiên phong trong nền kinh tế mạng, hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử đã có điều kiện hình thành và phát triển rất nhanh. Thành công có, thất bại có, nhưng nó đã được thừa nhận là đang trong quá trình mở đường và cần phải có thời gian thử nghiệm. Mặc dù hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử đã bắt đầu được áp dụng thử nghiệm ở một số công ty Việt Nam, nhưng thực tế ở Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà nẵng, hạ tầng cơ sở thương mại điện tử đã bắt đầu xây dựng nền móng ban đầu, chuẩn bị tạo lập những môi trường kinh doanh mới. Xuất phát từ thực tiễn đó tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng” làm đồ án tốt nghiệp của mình. SVTH: Nguyễn Thị Liên_Lớp: CCTM06A 1
  10. Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG BẰNG HÌNH THỨC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1 Tổng quan về thương mại điện tử 1.1.1 Khái niệm thương mại điện tử Thương mại điện tử là tiến trình mua, bán, trao đổi, hay chuyển đổi sản phẩm, dịch vụ, và/hay thông tin qua mạng máy tính, hầu hết là Internet và mạng nội bộ. (Turban, King, Lang, Introduction to Electronic Commerce 2011) Thương mại điện tử là việc sử dụng Internet và World Wide Web (web) để giao dịch kinh doanh. Các giao dịch thương mại có thể xảy ra một trong các chính thức và số hóa giữa và trong các tổ chức và cá nhân. (Kenneth, Carol, E-commerce 2011: Business, Technology, Society, 2011) 1.1.2 Các đặc trưng thương mại điện tử So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt cơ bản sau: Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước. Trong thương mại truyền thống, các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như chuyển tiền, séc hoá đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax, telex… chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các phương tiện điện tử trong thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một cách trực tiếp giữa hai đối tác trong cùng một giao dịch. Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (cạnh tranh thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nghiệp dù mới thành lập đã có thể kinh doanh ở bất kỳ đâu mà không hề phải bước ra khỏi nhà như một công việc trước kia phải mất rất nhiều thời gian. SVTH: Nguyễn Thị Liên_Lớp: CCTM06A 2
  11. Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực… là những người tạo môi trường cho các giao dịch TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT. Đối với thương mại truyền thống, mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT, mạng lưới thông tin là thị trường. 1.1.3 Các điều kiện phát triển trong thương mại điện tử 1.1.3.1 Thanh toán tự động Để TMĐT có thể hoạt động cần phải có hệ thống thanh toán tự động (TTTĐ). Khi chưa có TTTĐ, TMĐT chỉ sử dụng được phần trao đổi thông tin, quảng cáo tiếp thị, giới thiệu sản phẩm...các hoạt động thương mại vẫn chỉ kết thúc bằng hình thức thanh toán trực tiếp. Có một đặc điểm đặc trưng của hệ thống thanh toán, cho dù là truyền thống hay điện tử, là đều đòi hỏi chế độ bảo mật cao. Chính vì vậy các nghiên cứu và kết quả nghiên cứu nhằm vào lĩnh vực này ngày càng nhiều. Ngoài ra, hệ thống TMĐT cũng luôn đi kềm hệ thống mã hóa sản phẩm trên phạm vi toàn cầu. 1.1.3.2 Phát triển cơ sở hạ tầng thông tin TMĐT vừa là đỉnh cao của quá trình tự động hóa quy trình TMTT vừa là hệ quả tất yếu của kỹ thuật số nói chung và công nghệ thông tin (CNTT) nói riêng. Do vậy, để có thể triển khai TMĐT và triển khai thành công, cần thiết phải có được một hạ tầng cơ sở CNTT vững chắc. Để đảm bảo các yêu cầu đó, hạ tầng cơ sở CNTT phải đảm bảo các điều kiện sau: + Tính tuân theo chuẩn: Hệ thống các chuẩn cần thiết phải được xem như một phân hệ trong hệ thống CNTT và đạt tới mục tiêu chung là mọi thành viên tham gia TMĐT, kể cả người tiêu dùng cá thể phải tuân theo. + Đạt tới mức độ ổn định cao: cho dù các sản phẩm CNTT (cứng, mềm) được sản xuất trong nước hay mua của nước ngoài, yếu tố phải tính đến là ổn định phù hợp quá trình nâng cấp phát triển sản phẩm, sự ổn định về mức chi phí phù hợp người tiêu dùng... SVTH: Nguyễn Thị Liên_Lớp: CCTM06A 3
  12. Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng Hạ tầng CNTT liên quan chặt chẽ với an toàn thông tin, một vấn đề công nghệ vừa là cốt lõi, vừa là thách thức khó vượt qua của phần còn lại của thế giới từ các nước phát triển. 1.1.3.3 Đảm bảo an toàn, bảo mật và an ninh trong TMĐT Giao dịch thương mại trên các phương tiện điện tử đặt ra các đòi hỏi rất cao về bảo mật và an toàn, đặc biệt là trên Internet. Bản chất của giao dịch TMĐT là gián tiếp, bên mua và bên bán ít biết, thậm chí không biết về nhau, giao dịch hoàn toàn thông qua các kênh truyền không xác định được. Điều này dẫn đến những lo ngại riêng của cả người mua và người bán: + Người mua: lo sợ thẻ tín dụng của họ khi truyền đi trên mạng có thể bị kẻ xấu hoặc bên bán lợi dụng và sử dụng bất hợp pháp... + Người bán: lo ngại về khả năng thanh toán và quá trình thanh toán của bên mua có chính xác hay không. Tất cả các giao dịch đó đều liên quan đến các thông tin dưới dạng dữ liệu tồn tại và chuyển đi trên mạng. Về mặt công nghệ, kỹ thuật mã hóa là nền tảng cơ bản giải quyết vấn đề này. Kỹ thuật mã hóa về cơ bản bao gồm một thuật toán mã hóa – giải mã và một khóa được dùng để mã hóa – giải mã. Thách thức là kỹ thuật này chỉ có hiệu lực trong một thời gian nhất định, việc giò và giải mã là hoàn toàn có thể nếu loại bỏ yếu tố thời gian. Hơn nữa, đối với các nước chưa phát triển, năng lực CNTT và năng lực tự tạo ra các sản phẩm riêng chưa có nên hoàn toàn phụ thuộc công nghệ vào các nước phát triển, đây là điều không mong muốn. 1.1.3.4 Bảo vệ sở hữu trí tuệ Chất lượng sản phẩm càng cao hàm lượng chất xám càng nhiều. Khi tham gia vào thương mại điện tử, thông tin trở thành tài sản, và bảo vệ tài sản cuối cùng sẽ là bảo vệ thông tin. Do đó vấn đề đặt ra là bảo vệ sở hữu trí tuệ và bản quyền của các thông tin trên Web (Các hình thức quảng cáo, các nhãn hiệu thương mại, các cơ sở dữ liệu, các dung liệu truyền gửi qua mạng...). Đối với dung liệu, vấn đề đặt ra là bản thân việc số hóa nhị phân các dữ liệu văn bản, hình ảnh, âm thanh để thành dung liệu truyền gửi đã là hành động sao chép, phiên dịch và phải được tác giả đồng ý, nhưng vì đó nên số bản Internet không thể biết là bao nhiêu (có thể tới vô hạn), nên việc thỏa thuận và xử lý trở nên hết sức khó khăn. SVTH: Nguyễn Thị Liên_Lớp: CCTM06A 4
  13. Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng Ở mức cao hơn người ta còn tính đến khía cạnh phức tạp hơn nữa của vấn đề phân chia tài sản trí tuệ mua bán qua mạng. Cần phải đưa ra khái niệm mang tính pháp lý hơn là “thế nào là tác giả”, “thanh toán vi phần” mà sẽ đưa ra xử lí bằng các công cụ kỹ thuật cao. Những điều này đòi hỏi cần phải sửa đổi hệ thống pháp luật về các mối quan hệ về sở hữu trí tuệ. 1.1.3.5 Phát triển nguồn nhân lực về công nghệ thông tin nói chung và TMĐT nói riêng. TMĐT liên quan đến tất cả mọi người bởi chính đặc điểm thương mại và đặc điểm nền tảng công nghệ của nó. Để triển khai và thực thi TMĐT, vì đây là một hình thái mới có nền tảng là công nghệ cao nên yêu cầu mọi người tham gia thương mại phải có ý thức dần hình thành thói quen sử dụng nó, điều này cũng muốn nói tới vai trò của giáo dục và đào tạo. Yêu cầu đầu tiên là mọi người phải có thói quen sử dụng Internet và mua hàng qua mạng. Tiếp đó cần thiết phải có một đội ngũ các nhà tin học đủ khả năng vận hành đồng thời nắm bắt và phát triển các công nghệ phục vụ chung. 1.1.4 Phương tiện trong thương mại điện tử 1.1.4.1 Điện thoại Trong xu hướng mới, việc tích hợp công nghệ tin học, viễn thông có thể cho ra đời những máy điện thoại di động có khả năng duyệt Web, thực hiện được các giao dịch TMĐT không dây như mua bán chứng khoán, dịch vụ ngân hàng, đặt vé xem phim, mua vé tàu,...Tuy nhiên trên quan điểm kinh doanh, công cụ điện thoại có mặt hạn chế là chỉ truyền tải được âm thanh, mọi cuộc giao dịch cuối cùng vẫn kết thúc bằng giấy tờ, hơn nữa, chi phí giao dịch điện thoại, nhất là cước điện thoại đường dài và điện thoại nước ngoài vẫn còn ở mức khá cao. 1.1.4.2 Hệ thống kĩ thuật thanh toán điện tử Với vai trò là một khâu vô cùng quan trọng trong TMĐT, thanh toán điện tử (TTĐT) nhằm thực hiện cân bằng cho việc trao đổi giá trị. Thanh toán điện tử (Electronic Payment) là việc thanh toán thông qua thông điệp điện tử (Electronic Message) thay vì giao tay tiền mặt. Việc trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng...đã quen thuộc từ lâu nay thực chất đều là các dạng TTĐT. Thanh toán điện tử sử dụng các máy rút tiền tự động (ATM: Automatic Teller Machine), thẻ tín dụng mua hàng (Purchasing Card), thẻ SVTH: Nguyễn Thị Liên_Lớp: CCTM06A 5
  14. Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng thông minh (Smart Card) là loại thẻ có gắn chip điện tử (Electronic Purse), tiền mặt Cyber (Cyber Card), các chứng từ điện tử (ví dụ như hối phiếu, giấy nhận nợ điện tử)... Việc xây dựng một hệ thống thanh toán tài chính tự động (Hệ thống các thiết bị tự động chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác trong hệ thống liên ngân hàng) là điều kiện tiên quyết để thực hiện thành công TMĐT tiến tới nền kinh tế số hóa. Sử dụng hệ thống TTĐT tạo điều kiện cho việc đa dạng hóa các phương thức sử dụng tiền tệ và lưu chuyển dễ dàng ở phạm vi đa quốc gia. Tiền sử dụng là tiền điện tử không mất chi phí in ấn, kiểm đếm, giao nhận. Tốc độ lưu chuyển tiền tệ qua ngân hàng nhanh và kiểm soát được quy trình rủi ro trong thanh toán. Về phía người sản xuất thì thu được tiền nhanh chóng, rút ngắn chu trình tái sản xuất tránh đọng vốn, tăng tốc độ lưu thông hàng hóa và tiền tệ. Người tiêu dùng có khả năng lựa chọn dễ dàng hàng hóa một cách tức thời và theo ý của mình. Tuy vậy việc sử dụng hệ thống thanh toán tiền tự động hiện còn khá rủi ro về vấn đề bảo mật, tính riêng tư như việc chữ ký điện tử bị rò mật mã, các mã số thông tin cá nhân (pin) thông tin về thẻ tín dụng bị rò rỉ và có thể bị liên hệ đến từng vụ thanh toán tự động, nên việc xây dựng hệ thống bảo mật khắc phục các mặt tồn tại đó với các công nghệ tiên tiến hiện đại nhất mới giúp TMĐT phát triển. 1.1.4.3 Internet và Web Internet là mạng cho các mạng máy tính. Một máy tính có địa chỉ Internet trước tiên được nối vào mạng LAN, rồi đến mạng WAN (Với vai trò như các SUBNET) rồi vào Backbone (trung tâm của các đường kết nối và các phần cứng nối kết dùng để truyền dữ liệu với tốc độ cao) như vậy là máy tính đó đã giao tiếp với Internet. Thông qua Internet, thông tin được trao đổi với các máy tính các mạng với nhau. Các nối kết này được xây dựng trên cơ sở giao chuẩn TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol): TCP giữ vai trò đảm bảo việc truyền gửi chính xác dữ liệu từ người sử dụng tới máy chủ (Serve) ở nút mạng. IP đảm nhận việc chuyển các gói dữ liệu (Packet of Data) từ nút nối mạng này sang nút nối mạng khác theo địa chỉ Internet. Công nghệ Web (World Wide Web hay còn ký hiệu là WWW) là công nghệ sử dụng các liên kết siêu văn bản tạo ra các văn bản chứa nhiều tham chiếu tới các văn bản khác, cho phép người sử dụng chuyển từ một cơ sở dữ liệu này sang một cơ sở dữ liệu khác, bằng cách đó mà truy nhập vào các thông tin thuộc các chủ đề khác nhau và dưới hình thức khác nhau như: văn bản, đồ họa, âm thanh, phim...Như vậy Web được SVTH: Nguyễn Thị Liên_Lớp: CCTM06A 6
  15. Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng hiểu là một công cụ hay nói đúng hơn là một dịch vụ thông tin toàn cầu của Internet nhằm cung cấp những dữ liệu thông tin viết bằng ngôn ngữ HTML (Hyperlink Markup Language – Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản) hoặc các ngôn ngữ khác được kết hợp với HTML và truyền đến mọi nơi trên cơ sở các giao thức chuẩn quốc tế như: HTTP (Hypertext Tranfer Protocol – giao thức chuẩn truyền tệp), POP (giao thức truyền thư tín), SMTP (Simple Massage Tranfer Protocol- Giao thức truyền thông điệp đơn giản), NNTP (Net News Tranfer Protocol- giao thức truyền tin qua mạng) cho phép những người sử dụng mạng thảo luận xung quanh một hoặc nhiều vấn đề cùng quan tâm. Tuy mới ra đời nhưng Web lại phát triển mạnh mẽ nhất, nhanh nhất, tạo nên một tiềm năng lớn trong việc phổ biến thông tin toàn cầu. 1.1.4.4 Mạng nội bộ và mạng ngoại bộ Mạng nội bộ (Internet) là toàn bộ mạng thông tin của một công ty cơ quan và các liên lạc mọi kiểu giữa các liên lạc di động. Theo nghĩa hẹp, đó là mạng kết nối nhiều máy tính ở gần nhau (gọi là mạng cục bộ: Local- Area Network hay là LAN); hoặc nối kết trong một khu vực rộng lớn hơn (gọi là mạng diện rộng: Wide Area Network hay WAN). Mạng ngoại bộ hay liên mạng nội bộ (Extranet) là hai hay nhiều mạng nối kết với nhau tạo ra một cộng đồng điện tử liên công ty (Enterprise Electronic Community). Các mạng nội bộ và ngoại bộ đều được xây dựng trên nền tảng công nghệ giao thức chung TCP/IP. Vì vậy chúng có thể kết nối được với Internet. Xây dựng một mạng nội bộ công ty, là chúng ta đang điện tử hóa quá trình kinh doanh, xây dựng một hệ thống quản trị và thực hiện công việc một cách hiệu quả hơn. 1.1.5 Các hình thức hoạt động của thương mại điện tử 1.1.5.1 Thư điện tử (Electronic Mail: Email) Thư điện tử, hay email là một hệ thống chuyển nhận thư từ qua các mạng máy tính. Email là phương thức dễ dàng nhất để doanh nghiệp làm quen và tiếp cận với thương mại điện tử. Việc sử dụng email giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí trong khi vẫn đạt được mục tiêu truyền gửi thông tin một cách nhanh nhất. Về mặt chức năng, email có thể thay thế hoàn toàn cho fax. Một địa chỉ email tốt phải đáp ứng các yêu cầu càng ngắn càng tốt, gắn với địa chỉ website và thương hiệu của doanh nghiệp. Địa chỉ email cần ngắn gọn để đối tác có thể dễ nhớ và tránh khả năng gõ nhầm trên bàn phím vì khi gõ địa chỉ email chỉ cần sai một ký tự là coi như sai cả địa chỉ và thư gửi sẽ không đến nơi. SVTH: Nguyễn Thị Liên_Lớp: CCTM06A 7
  16. Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng Thông tin được sử dụng là thông tin “phi cấu trúc” (Unstructured Form), nghĩa là thông tin không phải tuân thủ một cấu trúc đã thỏa thuận hoặc đã định sẵn. Email thường được sử dụng là một phương tiện trao đổi thông tin giữa các cá nhân, các công ty, các tổ chức...với một thời gian ngắn nhất, chi phí rẻ nhất, có thể sử dụng mọi lúc, đến được mọi nơi trên thế giới. Địa chỉ email cần gắn liền với địa chỉ website và thương hiệu vì như vậy chỉ cần đọc địa chỉ email là đối tác có thể nhận biết tên doanh nghiệp của bạn cũng như địa chỉ website của bạn. 1.1.5.2 Thanh toán điện tử (Electronic Payment) Thanh toán điện tử trong việc mua bán, giao dịch hàng trực tuyến có nhiều hình thức khác nhau và đặc điểm cơ bản của hình thức này là người mua không nhất thiết phải gặp trực tiếp người bán để thanh toán; không bị giới hạn bởi không gian, địa lý, bất cứ nơi đâu bạn cũng có thể mua được hàng. Thể hiện ở một số hình thức sau: Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange hay FEDI) chuyên phục vụ cho TTĐT giữa các công ty giao dịch với nhau bằng điện tử. Tiền mặt Internet (Internet Carh): Tiền mặt được mua từ nơi phát hành (ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng) sau đó được chuyển tự do sang các đồng tiền khác thông qua Internet, sử dụng trên phạm vi toàn thế giới và tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật số hóa. Hơn nữa, nó có thể dùng để thanh toán những món hàng rất nhỏ, do chi phí giao dịch mua hàng và chi phí chuyển tiền rất thấp, nó không đòi hỏi một quy chế được thỏa thuận từ trước, có thể tiến hành giữa hai người, hai công ty bất kỳ hoặc các thanh toán vô danh. Thẻ thông minh (Smart Card) là loại thẻ giống như thẻ tín dụng, tuy nhiên mặt sau của thẻ là một loại chíp máy tính điện tử có bộ nhớ nhỏ để lưu trữ tiền số hóa, tiền ấy chỉ được chi trả khi người sử dụng và thông điệp được xác định là đúng. Giao dịch ngân hàng số hóa (Digital Banking), và giao dịch chứng khoán số hóa (Digital Securities Trading) hệ thống TTĐT của ngân hàng là một đại hệ thống, gồm nhiều hệ thống nhỏ: Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng (Qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ, giao dịch cá nhân tại các nhà giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao dịch qua Internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng...) Thanh toán giữa ngân hàng với đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị) SVTH: Nguyễn Thị Liên_Lớp: CCTM06A 8
  17. Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng Thanh toán trong nội bộ hệ thống ngân hàng. Thanh toán giữa hệ thống ngân hàng này với hệ thống ngân hàng khác (thanh toán liên ngân hàng). 1.1.5.3 Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic Data Interchange: EDI) Trao đổi dữ liệu điện tử dưới dạng “có cấu trúc” (Structured Form) từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa công ty hay tổ chức đã thỏa thuận buôn bán với nhau theo cách này một cách tự động mà không cần có sự can thiệp của con người (Gọi là dữ liệu có cấu trúc, vì các bên đối tác phải thỏa thuận từ trước khuôn dạng cấu trúc của các thông tin). EDI được sử dụng từ trước khi có Internet, trước tiên người ta dùng mạng giá trị gia tăng (Value Added Network: VAN) để liên kết các đối tác EDI với nhau: Cốt lõi của VAN là một hệ thống thư tín điện tử cho phép các máy tính điện tử liên lạc được với nhau và hoạt động như môt phương tiện lưu trữ và tìm gọi. Khi kết nối vào VAN một doanh nghiệp sẽ có thể liên lạc được với rất nhiều máy tính điện tử nằm ở mọi nơi trên thế giới. Ngày nay, VAN được xây dựng chủ yếu trên nền Internet. 1.1.6 Mô hình hoạt động thương mại điện tử Giao dịch TMĐT (E-Commerce Transaction), với chữ thương mại được hiểu với nội dung đầy đủ đã ghi trong đạo luật mẫu về TMĐT của liên hiệp quốc. Mô hình giao dịch TMĐT diễn ra bên trong và giữa ba chủ thể tham gia chủ yếu: doanh nghiệp, người tiêu dùng, chính phủ (Ở đây, chính phủ vừa đóng vai trò thực hiện các hoạt động kinh tế, vừa thực hiện các chức năng quản lý) 1.1.6.1 B2B Giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (Bussiness To Bussiness hay B2B) mô hình kinh doanh thương mại điện tử trong đó giao dịch xảy ra trực tiếp giữa các doanh nghiệp với nhau thường được bắt đầu từ các giao tiếp điện tử, trong đó có giao tiếp qua các sàn giao dịch điện tử. B2B tập trung vào trao đổi dữ liệu, tích hợp hệ thống phân phối. 1.1.6.2 B2C Giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng (business to consumer hay B2C): mục đích cuối cùng là dẫn tới người tiêu thụ có thể mua hàng mà không cần tới cửa hàng truyền thống. Đặc điểm của loại hình B2C là sự đa dạng về số lượng nhà cung cấp và thị trường, bất cứ một nhà cung cấp nào cũng có thể mở ra một trang web hoặc một kênh giao dịch và đưa những thông tin về sản phẩm, dịch vụ của mình lên mạng để phục vụ SVTH: Nguyễn Thị Liên_Lớp: CCTM06A 9
  18. Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng khách hàng. Ví dụ điển hình cho giao dịch này là những trang web bán hàng qua mạng, ở đó, khách hàng là người dùng cuối có thể đặt mua sản phẩm và dịch vụ trực tiếp từ nhà cung cấp. Các quá trình giao dịch sau đó có thể diễn ra trực tiếp hoặc thông qua Internet. 1.1.6.3 C2C Giữa người tiêu dùng với nhau (Custommer To Custommer hay C2C): C2C là khu vực tăng trưởng nhanh thứ 3 của nền kinh tế trực tuyến, sau 2 hình thức trên. Ở mô hình này, TMĐT C2C một công ty xây dựng một Website để thu nhận, lưu trữ, cung cấp, trao đổi các thông tin về hàng hoá, công ty, thị trường…Và qua Website đó, người bán và người mua có thể gặp nhau tiến hành các giao dịch đấu giá. 1.1.6.4 B2G Giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước (business to government): là loại hình giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước, trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò khách hàng. Quá trình trao đổi thông tin giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước được tiến hành qua các phương tiện điện tử. Cơ quan nhà nước cũng có thể thiết lập những website tại đó đăng tải thông tin về nhu cầu mua hàng của các cơ quan nhà nước, tiến hành việc đấu thầu hàng hoá, dịch vụ và lựa chọn nhà cung cấp trên website. Điều này một mặt giúp tiết kiệm các chi phí tìm nhà cung cấp, đồng thời giúp tăng cường tính minh bạch trong hoạt động mua sắm công. 1.1.6.5 G2G Giữa các cơ quan nhà nước, hoặc giữa các cơ quan chính phủ với nhau (government to government): trao đổi thông tin, quản lý hệ thống hành chính… 1.2 Lợi ích của thương mại điện tử 1.2.1 Lợi ích đối với tổ chức Mở rộng thị trường: Trong thương mại điện tử, doanh nghiệp có thể kinh doanh hỗn hợp các loại mặt hàng khác nhau. Với một cửa hàng trên internet, hình thức này không đòi hỏi diện tích về không gian, mà đơn giản chỉ là những hình ảnh được sao chụp hoặc được mô tả trên trang web, không cần một số vốn lớn về sức người và sức của. Như vậy, người bán có thể đa dạng hóa sản phẩm, mở thêm thị trường và phạm vi khách hàng. Ngoài ra, một thực tế là có rất nhiều nhà cung cấp muốn bán hàng hóa và dịch vụ của mình mà không tìm được người mua, trong khi một số người có nhu cầu mua lại không biết chỗ hoặc không thể mua vì trong khu vực không bán. Thương mại SVTH: Nguyễn Thị Liên_Lớp: CCTM06A 10
  19. Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng điện tử tạo ra thị trường cho người bán và người mua gặp nhau trên phạm vi toàn cầu. Giảm chi phí sản xuất: Việc áp dụng thương mại điện tử giúp doanh nghiệp giảm rất nhiều chi phí như: chi phí thuê cửa hàng, chi phí bán hàng và marketing, chi phí trong giao dịch. Ngoài ra, quảng cáo qua mạng là hình thức quảng cáo kinh tế nhất. Thông qua trang web, doanh nghiệp có thể tự giới thiệu về mình trên quy mô toàn cầu mà không cần các phương tiện thông tin đại chúng có chi phí cao. Hỗ trợ công tác quản lý: Công nghệ điện tử đáp ứng được yêu cầu truyền tải, đưa các văn kiện giao hàng như các đơn hàng, các hợp đồng mua bán các số liệu được cập nhật thường xuyên và liên tục, từ nhiều nguồn khác nhau, từ nhiều địa điểm phân bổ sản phẩm khắp nơi trên thế giới. Việc tập hợp, lưu trữ thông tin, bổ sung, xóa bớt hay xử lý các số liệu trở nên dễ dàng, không mất nhiều thời gian, khiến cho việc lưu giữ và xử lý số liệu rất khoa học và nhanh chóng. Quản lý thanh toán: Trong thương mại điện tử, việc thanh toán có thể gửi và nhận bằng hệ thống điện tử, mang lại hiệu quả cao, tốc độ xử lý nhanh, độ chính xác đáng tin cậy và chi phí thấp, giảm bớt được các nhầm lẫn sai sót. Nâng cao khả năng phục vụ và chăm sóc khách hàng thường xuyên: Các tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng sản phẩm có thể được gửi trực tiếp cho khách hàng qua Internet mà không cần in ấn, vận chuyển, giảm chi phí. Với dữ liệu được cập nhật thường xuyên, doanh nghiệp có thể nắm được đặc điểm của từng khách hàng, nhóm khách hàng, qua đó phân đoạn thị trường, hướng những chính sách phù hợp riêng biệt cho từng nhóm khách hàng. Ngoài ra, khi kinh doanh trên Internet, doanh nghiệp có thể lập các chuyên mục giải đáp thắc mắc, hỗ trợ kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng, bảo quản…Những chuyên mục này giúp doanh nghiệp giải quyết một cách tự động vấn đề này trên website mà không phải tốn chi phí và đầu tư nhân lực lâu dài. Doanh nghiệp có thể cập nhật những tin tức về khách hàng thường xuyên và làm dài thêm danh sách khách hàng tiềm năng thông qua các trang miền điện tử. 1.2.2 Lợi ích đối với người tiêu dùng Mua sắm mọi nơi mọi lúc: Người tiêu dùng có thể lựa chọn và tiến hành mua bán tại nhà thông qua việc truy cập Internet với hình thức thanh toán thông qua các loại thẻ tín dụng. Nhất là khi hiện nay việc sử dụng internet tốc độ cao đang trở nên phổ biến và thuận tiện, chi phí hợp lý thì người tiêu dùng có thể ngồi tại nhà để lựa chọn sản phẩm với đầy đủ âm thanh, hình ảnh và các thông số kỹ thuật, mang lại sự thuận tiện SVTH: Nguyễn Thị Liên_Lớp: CCTM06A 11
  20. Một số giải pháp phát triển hoạt động bán hàng bằng hình thức thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng và tiết kiệm thời gian, chi phí so với việc phải đi tìm kiếm hàng hóa ở các cửa hàng và siêu thị. Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp để lựa chọn: Đây là một lợi thế mà chỉ có hình thức mua bán siêu thị mới có thể cạnh tranh được. Với phương thức kinh doanh thương mại điện tử, số lượng hàng hóa mà các cửa hàng và doanh nghiệp cung cấp và đa dạng, phong phú, dễ lựa chọn hơn rất nhiều so với hình thức kinh doanh truyền thống. Trên thực tế, người tiêu dùng phải mất rất nhiều thời gian để di chuyển giữa các cửa hàng và ngay tại một cửa hàng cũng cần nhiều thời gian và khó khăn để lựa chọn hoặc tìm kiếm một sản phẩm nào. Giá cả và phương thức giao dịch tốt: Do nhà sản xuất tiết kiệm được những chi phí như thuê cửa hàng, maketing, giao dịch… nên giá thành sản phẩm hạ và người tiêu dùng mua hàng qua phương thức thương mại điện tử sẽ được hưởng mức giá thấp hơn khi mua hàng hóa bằng phương thức thông thường. Với các doanh nghiệp kinh doanh trên mạng, một dịch vụ luôn đi kèm là vận chuyển hàng hóa đến cho người đặt hàng. Nhờ đó, việc giao dịch có thể được tiến hành ngay tại nhà hoặc đến bất cứ địa điểm nào mà người đặt hàng yêu cầu. Hơn nữa, thông qua Internet, người tiêu dùng được lựa chọn hàng hóa, dịch vụ trên phạm vi toàn cầu. Đặc biệt, đối với các sản phẩm hàng hóa mà không cần đến sự kiểm tra bằng xúc giác thì thương mại điện tử đem lại cho người tiêu dùng khả năng lựa chọn tốt nhất với đầy đủ các thông tin về sản phẩm, ví dụ như phần mềm, sách, trò chơi, một số sản phẩm điện tử… Chia sẻ thông tin nhanh chóng và dễ dàng: Thông tin trên mạng vô cùng phong phú và đa dạng, được đăng tải với mục đích truyền bá rộng rãi nên người tiêu dùng thuận tiện và dễ dàng trong việc thu thập thông tin, vừa nhanh, vừa đầy đủ. Hơn nữa, họ có thể chia sẻ kinh nghiệm cho nhau dưới hình thức diễn đàn, câu lạc bộ, hiệp hội ngành hàng, quỹ … 1.2.3 Lợi ích đối với xã hội Thúc đẩy nền công nghệ thông tin phát triển, tạo điều kiện sớm tiếp cận nền kinh tế số hóa: Thương mại điện tử phát triển dựa trên nền tảng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại. Do vậy, phát triển thương mại điện tử sẽ tạo nên những nhu cầu đầu tư mới và phát triển công nghệ thông tin. Ở Việt Nam, công nghệ thông tin những năm qua đã có được mức tăng trưởng mạnh mẽ, nền kinh tế đang phát triển dần tới “nền SVTH: Nguyễn Thị Liên_Lớp: CCTM06A 12
nguon tai.lieu . vn