Xem mẫu
Lời Nói Đầu
….….
Ngày nay với sự phát triển của KHKT. Ngành Điện xí hoá xí
nghiệp cũng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng lẫn chiều sâu,nó
ngày càng được hoàn thiện và hiện đại hoá.Đồng thời nó cũng xâm
nhập vào tất cả các nghành kinh tế quốcdân như:Luyện kim, cơ khí,
hoá chất, khai thác mỏ, giao thông vận tải…
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu dùng điện càng cao .Do
vậy một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu luôn đặt ra trước mắt cho
ngành điện khí hoá xí nghiệp là tính liên tục cung cấp điện và chất
lượng điện năng.Là một sinh viên nghành điện sau khi được trau dồi
kiến thức trong nhà trường em được giao đề tài “ Thiết kế hệ thống
cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí và toàn bộ nhà máy Z453”.Sau
thời gian làm đồ án được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn
và sự chỉ bảo của các thầy giáo Nguyễn Văn Phú trong bộ môn CUNG
CẤP ĐIỆN cùng với sự giúp đỡ của các bạn bè đến nay bản đồ án của
em đã hoàn thành với đầy đủ nội dung yêu cầu.
Với khả năng có hạn về kiến thức và tài liệu tham khảo, đồ án
của em chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót vì vậy em rất
mong được sự giúp đỡ và chỉ bảo của các thầy để bản đồ án của em
được hoàn thiện hơn.Em xin trân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện
Phần I
Xác định phụ tải của phân xưởng cơ khí
và của nhà máy cơ khí z 453
Đ1 Đặt vấn đề:
Trong các nhà máy công nghiệp thường có nhiều máy móc khác
nhau, do quá trình công nghệ và trình độ sử dụng của công nhân khác
nhau nên phụ tải điện là một hàm biến đổi theo thời gian.
Vì có nhiều yếu tố ảnh hưởng nên phụ tải điện không biến đổi
theo một quy luật nhất định do đó việc xác định phụ tải điện là một
vấn đề rất khó khăn. Trong thực tế người ta đưa ra nhiều loại phụ tải
điện như: Phụ tải định mức, phụ tải trung bình, phụ tải cực đại gồm
hai loại: phụ tải cực đại ổn định và phụ tải đỉnh nhọn.
Trong đồ án này ta xác định phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết
lâu dài, nó tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu ứng nhiệt lớn
nhất.
Sau đây là một số phương pháp hay dùng để tính toán phụ tải
điện:
1) Phương pháp xác định phụ tỉa tính otán theo công suất đặt và
hệ số nhu cầu.
2) Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn
vị diện tích.
3) Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng.
4) Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại Kmax và công suất
trung bình Stb (theo số thiết bị dùng điện có hiệu quả)
Ở đây ta dùng phương pháp 4 vì phương pháp này cho ta kết quả
tương đối chính xác vì nó xét tới ảnh hưởng của số thiết bị trong nhóm,
số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác nhau về chế độ làm
việc của chúng.
Đ2 Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng dụng cụ
Phụ tải phân xưởng gồm 2 loại:
Phụ tải động lực.
Phụ tải chiếu sáng.
A. Xác định phụ tải động lực:
I. Chia nhóm các thiết bị:
Để có số liệu tính toán thiết kế sau này ta chia các thiết bị trong
phân xưởng thành từng nhóm. Việc chia nhóm căn cứ vào các nguyên
tắc sau:
Các thiết bị gần nhau đưa vào một nhóm.
Một nhóm tốt nhất là có số thiết bị n 8.
Đi dây thuận lợi không được chồng chéo, góc lượn của ống luồn
phải lớn hơn hoặc bằng 120o ( 120o) ngoài ra có thể kết hợp các công
suất các nhóm gần bằng nhau.
Căn cứ vào mặt bằng phân xưởng và sự sắp xếp bố trí của các
máy móc ta chia thiết bị trong phân xưởng cơ khí thành 4 nhóm
1 .Phụ tải tính toán của nhóm I
STT Tên thiết bị
1 Máy sọc
2 Máy mài
3 Máy phay
4 Cầu
trục(=25%) 5 Máytiện
Kí hiệu Số Pđm,
lượng kW 2 3 11
4 1 17,5
8 1 14
11 1 14
12 1 17
cos ksd
0,6 0.14
0,6 0,14
0,7 0,2
0,6 0,25
0,8 0,2
đứng
PTPX nhóm I:
Số thiết bị của nhóm I là n=7
== 8,75
Số thiết bị của nhóm I có Pdm là:n1=7
=> n* = = = 1
Tổng công suất của n thiết bị P = 33+17,5+14+14+17=95,5(kW)
Tổng công suất của n1 thiết bị P1 = 95,5(kw)
P* = == = 1
n*hq = f(n* , p* )
Dựa vào n* và p* ta tra bảng PL1.4 (HTCCĐ) ta có:
n*hq = 0,95
Vậy : nhq(I) = n*hq . n = 0,95.7 =6,65
Hệ số k sdtb(I)
ksdtb(I) =0,175
Tra bảng PL1.5(HTCCĐ) ta có:
kmax=2,5
Cos tb=== 0,613
Vậy công suất tính toán của nhóm I là:
Ptt(I)=kmax.ksdtb. PđmnhI =2,5.0,175.95,5 =41,78(kW)
Stt(I)= == 68,15 (kVA)
Qtt(I)= =53,84 (kVAr)
Itt(I)= ==103.54 (A)
2 .Phụ tải tính toán của nhóm II
STT Tên thiết bị
1 Máy sọc
Kí hiệu Số Pđm,
lượng Kw 2 1 11
Cos ksd
0,6 0,14
2 Máy cưa 3 1 19,5 0,65 0,16
thép
3 Máy tiện 5 2 15,5 0,7 0,16
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn