Xem mẫu

  1. Đồ án tốt nghiệp Động cơ không đồng bộ Roto lồng sóc
  2. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp GIỚI THIỆU VỀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ RÔTO LỒNG SÓC Kết cấu động cơ điện rôto Máy điện không đồng bộ là loại máy điện xoay chiều chủ yếu dùng làm động cơ điện. Do kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, hiệu suất cao, giá thành hạ nên động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc là loại máy được dùng rộng rãi nhất trong nghành kinh tế quốc dân với công suất từ vài chục đến hàng nghìn kilôoat. Trong công nghiệp thường dùng máy điện không đồng bộ làm nguồn động lực cho máy cán thép loại vừa và nhỏ, động lực cho các máy công cụ ở nhà máy công nghiệp nhẹ v...v..trong hầm mỏ dùng làm máy tời hay quạt gió. Trong nông nghiệp dùng làm máy bơm máy gia công nông sản phẩm. Trong đời sống hàng ngày, máy điện không đồng bộ cũng dần dần chiếm một vị trí quan trọng: quạt gió, máy quay đĩa, động cơ trong tủ lạnh, v.v... Tóm lại, theo sự phát triển của nền sản xuất điện khí hóa, tự động hóa và sinh hoạt hàng ngày, phạm vi ứng dụng của máy điện không đồng bộ ngày càng rộng rãi lồng sóc đơn giản, làm việc chắc chắn, có đặc tính làm việc tốt nhưng đặc tính mở máy của nó không được như của động cơ điện rôto dây quấn. Dòng điện mở máy thường lớn mà mômen mở máy lại không lớn lắm. Để cải thiện đặc tính mở máy của động cơ điện rôto lồng sóc, người ta đã chế tạo ra nhiều kiểu đặc biệt trong đó hiện nay dùng nhiều nhất là động cơ điện rôto rãnh sâu và rôto hai lòng sóc hay lồng sóc kép. Động cơ điện rôto rãnh sâu lợi dụng hiện tượng từ thông tản trong rãnh rôto gây nên hiện tượng hiệu ứng mặt ngoài của dòng điện để cải thiện đặc tính mở máy. Để tăng hiệu ứng mặt ngoài rãnh rôto có hình dáng vừa hẹp, vừa sâu, thường tỷ lệ giữa chiều cao và chiều rộng rãnh vào khoảng 10 đến 12. Thanh dẫn đặt trong dãnh có thể coi như gồm nhiều thanh nhỏ đặt xếp lên nhau theo chiều cao và hai đầu được nối ngắn mạch lại bởi hai vành ngắn mạch, vì vậy điện áp hai đầu các mạch song song đó bằng nhau, do đó sự phân phối dòng điện trong các mạch phụ thuộc vào điện kháng tản của chúng. Khi mở máy lúc đầu dòng điện dây quấn rôto có tần số lớn nhất bằng tần số lưới f1 từ thông tản cũng biến thiên theo tần số đó. Kết quả việc dòng điện tập trung lên trên, tiết diện tác dụng của dây dẫn coi như bị nhỏ đi điện trở rôto tăng lên và như vậy làm cho mômen mở máy tăng lên. Mặt khác dòng điện tập chung lên trên cũng làm giảm tổng từ thông móc vòng đi một ít, nghĩa là x2 sẽ nhỏ đi. Hiệu ứng mặt ngoài của dòng điện phụ thuộc vào tần số và hình dáng của rãnh, vì vậy khi mở máy tần số cao, hiệu ứng mặt ngoài mạnh. Khi tốc độ máy tăng lên, tần số dòng điện rôto giảm xuống nên hiệu ứng mặt ngoài giảm đi, dòng điện dần dần phân bố lại đều đặn vì Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  3. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp vậy dòng điện trở rôto r2 coi như nhỏ trở lại, điện kháng tản quy đổicủa rôto do tần số lưới x2 tăng lên, đến khi máy làm việc bình thường thì do tần số dòng điện rôto thấp khoảng 2 đến 3 Hz hiện tượng hiệu ứng mặt ngoài hầu như không có, do đó động cơ điện rãnh sâu trên thực tế có đặc tính làm việc như các máy loại thường. Trong quá trình mở máy động cơ điện, mômen mở máy là đặc tính chủ yếu nhất trong những đặc tính mở máy của động cơ điện. Muốn cho máy quay được thì mômen mở máy của động cơ điện phải lớn hơn mômen tải tĩnh. Theo yêu cầu của nhà sản xuất, động cơ điện không đồng bộ lúc làm việc thường phải mở máy và ngừng máy nhiều lần. Tùy theo tính chất của tải và tình hình của lưói điện mà yêu cầu về mở máy đối với động cơ điện cũng khác nhau. Có khi yêu cầu mở máy lớn, có khi cần hạn chế dòng điện mở máy và có khi cần cả hai. Những yêu cầu trên đòi hỏi động cơ điện phải có tính năng mở máy thích ứng. Trong nhiều trường hợp, do phương pháp mở máy hay do chọn động cơ điện có tính năng mở máy không thích đáng nên thường hỏng máy. Nói chung khi mở máy một động cơ cần xét đến những yêu cầu cơ bản sau: + Phải có mômen mở máy đủ lớn để thích ứng với đặc tính cơ của tải. + Dòng điện mở máy càng nhỏ càng tốt. + Phương pháp mở máy và thiết bị cần dùng đơn giản, rẻ tiền, chắc chắn. + Tổn hao công suất trong quá trình mở máy càng thấp càng tốt. Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  4. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp TÍNH TOÁN THIẾT KẾĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA RÔTO LỒNG SÓC Pđm= 40 kW Uđm= 220/380 V p=2 f = 50 Hz η % = 91,5 cos ϕ = 0,91 I mm = 7 I dm M mm = 1,1 M dm Kiểu kín , cách điện cấp E, làm việc liên tục. A. KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU : 1.Tốc độ đồng bộ: nđb (v/ph) Ta có : số đôi cực p = 2 ⇒ 2p = 4 Từ công thức: 60. f 1 p = n1 60. f 1 60.50 ⇒ n1 = = = 1500 (v/ph ) 2 2 Trong đó: f1 = 50 HZ 2. Đường kính ngoài stato: Theo giáo trình thiết kế máy điện PGS_ Trần Khánh Hà và PTS_Nguyễn Hồng Thanh , động cơ điện không đồng bộ rôto lồng sóc có: Với P = 40 kW , 2p = 4 ta chọn h = 200 mm = 20 cm ( theo hình 10-1). Theo ( bảng 10.3 trang 230 TKMĐ ) với h = 20 cm có đường kính ngoài stato tiêu chuẩn : Dn= 34,9 cm Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  5. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp 3. Đường kính trong stato : Theo( bảng 10.2 trang 230 TKMĐ) có kD = 0,64 ÷ 0,68 D = kD. Dn = ( 0,64 ÷ 0,68 ) 34,9 = 22,34 ÷ 23,73 cm Lấy: D = 23,5 cm 4. Công suất tính toán: k E . Pdm 0,98.40 P’ = = = 47 kVA η . cos ϕ 0,915.0,91 Trong đó: kE = 0,98 lấy theo ( hình 10-2 trang 231 TKMĐ ) Pđm = 40 kV η = 0,915 cos ϕ = 0,91 5. Chiều dài tính toán của lõi sắt stato : Sơ bộ chọn : kd = 0,92 ( hệ số dây quấn ) 2 Lấy α δ = = 0,64 ( hệ số xung cực từ ) π π ks = = 1,11 ( hệ số sóng hình sin ) 2 2 kz = 1,2 ( hệ số bão hòa răng ) Theo ( hình 10-3a trang 233 TKMĐ ) ta chọn : A = 365 (A/cm) B δ = 0,77 T 6,1.10 7.P ′ lδ = α δ .k s .k d . A.Bδ .D 2 .n Trong đó: P’ = 47 kVA aδ = 0,64 ( hệ số cung cực từ ) kd = 0,92 ( hệ số dây quấn ) A = 365 A/cm ( tải đường ) B δ = 0,77 T ( mật độ từ thông khe hở không khí ) D = 23,5 cm ( đường kính trong stato) n1 = 1500 v/ph 6,1.10 7.P ′ 6,1.10 7.47 lδ = = = 18,48 cm α δ .k s .k d . A.Bδ .D 2 .n 0,64.1,11.0,92.365.0,77.23,5 2.1500 Lấy : lδ = 18,8 cm Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  6. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp Do lõi sắt ngắn nên làm thành một khối Chiều dài lõi sắt stato, rôto bằng: l1 = l2= lδ = 18,8 cm 6. Bước cực : π .D 3,14.23,5 τ= = = 18,5 cm 2p 4 Trong đó : D = 23,5 cm p=2 7. Lập phương án so sánh: lδ 18,8 Hệ số: λ = = = 1,016 τ 18,5 Trong dãy động cơ không đồng bộ K công suất 40 kW, 2p = 4 có cùng đường kính ngoài ( nghĩa là cùng chiều cao tâm trục h ) với máy công suất 47 kW, 2p = 4 . 47 Hệ số tăng công suất của máy này là λ = = 1,175 do đó λ của máy 47 40 kW bằng : λ 47 = γ . λ 40 = 1,175 . 1,016 = 1,193 Vậy : λ 40 = 1,016 λ 47 = 1,193 Theo( hình 10-3b trang 235 TKMĐ ) hai hệ số λ 40 và λ 47 đều nằm trong phạm vi kinh tế do đó việc chọn phương án trên là hơp lý . 8. Dòng điện pha định mức : P.10 3 40.10 3 I1 = = = 72,7 A 3.U 1.η. cos ϕ 3.220.0,915.0,91 Trong đó : U1 = 220 V P = 40 KW η = 0,915 cos ϕ = 0,91 Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  7. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp B. DÂY QUẤN , RÃNH STATO VÀ KHE HỞ KHÔNG KHÍ : 9. Số rãnh stato: Lấy q1 = 4 Z1 = 2m. p. q1 = 2. 3. 2. 4 = 48 rãnh Trong đó : m = 3 pha p =2 q1 = 4 10. Bước rãnh stato : π .D 3,14.23,5 t1 = = = 1,538 cm Z1 48 Trong đó: D = 23,5 cm Z1 = 48 rãnh 11. Số thanh dẫn tác dụng của một rãnh: Chọn số mạch nhánh song song: a1 = 4 A.t1 .a1 365.1,538.4 Ur1 = = = 30,88 I1 72,7 Trong đó : A = 365 A/cm t1 = 1,538 cm a1 = 4 I1 = 72,7 A Lấy : Ur1 = 30 thanh 12. Số vòng dây nối tiếp của một pha : W1 = p. q1 U r1 = 2.4 30 = 60 vòng a1 4 W1 = 60 vòng Trong đó : p=2 q1 = 4 Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  8. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp Ur1 = 30 thanh 13. Tiết diện và đường kính dây dẫn: Theo( hình 10-4 trang 237 TKMĐ ) chọn tích số AJ = 1880 A 2 /cm.mm 2 Mật độ dòng điện: AJ 1880 J’1 = = = 5,15 A/ mm 2 A 365 Tiết diện dây(sơ bộ) : I 1dm 72,7 S’1 = ' = = 1,764 mm 2 a1 .n1. J 1 4.2.5,15 Trong đó : I1đm = 72,7 A a1 = 4 Ở đây lấy: n1 = 2 sợi J’1 = 5,15 A/ mm2 Theo phục lục VI, bảng VI.1 ( trang 646 TKMĐ ) chọn dây đồng tráng men PETV có đường kính : d 1,5 = s = 1,767 mm 2 d cd 1,585 14. Kiểu dây quấn : Chọn dây quấn hai lớp bước ngắn với y = 10 y 10 β= = = 0,833 τ 12 15. Hệ số dây quấn : Hệ số bước ngắn: π 10 π ky = sin β = sin . = 0,966 2 12 2 Hệ số bước dải: α 15 sin q sin 4 kr = 2 = 2 = 0,958 α 15 q sin 4 sin 2 2 0 p.360 2.360 Trong đó : α = = = 150 Z1 48 Hệ số dây quấn : kd = ky. kr = 0,966. 0,958 = 0,925 Trong đó : Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  9. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp ky = 0,966 kr = 0,958 16. Từ thông khe hở không khí : k E .U 1 0,98.220 Φ= = = 0,0174 Wb 4.k s .k d . f .w 4.1,11.0,925.50.60 Trong đó : kE = 0,98 U1 = 220 V ks = 1,11 kd = 0,925 f = 50 Hz W = 60 vòng 17. Mật độ từ thông khe hở không khí : Φ.10 4 0,0174.10 4 Bδ = = = 0,78 T aδ .τ .l1 0,64.18,5.18,8 Trong đó : Φ = 0,0174 Wb aδ = 0,64 τ = 18,5 cm l1 = 18,8 cm 18. Sơ bộ đinh chiều rộng của răng stato: Bδ .l1 .t1 0,78.18,8.1,538 b’Z1 = = = 0,737 cm BZ 1 .l1 .k c 1,75.18,8.0,93 Trong đó: Bδ = 0,78 T l1 = 18,8 cm t1 = 1,538 cm Ở đây lấy BZ1 = 1,75 T( theo bảng 10.5b trang 241TKMĐ) và hệ số ép chặt lõi sắt: kc = 0,93 ( có phủ sơn ) 19. Sơ bộ định chiều cao gông stato: ’ Φ.10 4 0,0174.10 4 h g1 = = = 3,2 cm 2.B g1 .l1 .k c 2.1,55.18,8.0,93 Trong đó: Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  10. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp Φ = 0,0174 Wb kc = 0,93 l1 = 18,8 cm Ở đây lấy Bg1= 1,55 T (theo bảng 10.5 kiểu máy IP44 trang 240 TKMĐ ) 20. Kích thước rãnh và cách điện: b41 = dcđ + 1,5 = 1,585 + 1,5 = 3,085 mm Lấy : b41 = 3 mm h41 = ( 0,4 ÷ 0,8) mm Lấy : h41 = 0,5 mm - Tính d1: (D n − 2hg1 − d1 )π = d1 + bZ1 Z1 ⇔ (34,9 − 2.3,2 − d1 )3,14 = d + 0,737 1 48 ⇒ d1 = 10,5 mm = 1,05 cm Trong đó: Dn = 34,9 cm h’g1= 3,2 cm Z1 = 48 rãnh - Tính d2 : (D + 2h 41 + d 2 )π = d 2 + bZ1 Z1 (23,5 + 2.0,05 + d 2 )3,14 ⇔ = d 2 + 0,737 48 ⇒ d2 = 8,6 mm = 0,86 cm Theo ( bảng VIII.1 trang 629 TKMĐ ) chiều dầy cách điện rãnh l c = 0,4 mm c’ = 0,5 mm Vậy ta có kích thước rãnh stato: hr1 = 28,5 mm h12 = 22 mm 10,5 mm h41 = 0,5 mm d1 = 10,5 mm d2 = 8,6 mm 28,5 mm b41= 3 mm 22 mm c = 0,4 mm c’ = 0,5 mm 8,6 mm 0,5 mm Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 3 mm 1
  11. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp - Diện tích rãnh trừ nêm: π ( d12 + d 22 ) d1 + d 2 ⎛ d ⎞ S’r = + ⎜ h12 − 2 ⎟ 8 2 ⎝ 2 ⎠ Trong đó : d1 = 10,5 mm d2 = 8,6 mm h12 = 22 mm 3,14(10,5 2 + 8,6 2 ) 10,5 + 8,6 ⎛ 8,6 ⎞ S’r = + ⎜ 22 − ⎟ 8 2 ⎝ 2 ⎠ S’r = 241 mm2 - Diện tích cách điện rãnh: Chiều rộng của miếng cactông nêml à ( π d2/2 ) của tấm cách điện giữa hai lớp là ( d1+d2 ) ⎡ π .d ⎤ π .d Scđ = ⎢ 1 + 2h12 + (d1 + d 2 )⎥c + 2 c′ ⎣ 2 ⎦ 2 Trong đó : c = 0,4 mm c’ = 0,5 mm Scđ = ⎡ ⎤ 3,14.10,5 3,14.8,6 ⎢ + 2.22 + (10,5 + 8,6 )⎥ 0,4 + .0,5 ⎣ 2 ⎦ 2 Scđ = 39 mm2 - Diện tích có ích của rãnh stato : Sr1 = S/r - Scđ = 241- 39 = 202 mm2 - Hệ số lấp đầy rãnh: 2 u r .n1 .d cd 30.2.1,585 2 kd = = = 0,746 Sr 202 Trong đó: ur = 30 thanh Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  12. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp dcđ = 1,585 cm Sr = 202 mm2 n1 = 2 21. Bề rộng răng stato : π ( D + 2h 41 + d 2 ) b’’Z1 = − d2 Z1 3,14(23,5 + 2.0,05 + 0,86 ) b’’Z1 = − 0,86 = 0,74 cm 48 π (D + 2(h 41 + h12 )) b’’’Z1 = − d1 Z1 3,14(23,5 + 2(0,05 + 2,2 )) b’’’Z1 = − 1,05 = 0,781 cm 48 Trong đó : D = 23,5 cm h41 = 0,05 cm h12 = 2,2 cm d1 = 1,05 cm d2 = 0,86 cm Z1 = 48 rãnh b ′Z1 + b ′′′Z2 ′ 0,74 + 0,781 bZ1 = = = 0,76 cm 2 2 bZ1 = 0,76 cm 22. Chiều cao gông stato : Dn − D 1 hg1 = − h r1 + d1 2 6 Trong đó : Dn = 34,9 cm D = 23,5 cm hr1 = 2,85 cm d1 = 1,05 cm 34,9 − 23,5 1 hg1 = − 2,85 + .1,05 = 3,1 cm 2 6 23. Khe hở không khí: Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  13. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp D⎛ 9 ⎞ 235 ⎛ 9 ⎞ δ= ⎜1 + ⎜ 2 p ⎟ = 1200( ) ⎜1 + 4 ⎟ = 0,644 mm ⎟ 1200 ⎝ ⎠ ⎝ ⎠ Theo những máy đã chế tạo ( bảng 10.8 trang 253 TKMĐ ) ta lấy: δ = 0,7 mm = 0,07 cm C. DÂY QUẤN , RÃNH VÀ GÔNG RÔTO: 24. Số rãnh rôto: Chọn theo ( bảng 10.6 trang 246 TKMĐ): Z2 =38 rãnh 25. Đường kính ngoài rôto: D’ = D – 2 δ = 23,5 – 2. 0,07 = 23,36 cm 26. Bước răng rôto : π .D ′ 3,14.23,36 t2 = = = 1,930 cm Ζ2 38 Trong đó: D’ = 23,36 cm Z2 = 38 rãnh 27. Sơ bộ định chiều rộng răng rôto: Bδ .l 2 .t 2 0,78.1,930 b’Z2 = = = 0,9249 cm B Ζ 2 .l 2 .k c 1,75.0,93 Trong đó: Bδ = 0,78 T t2 = 1,930 cm kc = 0,93 Ở đây lấy BZ2 = 1,75 T ( theo bảng 10.5b kiểu máy IP44 trang 241 TKMĐ) 28. Đường trục rôto: Dt = 0,3.D = 0,3.23,5 = 7,05 cm Lấy : Dt = 7 cm Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  14. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp 29. D òng điện trong thanh dẫn rôto : 6.W1 .k d 1 Itd = I2 = k1. I1 Ζ2 6.60.0,925 Itd = I2 = 0,95. 72,7 = 605 A 38 Trong đó: kI = 0,95 lấy theo hình 10-5 trang 244 TKMĐ I1 = 72,7 A W1 = 60 vòng kd1 = 0,925 Z2 = 38 rãnh Vậy : Itd = I2 = 605 A 30. Dòng điện trong vành ngắn mạch: 1 1 Iv = Itd = 605 = 1838 A π.p 180 0.2 2 sin 2 sin Ζ2 38 Trong đó: Itd = 605 A Z2 = 38 rãnh p=2 31. Tiết diện thanh dẫn bằng nhôm: I td 605 S’td = = = 201,7 mm2 J2 3 Trong đó: Chọn :J2 = 3 (A/ mm2) Itd = 605 A 32. Sơ bộ chọn mật độ dòng điện trong vành ngắn mạch: Jv = 2,5 A/ mm2 Iv = 1838 A Tiết diện vành ngắn mạch : I v 1838 Sv = = = 735 mm2 Jv 2,5 33. Kích thước rãnh rôto và vành ngắn mạch: Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  15. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp Khi chiều cao tâm trục h = 200 mm . Ta chọn vành tôto có cạnh song song hình ôvan đường kính : d1 = d2 = 7 mm = 0,7 cm π .d 2 3,14.7 2 S td − 201,7 − ⇒ h22 = 4 = 4 = 20 mm d 7 Trong đó: Std = 201,7 mm2 ⇒ hr2= h22 + h42 + d = 20 + 0,5 + 7 = 27,5 mm = 2,75 cm Chọn:b42 = 1,5 mm h42 = 0,5 mm Vậy ta có kích thước rãnh rôto: hr2 = 27,5 mm h22 = 20 mm h42 = 0,5 mm b42 = 1,5 mm d1 = d2 = 7 mm a. b = 40.19 Dv = D – ( a + 1) = 235 – ( 40 + 1) = 194 mm = 19,4 cm Trong đó: D = 235 mm 1,5 mm b=19mm 0,5 mm 7 mm 27,5 mm a=40mm 20 mm Dv=194mm 34. Diện tích rãnh rôto: π 3,14 2 Sr2 = d2 + h22 .d = 7 + 20 . 7 = 178,5 mm2 4 4 Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  16. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp 2 Sr2 = 178,5 mm Trong đó: d = 7 mm h22 = 20 mm 35. Diện tích vành ngắn mạch: a . b = 40 . 19 = 760 mm2 36. Bề rộng răng rôto ở 1/3 chiều cao răng: ⎡ π ⎢ D ′ − 2h42 − 4 (h22 + d )⎤ ⎥ 3 b 1 = ⎣ ⎦ −d Z2 3 Z2 ⎡ 4 ⎤ 3,14⎢23,36 − 2.0,05 − (2 + 0,7 )⎥ ⎣ 3 ⎦ − 0,7 = 0,9245 cm b 1 = Z2 3 38 Trong đó : D’ = 23,36 cm h42 = 0,05 cm h22 = 2 cm d = 0,7 cm Z2 = 38 rãnh 37. Chiều cao gông rôto: D ′ − Dt 1 hg 2 = − hr 2 + d 2 2 6 Trong đó: D’ = 23,36 cm Dt = 7 cm hr2 =2,7 cm d2 = 0,7 cm 23,36 − 7 1 hg2 = − 2,75 + .0,7 = 5,5 cm 2 6 38. Làm nghiêng rãnh ở rôto: Độ nghiêng bằng một bước rãnh stato Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  17. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp bn ≈ t1 = 1,538 cm ⇒ bn= 1,54 cm D. TÍNH TOÁN MẠCH TỪ: 39. Hệ số khe hở không khí : t1 1,538 kδ 1 = = = 1,099 t1 − v1δ 1,538 − 1,978.0,07 Trong đó: t1 = 1,538 cm δ = 0,7 mm = 0,07 cm b41 = 3 mm (b41 / δ )2 (3 / 0,7 )2 = 1,978 v1 = = b41 3 5+ 5+ δ 0,7 t2 1,930 kδ 2 = = = 1,023 t 2 − v 2 1,930 − 0,643.0,07 Trong đó: t2 = 1,930 cm δ = 0,7 mm = 0,07 cm b42 = 1,5 mm = 0,15 cm (b42 / δ )2 (1,5 / 0,7 )2 = 0,643 v2 = = b42 1,5 5+ 5+ δ 0,7 Vậy : k δ = k δ 1 .kδ 2 = 1,099 . 1,023 = 1,124 40. Dùng thép kỹ thuật điệncán nguội loại 2212 : 41. Sức từ động khe hở không khí: Fδ = 1,6.Bδ .k δ .δ .10 4 Trong đó: Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  18. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp Bδ = 0,78 T k δ = 1,124 δ = 0,07 cm Vậy : Fδ = 1,6. 0,78. 1,124. 0,07. 104 = 982 A Fδ = 982 A 42. Mật độ từ thông ở răng stato: Bδ .l1 .t1 0,78.18,8.1,538 BZ1 = = = 1,704 T bZ 1 .l1 .k c 0,76.18,8.0,93 Trong đó: Bδ = 0,78 T t1 = 1,538 cm l1 = 18,8 cm bZ1 = 0,76 cm kc = 0,93 43. Cường độ từ trường trên răng stato : Theo ( phụ lục V- Bảng V.6 trang 608 TKMĐ ) có: HZ1 = 19,2 ( A/cm ) 44. Sức từ động trên răng stato: FZ1 = 2h’Z1. HZ1 = 2. 2,5. 19,2 = 96 A Trong đó: HZ1 = 19,2 A/cm hr1 = 28,5 mm d1 = 10,5 mm d1 10,5 h’Z1 = hr1 − = 28,5 − = 25 mm =2,5 cm 3 3 45. Mật độ từ thông ở răng rôto: Bδ .l 2 .t 2 0,78.18,8.1,930 BZ2 = = = 1,724 T bZ 2 .l 2 .k c 0,9245.18,8.0,93 Trong đó: Bδ = 0,78 T t2 = 1,930 cm l2 = 18,8 cm bZ2 = 0,9245 cm kc = 0,93 Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  19. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp 46. Cường độ từ trường trên răng rôto: Theo ( phụ lục V- Bảng V.6 trang 608 TKMĐ ) có: HZ2 = 20,3 (A/cm) 47. Sức từ động trên răng rôto: FZ2 =2h’Z2. HZ2 = 2. 2,516. 20,3 = 102 A Trong đó: HZ2 = 20,3 A/cm hr2 = 27,5 mm d1 = 10,5 mm d 7 h’Z2 = hr 2 − = 27,5 − = 25,16 mm = 2,516 cm 3 3 48. Hệ số bão hoà răng: Fδ + FZ 1 + FZ 2 982 + 96 + 102 kZ = = = 1,206 Fδ 982 Trong đó: Fδ = 982 A FZ1 = 96 A FZ2 = 102 A Như vậy trị số này gần đúng với trị số giả thiết ban đầu kZ =1,2nên ta không cần tính lại. kZ − kZ ' 1,206 − 1,2 .100 0 0 = 100 0 0 = 0,5 0 0 〈5 0 0 kZ 1,2 49. Mật độ từ thông trên gông stato: Φ.10 4 0,0174.10 4 Bg1 = = = 1,571 T 2hg1 .l1 .k c 2.3,1.18,8. Trong đó : Φ = 0,0174 Wb hg1= 3,1 cm l1 = 18,8 cm kc = 0,95 50. Cường độ từ trường ở gông stato: Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
  20. Trường ĐHBK-Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp Theo bảng V.9 trang 611 ở phụ lục V TKMĐ có: Hg1 = 13,7 A/cm 51. Chiều dài mạch từ ở gông stato: π (Dn − hg1 ) 3,14(34,9 − 3,1) Lg1 = = = 25 cm 2p 4 Trong đó: Dn = 34,9 cm hg1 = 3,1 cm p=2 52. Sức từ động ở gông stato: Fg1 = Lg1. Hg1 = 25. 13,7 = 342 A Trong đó: Lg1 = 25 cm Hg1 = 13,7 cm 53. Mật độ từ thông trên gông rôto: Φ.10 4 0,0174.10 4 Bg2 = = = 0,904 T 2hg 2 .l 2 .k c 2.5,5.18,8.0,93 Trong đó: Φ = 0,0174 Wb hg2= 5,5 cm l2 = 18,8 cm kc = 0,93 54. Cường độ từ trường ở gông rôto: Theo bảng V.9 trang 611 ở phụ lục V TKMĐ có: Hg2 = 2,31 A/cm 55. Chiều dài mạch từ ở gông rôto: π (Dt + hg 2 ) 3,14(7 + 5,5) Lg2 = = = 9,8 cm 2p 4 Trong đó: Dt = 7 cm Thiết Kế ĐCKĐB 3 Pha Roto Lồng Sóc 1
nguon tai.lieu . vn