- Trang Chủ
- Cơ khí - Chế tạo máy
- Đồ án: Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết tay biên với sản lượng 5000 chi tiết/năm, điều kiện sản xuất tự do
Xem mẫu
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
LỜI NÓI ĐẦU
Môn học công nghệ chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong chương
trình đào tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về thiết kế và ch ế t ạo các lo ại máy,
các thiết bị phục vụ các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận
tải ...
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy kỳ 9 là một trong các đ ồ án có
tầm quan trọng nhất đối với một sinh viên khoa cơ khí. Đồ án giúp cho sinh
viên hiểu những kiến thức đã học không những môn công ngh ệ ch ế t ạo
máy mà các môn khác như: máy công cụ, dụng cụ cắt... Đồ án còn giúp
cho sinh viên được hiểu dần về thiết kế và tính toán một qui trình công
nghệ chế tạo một chi tiết cụ thể.
Được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của thầy LƯU VĂN NHANG
trong bộ môn công nghệ chế tạo máy đến nay đồ án môn học của em đã
hoàn thành. Tuy nhiên việc thiết kế đồ án không tránh khỏi sai sót em rất
mong được sự chỉ bảo của các thầy và sự chỉ bảo của các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy LƯU VĂN NHANG đã giúp đỡ em hoàn
thành công việc được giao.
1
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
NỘI DUNG THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Theo đề bài thiết kế:” Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết
tay biên”
với sản lượng 5000 chi tiết/năm, điều kiện sản xuất tự do.
Tay biên là một dạng chi tiết trong họ chi tiết dạng càng, chúng là
một loại chi tiết có một hoặc một số lỗ cơ bản mà tâm c ủa chúng song
song với nhau hoặc tao với nhau một góc nào đó.
Chi tiết tay biên có chức năng biến chuyển động thẳng của piston
của động cơ thành chuyển động quay của trục khuỷu hoặc ngược lại.
Ngoài ra còn dùng để đẩy bánh răng ( khi cần thay đổi tỉ số truy ền trong
các hộp tốc độ)...
Điều kiện làm việc của tay biên đòi hỏi khá cao:
+ Luôn chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ.
+ Luôn chịu lực tuần hoàn, va đập.
+Lực dọc tương đối lớn
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Bề mặt làm việc chủ yếu của tay biên là hai bề mặt trong của hai lỗ.
Cụ thể ta cần đảm bảo các điều kiện kỹ thuật sau đây:
- Lỗ φ8 dùng để dẫn dầu vào trong lỗ φ40 có lắp bạc thay.
- Hai đường tâm của hai lỗ φ42 (lỗI) và φ75(lỗII) phảI song song
với nhau và cùng vuông góc với mặt đầu tay biên . Hai đường tâm của hai
lỗ I và II phảI đảm bảo khoảng cách A = 260-0,4
- Độ côn và độ ô van lỗ I và lỗII
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
- Đường nối tâm lỗ I so với lỗ II không lệch trục đối x ứng c ủa tay
biên quá 0,5mm.
- Sai lệch khối lượng không vượt quá 100g.
Qua các điều kiện kỹ thuật trên ta có th ể đưa ra m ột s ố nét công
nghệ điển hình gia công chi tiết tay biên như sau:
+ Kết cấu của tay biên phải được đảm bảo khả năng cứng vững.
+ Với tay biên, với kích thước không lớn lắm phôI nên chọn là phôI
dập và vì để đảm bảo các điều kiện làm việc khắc nghiệt của tay biên.
+ Chiều dài các lỗ cơ bản nên chọn bằng nhau và các mặt đầu của
chúng thuộc hai mặt phẳng song song với nhau là tốt nhất.
+ Kết cấu của tay biên phải thuận lợi cho việc gia công nhi ều chi
tiết cùng một lúc.
+ Kết cấu thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chu ẩn tinh th ống
nhất.
Với tay biên , nguyên công đầu tiên gia công hai mặt đầu cùng một
lúc để đảm bảo độ song song của 2 mặt đầu và để làm chu ẩn cho các
nguyên công sau ( gia công hai lỗ chính ) nên chọn chuẩn thô là hai mặt thân
biên không gia công. Và thứ tự gia công của hai mặt đầu là phay bằng hai
dao phay đĩa 3 mặt sau đó mài phẳng để đạt yêu cầu.
3. Xác định dạng sản xuất:
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau đây:
N = N1m(1 + β/100)
Trong đó:
N : Số chi tiết được sản xuất trong một năm;
N1 : Số sản phẩm (số máy) được sản xuất trong một năm;
m : Số chi tiết trong một sản phẩm;
: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%)
⇒ N = 5000.1.(1 + 6%) = 5300 ( sản phẩm).
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm ta ph ải xác đ ịnh trọng
lượng của chi tiết. Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:
3
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Q = V.γ = 0,174.7,852 = 1,366 kg
Theo bảng 2 trang 13 – Thiết kế đồ án CNCTM, ta có:
Dạng sản suất: HÀNG LOẠT LỚN
4. Chọn phôi:
4.1. Phôi ban đầu để rèn và dập nóng:
Trước khi rèn và dập nóng kim loại ta phải làm sạch kim loại, cắt bỏ
ra từng phần nhỏ từng phần phù hợp được thực hiện trên máy cưa. Trong
trường hợp trọng lượng của chi tiết ( biên liền)khoảng 2 kg (< 10 kg) thì ta
chọn phôiI là cán định hình.
4.2. Rèn tự do:
4.3. Dập lần 1:
4.4. Dập lần 2:
4.5. Cắt bavia:
4.6. Bản vẽ lồng phôi:
Từ cách chế tạo phôi ở trên ta có thể tra được lượng dư theo bảng 3-9
(Lượng dư phôi cho vật rèn khuôn ) Sổ tay công nghệ Ch ế tạo Máy. Các
kích thước của vật rèn khuôn, được xác định đối với các bề mặt gia công
của chi tiết khi làm tròn sẽ tăng lượng dư lên với đ ộ chính xác : + 0,5 mm.
Trị số lượng dư cho trong bảng cho đối với bề mặt R z = 80; nếu bề mặt
gia công có Rz = 20 ÷ 40 thì trị số lượng dư tăng 0.3 ÷ 0.5 mm; nếu bề mặt
có độ nhấp nhô thấp hơn thì trị số lượng dư tăng thêm 0.5 ÷ 0.8 mm. Trong
trường hợp này bề mặt gia công của ta có Ra = 1.25 (cấp nhẵn bóng : cấp 7
có Rz = 6.3). Ta có các lượng dư tương ứng như sau:
4
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
5. Lập thứ tự các nguyên công, các bước
± 0,1
- Nguyên công 1 : Phay mặt đầu đạt kích thước 48 , gia công trên
máy phay ngang bằng hai dao phay đĩa 3 mặt và sau đó bằng máy mài
phẳng có bàn kẹp từ ( đạt được độ nhám Ra = 1,25 - cấp độ bóng cấp 7)
để làm chuẩn định vị cho các nguyên công sau.
± 0.2,5
- Nguyên công 2: Phay 3 vấu đầu to đầu nhỏ, kích thước đạt 15 ,
để làm chuẩn tinh phụ và cùng với 2 mặt đầu dùng làm chu ẩn tinh cho các
nguyên công sau gia công trên máy phay ngang bằng ba dao phay đĩa 3 m ặt
và sau đó bằng máy mài phẳng có bàn kẹp từ ( đạt được đ ộ nhám R a = 1,25
- cấp độ bóng cấp 7)
- Nguyên công 3 : Phay mặt lắp ghép với nắp biên đạt kích thước
± 0,1
26 , gia công trên máy phay ngang bằng hai dao phay đĩa 3 m ặt có đ ường
kính tối thiểu là 200 mm và sau đó có thể mài ph ẳng (đạt đ ược độ nhám
Ra =1,25-cấp độ bóng cấp 7) để nắp với nắp biên.
- Nguyên công 4 : Khoan , doa hai lỗ bu lông φ12 và khoan 2 chốt định
vị bằng máy khoan đứng.2A125
- Nguyên công 5 : Gia công lỗ dầu đầu nhỏ , khoét, doa, vát mép đạt
kích thước φ40+0,08 , độ nhám Ra = 1,25 bằng máy doa .
- Nguyên công 6 : Gia công lỗ dầu đầu to , khoét, doa, vát mép đ ạt
kích thước φ75+0,08 , độ nhám Ra = 1,25 bằng máy doa .
- Nguyên công 7:Khoan, ta rô lỗ dầu φ8 bằng máy khoan đứng .
- Nguyên công8 : Gia công lại mặt đầu đầu nhỏ, Phay h ạ bậc trên
± 0,1
máy phay ngang với 2 dao phay đĩa 3 mặt để đạt kích thước 38 .
6.Tính lượng dư của các bề mặt
6.1. Tính lượng dư của bề mặt
5
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Tính lượng dư của bề mặt lỗ φ40+0,08. Độ chính xác của phôi dập cấp I,
trọng phôi: 1,366 kg, vật liệu phôi: thép 45.
Qui trình công nghệ nguyên công gồm hai bước : khoét và doa,vát
mép. Chi tiết được định vị mặt phẳng đầu ( hạn chế 3 bậc tự do), chụp côn
( hạn chế 2 bậc tự do).
Công thức tính lượng dư cho bề mặt trụ trong đối xứng φ40+0,08.
Zmin = Rza + Ta +
Trong đó :
RZa : Chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại.
Ta : Chiều sâu lớp hư hỏng bề mặt do bước công ngh ệ sát trước để
lại.
ρa : Sai lệch về vị trí không gian do bước công nghệ sát trước đ ể l ại
( độ cong vênh, độ lệch tâm, độ không song song …)
εb : Sai số gá đặt chi tiết ở bước công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 10 – Thiết kế Đồ án công nghệ Chế tạo Máy, ta có:
Rz = 150 µm
Ta = 200 µm
Sai lệch vị trí không gian tổng cộng được xác định theo công thức sau:
ρa =
Giá trị cong vênh ρc của lỗ được tính theo cả hai phương hướng kính và
hướng trục:
ρc= = 93,72 µm.
Trong đó:
- ∆ k lấy theo bảng 15 –Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy Tập II. ∆ k
=2
- l,d là chiều dài và đường kính lỗ.
Giá trị ρcm (Độ xê dịch phôI dập ) được tra theo bảng 3.77 – Sổ tay Công
nghệ Chế Tạo Máy Tập I, ρcm = 0.3 mm = 300µm.
Thay vào :
6
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
⇒ ρa == 314,3µm.
Sai lệch không gian còn lại sau khi khoét là:
ρ1 = k.ρa đối với gia công lỗ thì k = 0,05, đối với gia công thô( h ệ s ố
chính xác hoá).
ρ1 = 0,05.314,3 =15,715µm.
Sai số gá đặt chi tiết εb ở bước nguyên công đang thực hiện được xác
định bằng tổng véctơ sai số chuẩn εc và sai số kẹp chặt, nếu không xét đến
sai số đồ gá:
εb =
Trong đó:
εc : sai số chuẩn( khi gốc kích thước không trùng với chuẩn định vị),
εc=0.2-2.e(chọn e=0 do không tồn tại độ lệch tâm) εc=0.2
εk: sại số kẹp chặt (Bảng 24 Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ
CTM
) ⇒ εk = 70 µm
⇒ εb = = = 211,9 µm.
Bây giờ ta có thể xác định lượng dư nhỏ nhất theo công thức:
2.Zmin = 2.(RZi-1 + Ti-1 + )
= 2.(150 + 200 + )
= 2.729,06 = 1458,12 µm.
⇒ Lượng dư nhỏ nhất của khoét (gia công thô):
2.Zmin = 1458,12 µm.
Tính lượng dư cho bước gia công tinh( doa):
ρ1 = k.ρ = 0,05.314,3 = 15,715 µm.
εb = 0,05.211,9 = 10,595 µm.
Theo bảng 13 Hướng dẫn thiết kế đồ án công ngh ệ CTM, sau khi
khoét thô đạt CCX3
RZi = 10 µm.
Ti = 25 µm.
7
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
⇒ 2.Zmin = 2.(10 + 25 + )
= 2.53,95 = 107,9 µm.
⇒
Ta có thể lập được bảng tính toán lượng dư như sau:
ρa εb Zmt đầu tư δ Dmin
µm µm µm µm µm mm
314,3 38,528 2000 38,528
15,715 211,9 39,973 100 39,873
10,595 40,080 25 40,055
6.2.Lượngdư của các bề mặt còn lại (Tra theo Sổ tay CNCTM tập I).
- Nguyên công 1 : Mặt đáy Z = 3mm .
- Nguyên công 2 : Mặt vấu Z = 3mm .
- Nguyên công 3 : Mặt nắp với nắp biên Z = 2mm
- Nguyên công 4 : Khoan lỗ Z = 12mm
- Nguyên công 5: Khoét doa lỗ nhỏ Z = 2mm
- Nguyên công 6 : Khoét doa lỗ to Z = 2mm
- Nguyên công 7 :Khoan lố Z=8mm
- Nguyên công 8 : Phay hạ bậc Z =5 mm
7. Tính chế độ cắt cho các nguyên công
7.1Tính chế độ cắt của nguyên công 1 , còn tất cả các bề mặt gia công
khác của chi tiết thì tra theo Sổ tay Công nghệ [7].
Nguyên công 1 gồm 2 bước : Phay thô với Zb1 = 2,5mm, mài thô với
± 0,1
Zb2 = 0,5mm,để đạt kích thước 48 , Ra = 1,25 µm.
8
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Lập sơ đồ gá đặt:
Hai mặt đầu tay biên cần đảm bảo độ song song và cần phải đối
xứng qua mặt phẳng đối xứng của chi tiết, bởi vậy ta s ử dụng c ơ c ấu k ẹp
tự định tâm hạn chế cả 6 bậc tự do, và má kẹp có khía nhám định vị vào hai
mặt phẳng của thân tay biên bởi đây là chuẩn thô.
Kẹp chặt: Dùng hai miếng kẹp để kẹp chặt chi tiết, hướng của lực
kẹp từ hai phía cùng tiến vào, phương của lực kẹp cùng ph ương với
phương của kích thước thực hiện. Để đảm bảo độ phẳng của hai mặt đầu
ta cần gia công hai mặt của hai đầu biên trong cùng một nguyên công
Chọn máy:
Máy phay nằm ngang 6H82Γ. Công suất của máy Nm = 7kW
Chọn dao:
Phay bằng hai dao phay đĩa ba mặt răng gắn m ảnh thép gió, có các
kích thước sau( Tra theo bảng 4-84 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy t ập 2):
D = 315mm ; d = 50mm; B = 32mm; Z = 28 răng
Tính chế độ cơ cắt khi phay
Ta có:
Chiều sâu phay t = 100 mm.
Chiều rộng phay B = 2,5 mm.
Theo bang(5-34) Sổ tay CNCTM Tập II: Lượng chạy dao Sz = 0,13mm
-Tốc độ cắt V(m/ph)
9
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
V=
Trong đó:
Cv, m, x, y, u, q và p: hệ số và các s ố mũ cho trong b ảng (5-39)- S ổ tay
CNCTM tập 2
⇒ Cv = 75.5; m = 0.2; x = 0,3; y = 0,2; u = 0.1; q = 0.25; p = 0.1.
T : chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-40- Sổ tay CNCTM tập 2
⇒ T = 240 phút
kv: hệ số hiệu chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các đi ều ki ện
cắt cụ thể
kv = kMV.knv.kuv
Trong đó:
kMV- hệ số phụ thuộc vào chất lượng của vật liệu gia công cho trong
bảng (5-1÷ 5-4) Sổ tay CNCTM Tập II
kMV = = = 1,22
Trong đó:
σb : Giới hạn bền của vật liệu, σb = 600 Mpa.
Kn : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm thép theo tính gia công, k n =
1.
Nv : số mũ cho trong bảng 5-2, nv = 0.9.
knv- hệ số phụ thuộc vào trạng tháI bề mặt của phôi cho trong b ảng 5-
5, km = 0,8.
Kuv- hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt cho trong bảng 5-6,
knv = 1.
Thay vào : kv =1,22.0,8.1 = 0,976
⇒ V = 34,6 m/ph
-Lực cắt Pz, N:
Lực cắt được tính theo công thức:
PZ =
10
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Trong đó:
Z – số răng dao phay, Z =28 răng;
n – số vòng quay của dao:
n = = = 34,98 vòng/phút
Cp – và các số mũ cho trong bảng (5 –41) Sổ tay CNCTM Tập II
⇒ Cp = 68.2, x = 0.86, y = 0.72, u = 1.0, q = 0.86, w = 0.
Kmv – hệ số điều chỉnh cho chất lượng của vật liệu gia công đối với
thép và gang cho trong bảng 5-9:
Kmv = = = 0.935
Thay vào : PZ = = 2818 N
Giá trị các lực cắt thành phần khác: Lực ngang P h, Lực thẳng đứng Pv,
Lực hướng kính Py, Lực hướng trục Px được xác định từ quan hệ cắt chính
theo bảng 5-42:
Py = 0,5.Pz = 0,5.2818 = 1409 N.
-Mômen xoắn Mx [Nhà máy], để tính trục dao theo uốn:
Mx = = = 4438Nmm
-Công suất cắt Ne [kw]
Ne = = 1,59Kw
Tính chế độ cắt khi mài :
Mài mặt đầu với lượng dư 0,5mm bằng máy mài 3b722 có bàn kẹp từ
Theo bảng (4-170) Sổ tay CNCTM Tập I : Chọn đá mài có ch ất k ết
dính kêramit
D = 350mm; d = 200mm; H = 100mm
Theo bảng (5-55) Sổ tay CNCTM Tập II
Vđm = 35m/s; Vph = 30m/ph; t = 0,5mm; S = 4mm/hành trình
Số vòng quay của trục chính nt = 31,8vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 30 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt
thực tế sẽ là:
Vtt= 32,97 m/phút.
11
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
7.2.Phay 3 vấu đầu to đầu nhỏ
Lập sơ đồ gá đặt:
Phay vấu ở 2 đầu để làm chuẩn tinh phụ cùng với 2 mặt đ ầu c ủa biên
để làm chuẩn cho các nguyên công sau.
Định vị Định vị bằng mặt phẳng 3 bậc tự do, 1 chốt trụ tự định tâm và
một chốt chám.(như hình vẽ)
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp nhanh bằng bulông kẹp ở 2 bên để kẹp
chặt chi tiết, hướng của lực kẹp đi vào trong giấy, phương của l ực k ẹp
cùng phương với phương của kích thước thực hiện.
Chọn máy: Máy phay nằm ngang 6H82Γ. Công suất của máy Nm =
7kW
Chọn dao: Phay bằng ba dao phay đĩa ba mặt răng gắn m ảnh thép gió,
có các kích thước sau( Tra theo bảng 4-84 Sổ tay Công ngh ệ Ch ế Tạo Máy
tập 1):
D = 200 mm, d =50 mm, B = 25 mm, số răng Z = 20 răng.
Lượng dư gia công: Phay 2 lần với lượng dư phay thô Z b1 = 1.5 mm và
lượng dư màI thô Zb2 = 0.5 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho một dao. Chiều sâu cắt t = 1.5
mm, lượng chạy dao S = 0.1 – 0.18mm/răng, lấy S=0,13 mm/răng tốc độ
cắt V = 35 m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-120 Sổ tay CNCTM2- k1 = 1
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng tháI của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-120 Sổ tay CNCTM2- k2 = 0,8
12
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
120 Sổ tay CNCTM2- k3 = 1.
K4: Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền k4=1
K5:Hệ số phụ thuộc vào tỉ số B/D k5=1,12
Vậy tốc độ tính toán là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 35.1.0,8.1.1.1,12 = 31,36
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
nt = 49,91 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 50 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt
thực tế sẽ là:
Vtt = 29,845 m/phút.
Lượng chạy dao phút là Sp = Sr.z.n = 0,13.20.47,5 =123,5 mm/phút.
Lượng chạy dao vòng Sv=Sr.z=0,13.20=2,6 mm/phút.
Tính chế độ cắt khi mài : Mài mặt đầu với lượng dư 0,5mm bằng máy
mài 3b722 có bàn kẹp từ
Theo bảng (4-170) Sổ tay CNCTM Tập I : Chọn đá mài có ch ất k ết
dính kêramit
D = 350mm; d = 200mm; H = 100mm
Theo bảng (5-55) Sổ tay CNCTM Tập II
Vđm = 35m/s; Vph = 30m/ph; t = 0,5mm; S = 4mm/hành trình
Số vòng quay của trục chính nt = 31,8vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 30 vòng/phút. Như vậy, tốc độ cắt
thực tế sẽ là:
Vtt= 32,97 m/phút.
7.3: Nguyên công III:Phay mặt nắp với nắp biên
13
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Lập sơ đồ gá đặt:
Định vị Định vị bằng mặt phẳng 3 bậc tự do, 2 chốt tỳ mặt ph ẳng
khống chế 2 btd ở trên 2 vấu ở đầu nhỏ và được lắp trên kh ối V, một ch ốt
tỳ tỳ mặt phẳng khống chế 1 btd ở trên vấu ở đầu to (như hình vẽ)
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp nhanh bằng bulông kẹp ở 2 bên để kẹp
chặt chi tiết, hướng của lực kẹp đi vào trong giấy, phương của l ực k ẹp
cùng phương với phương của kích thước thực hiện.
Chọn máy: Máy phay nằm ngang 6H82Γ. Công suất của máy Nm =
7kW
Chọn dao: Phay bằng 2 dao phay đĩa ba mặt răng gắn mảnh thép gió,
có các kích thước sau( Tra theo bảng 4-84 Sổ tay Công ngh ệ Ch ế Tạo Máy
tập 1):
D = 200 mm, d =50 mm, B = 25 mm, số răng Z = 20 răng.
Lượng dư gia công: Phay 2 lần với lượng dư phay thô Zb1 = 2 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho một dao. Chiều sâu cắt t = 2 mm,
lượng chạy dao S = 0.1 – 0.18mm/răng, lấy S=0,13 mm/răng t ốc độ c ắt V =
35 m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho
trong bảng 5-120 Sổ tay CNCTM2- k1 = 1
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng tháI của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao cho trong bảng 5-120 Sổ tay CNCTM2- k2 = 0,8
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-
120 Sổ tay CNCTM2- k3 = 1.
14
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
K4:Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền k4=1
K5: Hệ số phụ thuộc vào tỉ số B/D k5=1,12
Vậy tốc độ tính toán là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 35.1.0,8.1.1.1,12 = 31,36
m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
nt = 49,91 vòng/phút
Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 47,5 vòng/phút.
Như vậy, tốc độ cắt thực tế sẽ là:
Vtt = 29,845 m/phút.
Lượng chạy dao phút là Sp = Sr.z.n = 0,13.20.47,5 =123,5mm/phút.
Lượng chạy dao vòng Sv=Sr.z=0,13.20=2,6 mm/phút.
7.4:Nguyên công IV:Khoan,và taro 2 lỗ lắp bulông, φ 12và 2 chốt
định vị
Lập sơ đồ gá đặt:
Gia công lỗ đảm bảo độ đồng tâm tương đối giữa hình trụ trong và
hình tròn ngoài của phôi và độ vuông góc của tâm lỗ và m ặt đầu b ởi v ậy ta
định vị nhờ một mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do định vị vào mặt đầu, 2
chốt tỳ mặt phẳng khống chế 2 btd ở trên 2 vấu ở đầu nh ỏ và được lắp
trên khối V, một chốt tỳ tỳ mặt phẳng khống chế 1 btd ở trên vấu ở đ ầu to
(như hình vẽ)
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp nhanh bằng bulông kẹp ở 2 bên để kẹp
chặt chi tiết, hướng của lực kẹp đi vào trong giấy, phương của l ực k ẹp
cùng phương với phương của kích thước thực hiện).
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135(K135) có đường kính mũi khoan
lớn nhất khi khoan thép có độ bền trung bình φmax = 35mm. Công suất của
máy Nm = 6 kW
Chọn dao: Mũi khoan ruột rà đuôi côn D=10mm ( có các kích th ước
sau: L = 150 mm, l = 69 mm), taro ren D = 12mm, L=3mm, l=1,5mm ( Tra
theo bảng 4-42, 4-130 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 1):
15
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Lượng dư gia công: Gia công 2 lần với lượng dư Khoan Zb1 = 5 mm và
lượng dư taro renZb2 = 1 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho khoan. Chiều sâu cắt t = 5 mm,
lượng chạy dao S = 0.8 mm/vòng, tốc độ cắt Vb = 10 mm/vòng. Ta tra được
các hệ số phụ thuộc:
k1 : Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền, B5-86 Sổ tay CNCTM t ập 2, k 1
=1
k2 : Hệ số phụ thuộc vàotrạng thái bề mặt phôi,B5-86 Sổtay CNCTM
t.2, k2=1
k3 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của hợp kim cứng, B5-86
Sổ tay CNCTM tập 2, k3 = 1
vt = vb.k1.k2.k3 = 10.1.1.1.1 = 10 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt = 318,3 vòng/phút
⇒ Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n m = 280
vòng/phút và lượng chạy dao S = 0,1 mm/vòng.
Chế độ cắt khi taro renM12: chiều sâu t=1mm, tốc độ
cắtVb=8mm(tra bảng 5-188)
K1:Hệ số phụ thuộc vào độ chính xác khi gia cồn k1=0,8
K2: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công k2=1
Vt=8.0,8.1=0,64mm/phút
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt = 16,97 vòng/phút
chọn nm=15vòng/phút
tốc độ cắt tính toán
Vtt=mm/vòng
± 0.015
7.5 Nguyên công V:Khoét, Doa và vát mép lỗ nhỏ φ 40
Lập sơ đồ gá đặt:
16
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Gia công lỗ biên đầu nhỏ cần đảm bảo độ đồng tâm tương đối giữa
hình trụ trong và hình tròn ngoài của phôi và độ vuông góc của tâm lỗ và
mặt đầu bởi vậy ta định vị nhờ một mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do định vị
vào mặt đầu và bạc côn chụp vào đầu biên nhỏ hạn chế hai bậc tự do và
có tác dụng định tâm ( hoặc một khối V cố định định vị vào mặt trụ ngoàI
của đầu nhỏ tay biên hạn chế 2 bậc tự do).
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu trụ trượt thanh răng và kẹp từ trên xuống.
Chọn máy: Máy khoan đứng nhiều trục 2SC150 có đường kính mũi khoan
lớn nhất khi khoan thép có độ bền trung bình φmax = 50mm. Công suất của
máy Nm = 7,5kW
Chọn dao: Mũi Khoét có lắp mảnh hợp kim cứng D = 39,75 mm( có
các kích thước sau: L = 180 ÷ 355mm, l = 85÷ 210 mm), Mũi Doa có lắp
mảnh hợp kim cứng D = 40mm,vát mép D=44 ( Tra theo bảng 4-47, 4-49 Sổ
tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
Lượng dư gia công: Gia công 2 lần với lượng dư khoét Zb1 = 1,25
mm và lượng dư Doa Zb2 = 0,25 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho Khoét. Chiều sâu cắt t = 1,25
mm, lượng chạy dao S = 1 mm/vòng(0,8÷ 1), tốc độ cắt V = 86 mm/vòng.
Ta tra được các hệ số phụ thuộc:
k1 : Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền, B5-109 Sổ tay CNCTM tập 2,
k1 = 1
k2 : Hệ số phụ thuộc vàotrạng thái bề mặt phôi, B5-109 S ổtay
CNCTM tập.2, k2=1
k3 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của hợp kim cứng, B5-109
Sổ tay CNCTM tập 2, k3 = 1
17
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
vt = vb.k1.k2.k3 = 86.1.1.1 = 86 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt = 688,67 vòng/phút
⇒ Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 600
vòng/phút và lượng chạy dao S = 1 mm/vòng.
Xác định chế độ cắt cho Doa.
Chiều sâu cắt t = 0,25 mm, lượng chạy dao S = 1 mm/vòng(1 ÷ 1,3),
tốc độ cắt V = 10 mm/vòng.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt = 79,57 vòng/phút
⇒ Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay:
nm=86vòng/phút và lượng chạy dao S = 0,8 mm/vòng.
± 0.015
7.6 Nguyên công VI:Khoét, Doa lỗ nhỏ φ 75
Sơ đồ gá đặt:
Gia công lỗ biên đầu to cần đảm bảo độ đồng tâm tương đối giữa
hình trụ trong và hình tròn ngoàI của phôI và độ vuông góc của tâm l ỗ và
± 0.1
mặt đầu đồng thời cần đảm bảo khoảng cách tâm của hai lỗ A = 260
bởi vậy ta định vị nhờ một mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do định vị vào m ặt
đầu, một bạc côn chụp vào đầu biên to hạn chế hai bậc t ự do và có tác
dụng định tâm và một chốt chám định vị vào lỗ φ40 vừa gia công ở nguyên
công trước hạn chế 1 bậc tự do chống xoay( hoặc một khối V di động định
vị vào mặt trụ ngoàI của đầu to tay biên hạn chế 1 bậc tự do và ch ốt trụ
ngắn định vị lỗ φ30 hạn chế hai bậc tư do còn lại).
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu trụ trượt thanh răng và kẹp từ trên xuống.
Chọn máy: Máy khoan đứng 216A có đường kính mũi khoan lớn
nhất khi khoan thép có độ bền trung bình φmax = 75mm. Công suất của máy
Nm = 13 kW
18
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Chọn dao: Mũi Khoét có lắp mảnh hợp kim cứng D = 74,75 mm,
Mũi Doa bằng thép gió D = 75mm,Vát mép bằng thép gió D = 78mm ( Tra
theo bảng 4-47, 4-49 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
Lượng dư gia công: Gia công 2 lần với lượng dư khoét Z b1 = 1,25
mm và lượng dư Doa Zb2 = 0,25 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho Khoét. Chiều sâu cắt t = 1,25
mm, lượng chạy dao S = 1 mm/vòng(1÷ 1,3), tốc độ cắt V = 86 (hoặc
96)mm/phút. Ta tra được các hệ số phụ thuộc:
k1 : Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền, B5-109 Sổ tay CNCTM tập 2,
k1 = 1
k2 : Hệ số phụ thuộc vàotrạng thái bề mặt phôi,B5-109 Sổtay
CNCTMt.2, k2=1
k3 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của hợp kim cứng, B5-
109 Sổ tay CNCTM tập 2, k3 = 1
vt = vb.k1.k2.k3 = 86.1.1.1.1 = 86 mm/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt = 366,2 vòng/phút
⇒ Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n m = 250
vòng/phút và lượng chạy dao S = 1 mm/vòng.
Xác định chế độ cắt cho Doa.
Chiều sâu cắt t = 0,25 mm, lượng chạy dao S = 1 mm/vòng, t ốc đ ộ
cắt V = 10 mm/vòng.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt = 42,44vòng/phút
⇒ Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: n m = 36
vòng/phút và lượng chạy dao S = 0,12 mm/vòng.
7.7. Nguyên công 7 : Khoan lỗ dầu
Lập sơ đồ gá đặt:
19
- ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Khoan lỗ dầu đầu nhỏ cần đảm bảo độ xuyên tâm của tâm lỗ và tâm
của lỗ biên đầu nhỏ, độ đồng tâm tương đối của 2 lỗ với nhau và với hình
tròn ngoài và nghiêng 30o so với mặt phẳng đối xứng của tay biên , bởi vậy
ta sử dụng cơ cấu để hạn chế 6 bậc tự do như sau: mặt đầu hạn chế 3 bậc
tự do, một chốt trụ ngắn định vị vào mặt trụ trong của lỗ φ40 hạn chế 2
bậc tự do và chốt chám định vị vào lỗ φ75 hạn chế 1 bậc tự do chống xoay
còn lại.
Kẹp chặt:
Dùng cơ cấu đai ốc và tấm đệm chữ C, phương của lực kẹp vuông
góc với phương của kích thước thực hiện.
Chọn máy:
Máy khoan đứng 2A125 có đường kính mũi khoan lớn nh ất khi
khoan thép có độ bền trung bình φmax = 25mm. Công suất của máy N m = 2,8
kW
Chọn dao:
Mũi khoan ruật gà đuôi trụ có kích thước như sau d = 8 mm ( Tra theo
bảng 4-40, 4-41 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 1):
Lượng dư gia công:
Gia công 1 lần với lượng dư khoan Zb = d1/2 = 4 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho khoan lần 1 lỗ φ8, chiều sâu cắt t
= 4 mm, lượng chạy dao S = 0,17 mm/vòng, tốc độ cắt V = 27,5 m/phút. Ta
có các hệ số:
k1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k1 = 1.
k2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái thép, k2 = 1.
k3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k3 = 1.
k4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của vật liệu mũi khoan, k1 =
1.
vt = vb.k1.k2.k3.k4 = 27,5.1.1.1.1 = 27,5 m/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt = 1094 vòng/phút
20
nguon tai.lieu . vn