Xem mẫu

  1. Đồ án môn học Thiết Kế Máy
  2. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực Contents LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................ 3 Chương 1: TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH NÂNG CHUYỂN HÀNG HÓA ... 4 1. Khái niệm ........................................................................................... 4 2. Phân loại máy nâng chuyển .............................................................. 4 3. Các thông số cơ bản của máy nâng .................................................. 5 Chương 2: NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CẦU TRỤC ....................... 6 1. Công dụng của cầu trục .................................................................... 6 2. Phân loại cầu trục .............................................................................. 7 3. Tải trọng............................................................................................. 8 4. Nguyên lý làm việc của cầu trục ....................................................... 9 Chương 3: PHƯƠNG ÁN ĐỘNG HỌC CHO PALĂNG .......................10 1. Hệ ròng rọc – Palăng ........................................................................10 2. Tính chọn động cơ và hệ dẫn động palăng ......................................16 Chương 4: THIẾT KẾ ĐỘNG LỰC HỌC, KẾT CẤU CHO HỘP GIẢM TỐC .........................................................................................................22 1. Tỷ Số Truyền ....................................................................................22 2. Thiết Kế Bộ Truyền Trục Vít ..........................................................22 3. Tính Toán Thiết Kế Trục Và Then..................................................30 4. Thiết Kế Gối Đỡ Trục ......................................................................43 a. Chọn ổ lăn................................................................................................................... 43 Cố định ổ trên trục và trong vỏ hộp.......................................................................... 47 b. c. Bôi trơn ổ lăn .............................................................................................................. 50 Lót kín ổ lăn ............................................................................................................ 50 d. 5. Khớp Nối Đàn Hồi ............................................................................50 6. Cấu Tạo Vỏ Máy...............................................................................52 a. Chọn mặt ghép nắp và thân hộp .................................................................................. 52 Bố trí các tiết máy trong hộp.................................................................................... 53 b. c. Ghép nắp và thân hộp.................................................................................................. 53 7. Những vấn đề khác của cấu tạo vỏ hộp................................................54 8. Bôi Trơn Hộp Giảm Tốc ..................................................................55 9. Chọn Các Kiểu Lắp Trông Hộp Giảm Tốc..........................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................57 Trang 2 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  3. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực LỜI NÓI ĐẦU Nuớc ta đang trong giai đoạn tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hóa nền kinh tế, đến năm 2020 về cơ bản nước ta là một nước công nghiệp để thực hiện quá trình đó ngành cơ khí đóng một vai trò rất quan trọng. Có thể nói đây là ngành then chốt của nền kinh tế quốc dân và là ngành mũi nhọn trong quá trình phát triển đất nước. Là sinh viên nghành cơ điện tử trong quá trình học tập và thực tế em nhận thấy hiện nay việc chế tạo các loại máy phục vụ cho công nghiệp nói riêng và các ngành khác nói chung là rất cần thiết nhằm: tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, giảm giá thành sản phẩm. Cơ giới hóa các công đoạn nặng nhọc giảm nhẹ sức lao động cho con người. Với đề tài thiết kế hệ thống nâng hạ tải của Palăng để nâng chuyển hàng hóa trong các kho và nhà xưởng…. Em đã tìm hiểu thực tế và đọc các tài liệu có liên quan để có thể thiết kế cơ cấu có kết cấu đơn giản, máy hoạt động an toàn và tin cậy, việc chế tạo và lắp đặt phù hợp với điều kiện hiện có tại các nhà máy cơ khí hiện nay. Đồng thời giá thành máy không cao. Với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Đắc Lực em đã hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên thời gian thiết kế tương đối ngắn và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình làm không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của quí thầy cô để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Đà Nẵng, Tháng 3 năm 2011 Sinh viên thực hiện Trang 3 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  4. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực Đỗ Hồng Chương 1: TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH NÂNG CHUYỂN HÀNG HÓA 1. Khái niệm Nâng chuyển hàng hóa là quá trình thay đổi vị trí các vật nặng dạng khối hoặc các vật phẩm rời vụn với khối lượng lớn nhờ các thiết bị nâng chuyển như Palăng, cầu trục, băng tải, xích tải, con lăn, đường ống… 2. Phân loại máy nâng chuyển Căn cứ vào chuyển động chính người ta phân ra phân máy nâng chuyển ra làm 2 nhóm . Máy vận chuyển theo chu kỳ (máy nâng). a.  Đặc điểm: Hoạt động có tính chất chu kỳ (luôn phiên giữa thời kỳ làm việc và thời kỳ nghĩ) - của cơ cấu máy. Phần chủ yếu của máy vận chuyển theo chu kỳ là máy trục. - Vận chuyển vật nặng theo hướng thẳng đứng và một số chuyển động khác trong - mặt phẳng ngang, trong đó cơ cấu nâng là cơ cấu chủ yếu. Chúng có thể làm việc trong nhà hoặc ngoài trời. -  Phân loại: Theo công dụng phân làm 3 nhóm lớn: -  Máy trục đơn giản: là máy có một chuyển động chủ yếu là nâng hạ (kích, tời, Palăng…).  Máy trục thông dụng: là các loại máy có từ 2 chuyển động trở lên (cần trục, cần cẩu, cầu trục…).  Máy trục đặc chủng: Là các loại máy trục đặc biệt dùng riêng theo yêu cầu nào đó (thang máy, máy trục bến cảng…). Theo đặc tính di chuyển phân thành các loại như: Kích, kích trục vít, kích thanh - răng, thang máy, cần trục cố định, cần trục di động, cần trục nổi… Trang 4 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  5. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực b. Máy vận chuyển liên tục  Đặc điểm Vật phẩm được di chuyển thành dòng liên tục và ổn định. - Có thể bốc dỡ tải ngay trong quá trình vận chuyển. -  Phân loại Máy vận chuyển liên tục có bộ phận kéo: Băng tải, xích… - Máy vận chuyển liên tục không có bộ phận kéo: Vít tải, hệ thống đường lăn, ống - dẫn… 3. Các thông số cơ bản của máy nâng Sức nâng kí hiệu là [Q] có đơn vị đo là TẤN, KG, N là trọng lượng lớn nhất mà - máy có thể nâng được ở trạng thái làm việc nhất định nào đó của máy. Tầm với R, m là khoảng cách theo phương ngang từ tâm thiết bị mang vật đến trục - quay của máy. Tầm với chỉ có ở các cần trục có tay cần. Mômen tải MQ, tm, kNm là tích số giữa sức nâng và tầm với. Mômen tải có thể là - không đổi hay không đổi theo tầm với. Chiều cao nâng H, m là khoảng cách từ mặt bằng máy đứng đến tâm thiết bị mang - vật ở vị trí cao nhất. Với các cần trục có tay cần thì chiều cao nâng thay đổi phụ thuộc vào tầm với. Khẩu lộ L, m là khoảng cách theo phương ngang giữa đường trục của hai đường - ray mà trên đó máy di chuyển. Đường đặc tính tải trọng là đồ thị mô tả mối quan hệ giữa sức nâng, tầm với và - chiều cao nâng. Các thông số động học bao gồm tốc độ của các chuyển động riêng rẽ trên máy. - Tốc độ chuyển động tịnh tiến lên xuống của vật vn (nâng vật), vh (hạ vật), m/s. - Trang 5 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  6. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực Tốc độ di chuyển của máy trên mặt phẳng ngang vdc, m/s. - Tốc độ quay của phần quay quanh trục thẳng đứng của máy, nq, vg/ph. - Thời gian thay đổi tầm với T(s) là khoảng thời gian để thay đổi tầm với từ tầm với - nhỏ nhất Rmin đến tầm với lớn nhất Rmax. Đôi khi người ta cho tốc độ thay đổi tầm với trung bình m/s. Chương 2: NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CẦU TRỤC 1. Công dụng của cầu trục Cầu trục được dùng trong các phân xưởng, nhà kho để nâng hạ và vận chuyển hàng hóa với lượng lớn. Nó đóng vai trò quan trọng trong quá trình cơ khí hóa tự động hóa quá trình sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, cơ giới hóa một số công đoạn nặng nhọc giảm nhẹ sức lao động của con ng ười. Hình 1: Kết cấu một cầu trục điển hình. Trang 6 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  7. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực 2. Phân loại cầu trục a. Theo công dụng Cầu trục có công dụng chung: Chủ yếu dùng với móc treo để xếp dỡ, lắp ráp và - sữa chữa máy móc. Cầu trục chuyên dùng: Được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp luyện kim với - các thiết bị mang vật chuyên dùng và có chế độ làm việc rất nặng. b. Theo kết cấu dầm cầu Cầu dầm đơn: Dầm cầu của cầu trục một dầm thường là dầm chữ I hoặc dầm tổ - hợp với các dầm thép tăng cứng cho dầm, cầu trục một dầm thường dùng palăng điện chạy dọc theo dầm chữ I nhờ cơ cấu di chuyển palăng. Cầu dầm kép: Có các loại dầm hộp và dầm giàn không gian. - Cầu trục dầm hộp. - Cầu trục dầm dàn. - c. Theo cách tựa của dầm cầu lên đường ray di chuyển cầu trục có các loại Cầu trục tựa. - Cầu trục treo. - d. Theo cách bố trí cơ cấu cơ cấu di chuyển cầu trục Cầu trục dẫn động chung. - Cầu trục dẫn động riêng. - Ngoài ra theo nguồn dẫn động có các loại dẫn động tay và cầu trục dẫn động máy. - e. Theo cách mang tải Cầu trục móc. - Cầu trục gầu ngoạm. - Cầu trục nam châm điện(cầu trục điện từ). - f. Theo phương thức dẫn động của cơ cấu năng Cầu trục dẫn động bằng tay. - Cầu trục dẫn động bằng động cơ điện. - Trang 7 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  8. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực 3. Tải trọng a. Tải trọng nâng danh nghĩa Q Là trọng lượng lớn nhất của vật nâng mà máy có thể nâng được Q = Qm +Qh Qm: Trọng lượng thiết bị mang. Qh: Trọng lượng danh nghĩa của vật nâng, tức là trọng lượng lớn nhất của vật mà máy có thể nâng được. b. Tải trọng do trọng lượng bản thân Trọng lượng bản thân máy gồm trọng lượng của các chi tiết, cụm máy và kết cấu kim loại. Trong khi tính toán, thiết kế máy mới thường bỏ qua trọng lượng bản thân của nó (trừ một số chi tiết có trọng lượng lớn). c. Tải trọng của gió Đối với máy làm việc trong nhà thì áp lực gió không đáng kể có thể bỏ qua, còn các máy làm việc ngoài trời phải tính đến tải trọng do gió gây ra. d. Tải trọng phát sinh khi vận chuyển Bao gồm các tải trọng do trọng lượng bản thân và các tải trọng động phát sinh khi vận chuyển  Tải trọng theo phương đứng khi vận chuyển trên ray lấy bằng 60% ÷ 80% tải trọng do trọng lượng bản thân.  Tải trọng động theo phương ngang lấy bằng 80% ÷ 90% tải trọng do trọng l ượng của bản thân. e. Tải trọng khi dựng lắp Khi này tải trọng do trọng lượng bản thân lấy tăng 15% ÷ 20%. Và phải kể đến tải trọng gió cũng như các lực phát sinh trong quá trình lắp. Áp lực gió lấy bằng 500N/m2. Trang 8 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  9. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực f. Tải trọng động Để khảo sát động lực học máy cần xây dựng mô hình bài toán về động lực học của máy. Các cơ cấu máy nên tìm cách qui về sơ đồ đơn giản nhất . 4. Nguyên lý làm việc của cầu trục Giới thiệu nguyên lý làm việc của một loại cầu trục điển hình (cầu trục 2 dầm kiểu hộp). Hình 2: Kết cấu cầu trục hai dầm kiểu hộp. Hình trên thể hiện kết cấu tổng thể của cầu trục 2 dầm, hai đầu của dầm chính 4 được liên kết cứng với dầm cuối 10.Trên dầm cuối có lắp các bánh xe di chuyển 11 chạy trên hai thanh ray đặt dọc theo nhà xưởng trên các vai cột. Chạy dọc theo dầm chính có các xe con 8 di chuyển được nhờ cơ cấu12. Trên các xe con có cơ cấu nâng 1. Cơ cấu di chuyển cầu trục 13 được đặt trên kết cấu dầm cầu, cáp điện 5 được treo trên dây 9 để cấp điện cho các động cơ đặt trên xe con. Dầm cầu có thểchạy trên các đường ray đặt trên cao dọc theo nhà xưởng còn xe con có thể chạy dọc theo dầm cầu. Vì vậy Trang 9 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  10. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực cầu trục có thể nâng hạ và di chuyển hàng theo yêu cầu tại bất kỳ điểm nào trong không gian nhà xưởng. Chương 3: PHƯƠNG ÁN ĐỘNG HỌC CHO PALĂNG 1. Hệ ròng rọc – Palăng a. Khái niệm Hệ ròng rọc (hay còn gọi là palăng): Là hệ gồm có các puli và dây quấn dùng trong cơ cấu nâng nhằm giảm bớt lực căng dây và mômen tác dụng lên tang. a b c Hình 3: Sơ đồ cấu tạo palăng a- bội suất 2 b-bội suất 4 không có puli dẩn hướng c-bội suất 4 có puli dẩn hướng b. Phân loại  Palăng lực và Palăng vận tốc.  Palăng đơn (hình 3 và hình 4) chỉ có một đầu dây quấn lên tang.  Palăng kép (hình 5 ) có hai đầu dây quấn lên tang. Trang 10 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  11. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực Hình 4: Palăng đơn Hình 5: Pa lăng kép Puli được sử dụng trong máy trục được chia ra làm các loại:  Puli cố định và puli động.  Puli dẩn hướng và puli cân bằng, puli giảm tải.  Puli cáp và puli xích.  Puli đúc và puli hàn.  Puli dùng ổ trượt và puli dùng ổ lăn. c. Bội suất palăng  Palăng được đặc trưng bằng bội suất a. Đó là tỉ số giữa vận tốc đầu dây quấn lên tang và vận tốc nâng vật. = + Vtg : Vận tốc đầu dây quấn lên tang. + Vng : Vận tốc nâng vật. = : Số đầu dây treo vật. +n : Số đầu dây quấn lên tang. +m  Là thông số biểu thị khả năng giảm tải tác dụng lên tang. d. Lực cản và hiệu suất của palăng Trang 11 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  12. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực  Lực cản  Trạng thái tĩnh thì lực căng S1=S2.  Trạng thái động thì lực căng S1≠S2. Gọi lực cản của puli là W thì W= S1-S2. N Hình 6: Lưc tác dụng lên Puly Qua nghiên cứu lực cản này sinh ra từ hai thành phần: W= W1+W2.N Trong đó: W1 : Lực cản do độ cứng của dây (lực cản tĩnh), N. W2 : Lực cản do ma sát giữa dây và puli gây ra (lực cản động), N.  Hiệu suất của puli Là tỉ số giữa lực căng ở nhánh vào (cũng là lực căng ở trạng thái tĩnh) và lực căng ở nhánh ra (là lực căng có cản của puli). η= = = e. Hiệu suất của palăng. ( ) =( ). . Smax – lực căng dây lớn nhất tác dụng lên tang. a - Bội suất của palăng. Trang 12 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  13. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực n - Số đầu dây chịu tải. m - Số đầu dây cuốn lên tang. t - Số puli đổi hướng. ( ). = ( ) - Hiệu suất của palăng. - Hiệu suất của puli. 1. Chọn phương án động học của palăng Thông qua việc phân tích quá trình làm việc của cơ cấu và đặc tính của palăng ta chọn palăng kép 2 đầu dây quấn lên tang. Hình 7: Phương án động học cho palăng a. Sơ đồ 1: Trang 13 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  14. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực 4 2 1 5 3 1. Động cơ 3. Khớp nối vòng đàn hồi 5. Phanh 2. Hộp giảm tốc 4. Tang b. Sơ đồ 2: 4 2 1 6 5 3 1. Động cơ 4. Tang 2. Hộp giảm tốc 5. Khớp răng đặt biệt 3. Khớp nối vòng đàn hồi 6. Phanh Dùng sơ đồ này ta có kích thước chiều dài lớn c. Sơ đồ 3: Trang 14 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  15. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực 5 4 6 2 1 3 d. Sơ đồ 4: Trang 15 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  16. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực  Ưu điểm của sơ đồ này là: Tỷ sồ truyền lớn, làm việc êm, có khả năng tự hãm, dễ bôi trơn, tháo lắp dễ dàng, chi phí chế tạo thấp…  Bộ truyền này có các ưu điểm trên nên ta chọn sơ đồ 4 trên để thiết kế. 2. Tính chọn động cơ và hệ dẫn động palăng Các thông số ban đầu - Tải trục nâng : Q = 15 Tấn - Vận tốc nâng, hạ tải : V = 0.2m/s - Chọn độ cao nâng : H=8m - Cường độ làm việc – Trung bình. a. Palăng giảm lực - Trên các cầu lăn dây cáp nâng được cuốn trực tiếp lên tang. - Tương ứng với tải trọng cầu lăn: Ta chọn a = 2 bảng 2-6 [I] Qo .(1 - λ ) CT 2-19 [I] S max  m.(1 - λ a ).λ t với λ =0.98 bảng 2-5 [I] t = 0 vì không có ròng rọc đổi hướng . Qo  Q  Qm  150000  7500  157500 N = 5% = 5. = 7500 Với m = 2 vì số nhánh dây quấn lên tang là 2. Trang 16 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  17. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực 157500.(1-0,98)  39773 N. S max  2.(1-0,982 ).0,980 Hiệu suất palăng: So Qo CT 2-21 [I] ηp   S max m.a.S max 157500   0.99 2.2.39773 b. Kích thước dây - Kích thước dây cáp CT 2-10[I] S đ  Smax .n n: Hệ số an toàn, được chọn theo chế độ làm việc. chọn n = 5.5 bảng 2-2 [I] = 39773.5,5 = 218752 đ -Cáp thép được chọn theo điều kiện: Sđ ≥ Smax.n=218752N (1.1) [máy và thiết bị nâng, Trương Quốc Thành , NXB Khoa học kĩ thuật] - Chọn cáp thép loại TK 6x37+1 ПOCT 3071-55, với σ b  1700 N , dc=22mm, mm 2 Sđ=243500N. c. Tính các kích thước cơ bản của tang và ròng rọc - Đường kính nhỏ nhất cho phép đối với tang và ròng rọc: Dt ≥ d c .e Bảng 4.2 [II] e = 20 d c  22mm Trang 17 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  18. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực ≥ 22.20 = 440( ) = = 440( ) - Ta chọn đường kính tang và ròng rọc giống nhau: -Ròng rọc cân bằng không phải là ròng rọc làm việc có thể chọn đường kính nhỏ hơn 20% so với ròng rọc làm việc. = 0,8. = 0,8.440 = 352( ) Chọn Dc=360(mm). -Chiều dài toàn bộ của tang : CT 2-14 [I] Lt  2( L1  L2 )  L3 Trong đó: - L1=4.t =4.(dc+2) =4.24=96(mm) dùng để kẹp đầu cáp trên tang. . . =.= + 1, 5 . = + 1,5 . 24 = 314( ) - . , . Với 1,5 vòng cáp để giảm tải trọng trên đầu kẹp cáp. -L3: Phần tang không tiện rãnh đảm bảo cho phép góc lệch cáp với puly trong palăng dưới giá trị cho phép khi móc treo ở vị trí cao nhất. − 2. . ≤ ≤ + 2. . Ta chọn L3=200mm - Chiều dài một nhánh cáp cuốn lên tang khi làm việc với chiều cao nâng H = 8m và bội suất palăng a=2. l = H . a =8.2=16m Vậy chiều dài tang kép một lớp cáp là: Lt  2( L1  L2 )  L3 =2(96+314)+200=1020(mm) - Bề dày thành tang xác định theo kinh nghiệm đối với vật liệu là gang: + (6 ÷ 10) = 0,02.440 + 2 = 10.8( = 0,02. ) Trang 18 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  19. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực = 11( ) Chọn Kiểm tra sức bền của tang: k .φ.S max CT 2- 15 [I] σn  δ.t k : hệ số phụ thuộc lớp cáp cuốn lên tang , k=1 vì lớp cáp cuốn 1 lớp. hệ số giảm ứng suất, tang bằng gang φ = 0.8 φ: = 11 Smax =39773N t=24mm .. .,. = = = 120,52 / . . Tang được đúc bằng gang C H 15-32 là loại vật liệu thông thường, có giới hạn bền nén σ bn = 565 N / mm 2 ứng suất cho phép xác định theo giới hạn bền nén với hệ số an toàn k=5 σ bn 565 = 113 N/mm2 ; Vậy σ n < [ σ ]. [ σ] = = k 5 d. Chọn động cơ điện - Công suất tĩnh khi nâng vật bằng trọng tải xác định theo công thức: Q.Vn CT 2-78 [I] N 60.1000.η Q = 2.Smax η hiệu suất của cơ cấu bao gồm : η  η p .η t .η 0 ηp : hiệu suất palăng ηp = 0.99 Trang 19 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
  20. Đồ án môn học: Thiết Kế Máy GVHD: Nguyễn Đắc Lực ηt : hiệu suất tang ηt = 0.96 bảng 1-9 [I] ηo : hiệu suất bộ truyền có kể cả khớp nối với giả thiết bộ truyền được chế tạo thành hộp giảm tốc 2 cấp bánh răng trụ : η 0 = 0.92 → η  0,99.0,96.0,92  0,87 . . ⇒ = = 18 . ., - Tương ứng với chế độ làm việc trung bình sơ bộ chọn động cơ điện MTB 311-8 có các đặc tính sau : = 17 - Công suất danh nghĩa : đ - Số vòng quay danh nghĩa : nđc  730 vòng /phút M max - Hệ số quá tải : = 1,7 M dn N đc 17 - Mômen danh nghĩa của động cơ: M dn  9550  9550.  222, 4 Nm nđc 730 - khối lượng : mđc  230 Kg . e. Tỷ số truyền chung Tỷ số truyền chung từ trục động cơ đến trục tang . nđc CT 3-15 [I] i0  ntg - Số vòng quay của tang để đảm bảo vận tốc nâng cho trước . . = = + = 0.44 + 0.022 = 0.462 . a=2 Vc=a.Vn = 2.12=24m/s Trang 20 SVTH: Đỗ Hồng – Lớp 10CDTLT
nguon tai.lieu . vn