Xem mẫu

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đồ án “Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khi”
  2. MỤ C L Ụ C I/Đặc điểm phân xưởng :................................................................................................. 10 Ký hiệu trên mặt bằng................................................................................................ 11 II/Phân nhóm phụ tải : .................................................................................................... 11 III/Xác định tâm phụ tải của nhóm thiết bị và của toàn phân xưởng III: .................... 14 = 66 ∗ 5.65 + 75 ∗ 21.1 + 73 ∗ 39.9 + 75 ∗ 38.4312 = 24.8(m) ................... 16 X= = 66 ∗ 13 + 75 ∗ 13.4 + 73 ∗ 3.6 + 75 ∗ 20.7312 = 11.8(m)....................... 16 Yi= IV/Xác định vị trí đặt tủ chính, tủ động lực cho phân xưởng III: ................................. 16 V/ Xác định phụ tải tính toán: ........................................................................................ 17 Ta tiến hành các bước sau: ............................................................................................. 17 P mac + Bước 3 : Xác định n1 thiết bị thỏa điều kiện Pđmi ≥ ............................................... 17 2 Tính toán phụ tải tính toán:................................................................................................ 18 Khi thiết kế cho một công trình thì nhiệm vụ đầu tiên là phải xác định nhu cầu về điện của công trình đó muốn biết nhu cầu điện của công trình đó thì xác định được phụ tải đó trong phát triển thì ta dự tính được nhu cầu sử dụng từ 5 đến 10 năm tới .................................... 18 Nếu xác định phụ tải tính toán nhiều hơn so với nhu cầu sử dụng thì sẽ gây nên lãng phí ngược lại thì làm cho làm cho mạng thường xuyên quá tải, không đảm bảo chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật để xác định phụ tải có nhiều cách ơ đây chọn phương pháp tính theo số thiết bị .... 18 Trạm biến áp là một trong những phần tử quan trọng nhất của hệ thống điện .trạm biến áp dùng để biến đổi điện áp từ cấp nay sang cấp khác.Các trạm biến áp, trạm phân phối , đường dây tải điện cùng với các nhà máy điện làm thành một hệ thống phát và truyền tải điện năng thống nhất. ........................................................................................................ 24 Chi phí đầu tư cho trạm biến áp chiếm một phần rất quan trọng trong tổng số vốn đầu t ư của hệ thống cung cấp điện .Vì vậy việc việc chọn vị trí , số lượng và công suất định mức của máy biến áp là việc làm rất quan trọng. ............................................................................. 24 I.Đặt vấn đề. .................................................................................................................... 24 Xác định nguồn cho 1 phân xưởng là vấn đề rất quan trọng ,việc thiết kế trạm biến áp quyết định đến các yếu tố về kinh tế cũng như kỹ thuật . ............................................................. 24 Để xác định vị trí hợp lý của trạm biến áp cần xem xét các yêu cầu: .................................. 24 Chủng loại máy biến áp trong một trạm nên có cùng chủng loại ,để giảm số lượng máy biến áp dự phòng trong kho và thuận tiện trong lắp dặt vận hành .............................................. 24 Số lượng máy biến áp trong trạm: ...................................................................................... 24 Ta chọn công suất chiếu sáng là: ....................................................................................... 25 2...................................................................................................................... 25 Po =10 => Pcs=Po*S=10*50*25=12500(w)=12.5(KW) .................................................................. 25 THÔNG SỐ KHÁC: - Công suất: 180kVA ..................................................................... 26 - Hãng sản xuất:THIBIDI - Tần số: 50Hz - Chế tạo theo tiêu chuẩn: ICE76 - Điều chỉnh điện áp: 22 + 2x2.5%kV - Làm nguội bằng không khí và dầu tuần hoàn tự nhiên - Chế độ làm việc: liên tục. Nước sản xuất: Việt Nam ................................................................... 26
  3. II) Lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng máy biến áp:......................................................... 26 Yêu cầu về nơi lắp đặt: ...................................................................................................... 26 Máy nên đặt trong nhà, không đặt máy nghiên quá 15o,có thông gió, có lưới chắn bảo vệ ở các lỗ thông gió, nền nhà sạch, phẳng có hầm chứa dầu sự cố bên dưới chỗ lắp đặt. Máy biến áp có thể di chuyển trên 4 bánh xe hoặc con lăn, Nơi đặt máy phải có cửa đưa khí lạnh vào ( đặt ở phần thấp của máy ) và cửa thoát khi nóng ra ( đặt ở phía trên của buồng đặt máy ), Để không khí làm mát tuần hoàn dễ dàng : cửa thoát khí nóng càng rộng càng tốt. Khoảng cách giữa máy và tường, giữa các máy ≥ 0.5m, Máy được bố trí sao cho việc kiểm tra và bảo dưỡng thực hiện dễ dàng. Nếu đặt ngoài trời phải đặt trên nền cao hoặc trên trụ, không có cỏ mọc, xa cây cối, phải có rào che chắn an toàn xung quanh máy ít nhất 2m. Đảm bảo độ thăng bằng và độ an toàn cho máy .......................................................... 26 Yêu cầu về lắp đặt thiết bị bảo vệ: ..................................................................................... 27 Phía cao áp phải có sứ chống sét, cầu chì cao áp tự rơi, máy phải được tiếp đất ................. 27 Phía hạ áp phải có dao cách ly hạ áp hoặc aptomat với dòng định mức phù hợp. ............... 27 Những máy có công suất 100kVA trở lên phải có đồng hồ ampere để kiểm tra phụ tải pha. .......................................................................................................................................... 27 Cáp cách điện lắp đặt phải có độ chùng võng không được căng ......................................... 27 Thiết kế và vận hành có mối quan hệ mật thiết với nhau. Người vận hành cần hiểu ý đồ thiết kế và cần chấp hành đầy đủ các qui trình dự định thiết kế để phát huy hết các ưu điểm của phương án thiết kế và tận dụng hết khả năng của thiết bị. .................................................. 27 Trước khi đóng điện phải làm vệ sinh máy, kiểm tra mức dầu trong bình dầu phụ, phát hiện rò rỉ dầu, kiểm tra bột màu hút ẩm (phải trắng, khô). Kiểm tra cách đấu dây. ..................... 27 Để đóng điện vận hành cần thực hiện thao tác máy cắt điện và dao cách ly cần phải tôn trọng các thứ tự sau: .......................................................................................................... 27 Nếu người vận hành thực hành thao tác sai, không đúng thứ tự nêu trên sẽ gây nên tai nạn cho người, làm hư hỏng thiết bị và sẽ làm gián đoạn việc cung cấp điện cho phụ tải tiêu thụ. .......................................................................................................................................... 27 Đóng điện vào máy không tải từ 6 đến 12 giờ đối với máy xuất xưởng không quá 6 tháng và 24 giờ trở lên đối với máy xuất xưởng từ 6 tháng trở lên. .................................................. 27 Kiểm tra điện áp ra phía hạ áp ........................................................................................... 27 Cho máy chạy từ từ đến định mức, phải thường xuyên theo dõi ít nhất thời gian từ 15 đến 30 ngày. Nếu lệch tải cần phải điều chỉnh lại cho đúng đều các pha. .................................. 28 Máy biến áp là trái tim của nhà máy nên phải thường xuyên bảo trì và định kỳ kiểm tra 3 tháng 1 lần, sau khi kiểm tra phải ghi vào sổ kết quả kiểm tra vận hành ............................. 28 Tất cả các máy biến áp phải được kiểm tra trước khi đóng điện nghiệm thu theo tiêu chuẩn IEC 76 hoặc theo quy trình thử nghiệm của Điện Lực Việt Nam. Kết quả kiểm tra đo phải phù hợp với kết quả trong phiếu xuất xưởng. Cặp chì máy biến áp có còn nguyên không. Điều chỉnh điện áp đã đặt đúng nấc chưa. Kiểm tra máy không bị tổn thương bên ngoài ( rò rỉ dầu, móp méo vỏ thùng …) Kiểm tra sứ cách điện cao, hạ thế không bị bể, nứt. Vệ sinh sứ bằng ancolhol ( nếu là sứ nhựa thì dung giẻ khô lau sạch Kiểm tra mức dầu : nếu thấy màu trắng là đầy dầu, nếu màu đỏ là thiếu dầu và ). phải lien hệ để bổ sung dầu. Không được tự ý bổ sung dầu mà chưa có sự cho phép nơi cung cấp máy. Kiểm tra hệ thống tiếp đất. Đo điện trở một chiều và điện trở cách điện của cuôn dây. Kiểm tra bộ điều chỉnh và bộ đổi cấp ( nếu có ). ...................... 28
  4. CHƯƠNG III: CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY VÀ CHỌN DÂY DẪN ........................ 28 Ưu điểm: .......................................................................................................................... 29 Nhược điểm: .................................................................................................................... 29 Ưu điểm: .......................................................................................................................... 30 Nhược điểm: .................................................................................................................... 30 Độ tin cậy cung cấp điện không cao, khi có sự cố ở một thiết bị nào thì các thiết bị khác cũng không hoạt động được. Phức tạp trong vận hành và bảo vệ(sơ đồ nối dây phức tạp). . 30 SƠ ĐỒ ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG ........................................................................ 32 TPP1 25000 .......................................................................................................................................... 33 Trong đó: ......................................................................................................................... 33 Ta chọn công suất chiếu sáng là: ....................................................................................... 49 2...................................................................................................................... 49 Po =10 => Pcs=Po*S=10*50*25=12500(w)=12.5(KW) .................................................................. 49 LỜI MỞ ĐẦU
  5. Ngày nay dưới sự vũ bão phát triển của khoa học kỹ thuật ,đặc biệt là cuộc cách mạng về công nghệ đã và đang làm thay đổi thế giới mạnh mẽ .Nhu cầu của con người ngày càng tăng,Yêu cầu về nguồn năng lượng cung cấp cho sản xuất phục vụ đời sống càng cao hơn về hiệu suất và chi phí. Điện năng một dạng năng lượng có thể truyền tải với hiệu suất cao và chi phí hợp lý ngày càng đóng vai trò quan trọng trong tất cả các nghành sản xuất công nghiệp . Ở nước ta trong thời kỳ công nghiệp hóa-hiện đại hóa nhu cầu tiêu thụ về điện ngày càng tăng cao.Vì thế việc thiết kế cung cấp điện cho một phụ tải công nghiệp là yêu cầu cấp thiết để đảm bảo chi phí vận hành thấp nhất, hiệu suất cao nhất, tổn thất thấp nhất đòi hỏi sinh viên nghành điện phải học tập kiến thức vững chắc để đáp ứng yêu cầu này. Đồ án môn học giúp sinh viên có được điều kiện vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng.Qua đó sinh viên có thể hiểu rõ hơn những kiến thức đã học ờ các môn lý thuyết ,tổng hợp kiến thức cũ một cách có hệ thống, phát hiện được những thiếu sót yếu kém của mình để từ đó khắc phục ,củng cố lại .Đồ án “Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khi” là một trong những điều kiện để em có thể thấy được những điều trên.Tuy có 1 tín chỉ nhưng đây là một môn học rất quan trọng, đòi hỏi sinh viên cần phải học tốt để sau khi ra trường trở thành người cử nhân thì có thể làm việc được . Đồ án đối với em là một sự tập dượt quý báu trước khi bước vào thực tế khó khăn, đồ án của em là thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng điện , với đặc thù của loại nhà máy này là có nhiều thiết bị và công đoạn yêu cầu được cung cấp điện liên tục với chất lượng đảm bảo. Để thiết kế hệ thống cung cấp điện an toàn và đảm bảo tin cậy đòi hỏi người thiết kế phải có kiến thức giảng dạy trên giảng đường, mỗi sinh viên ngành hệ thống điện điều được giao một bài tập thiết kế một mạng điện cho một xí nghiệp nhà máy nhất định . bản thân em được nhận đồ án thiết kế hệ thống điện cho phân xưởng 3 cơ khí với số liệu phụ tải đã cho Do trình độ còn hạn chế ,kinh nghiệm chưa nhiều,tài liệu tham khảo không nhiều , nên trong quá trình thực hiện đồ án chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót ,em rất mong được sự góp ý ,nhắc nhở ,nhận xét của Thầy để em có thể kịp thời bổ sung vào kiến thức của mình.
  6. LỜI CẢM ƠN Để đồ án môn học này hoàn thành ngoài sự nổ lực cố gắng của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô ,bạn bè .Em không biết nói gì hơn, em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến: - Trường ĐHSPKTTPHCM đã sắp xếp môn học này để em có thể nâng cao ,củng cố kiến thức của mình. - Khoa điện trường ĐHSPKT đã tạo điều kiện tốt cho em trong quá trình thực hiện đồ án. - Thư viện trường đã cung cấp cho chúng em những tài liệu cần thiết ,liên quan. - Đặc biệt là thầy Nguyễn Ngọc Âu là người đã trực tiếp truyền đạt,chỉ bảo,thầy đã cung cấp tài liệu và những kiến thức mới, cũng cố kiến thức củ, giúp đỡ em tận tình trong suốt quá trình thực hiện đồ án. - Các bạn sinh viên đã nhiệt tình đóng góp những ý kiến quí báu để tôi có thêm cơ sở cho việc hoàn thành đồ án. Sinh viên thực hiện đồ án: Nguyễn Văn Tuân
  7. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày…..tháng…..năm…… Giáo viên hướng dẫn
  8. MỤC LỤC KẾT LUẬN Sau 15 tuần tìm tòi, nghiên cứu đồ án cung cấp điện, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy Nguyễn Nhân Bổn, các thầy cô trong Bộ môn Điện công nghiệp, Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật, và các bạn cùng lớp, đến nay em đã hoàn thành được đồ án này. Qua thời gian nghiên cứu và thực hiện đồ án này đã giúp em học hỏi được nhiều điều bổ ích, giúp em nắm vững thêm kiến thức đã học để áp dụng trong việc tính toán thực hiện đồ án này. Và qua đó nắm rõ hơn về trình tự thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng cơ khí: - Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng. - Trình tự thiết kế một trạm biến áp. - Các phương án đi dây và tính toán lựa chọn dây dẫn phù hợp với yêu cầu phụ tải. - Chọn được các thiết bị đóng cắt bảo vệ và tính toán ngắn mạch. - Thiết kế hệ thống chống sét và nối đất bảo vệ. Từ đồ án này có thể giúp em mở rộng kiến thức, từ đó xây dựng được phương án cung cấp điện cho những công trình có quy mô lớn hơn. Và đặc biệt giúp ích cho công việc của em sau này. Với thời gian có hạn và vốn kiên thức còn hạn chế nên đồ án này không tránh khỏi những sai lầm, thiếu sót, và nhiều vấn đề chưa giải quyết được. Qua đồ án này em mong nhận được những nhận xét, góp ý từ quý Thầy cô và các bạn để em có thể củng cố và mở rộng thêm kiến thức trong lĩnh vực thiết kế hệ thống cung cấp điện cũng như về chuyên ngành điện công nghiệp của em sau này Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy cô Khoa Điện-Điện Tử, Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật, đặc biệt em xin gửi đến Thầy Nguyễn Ngọc Âu lời cảm ơn chân thành đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án này.
  9. TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình cung cấp điện- T.S Quyền Huy Ánh Giáo trình cung cấp điện- Nguyễn Xuân Phú Catalogue về máy biến áp - THIBIDI Catalogue CADIVI về chọn dây dẫn cho thiết bị và đường dây trung thế và hạ thế Trang CHƯƠNG I:XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN VÀ VỊ TRÍ ĐẶT TỦ ĐIỆN………………………………………………………………………………………… …...6 I/ Đặc điểm phân xưởng III……………………………………….......................... 6 II/ Phân nhóm phụ tải……………………………………………............................7 III/Xác định tân phụ tải của nhóm thiết bị và của toàn phân xưởng………………10 IV/ xác định vị trí đặt tủ chính, tủ động lực cho phân xưởng……………………..11 IV/Xác định phụ tải tính toán……………………………………………………..14 CHƯƠNG II : LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP……………………………..................17 I/ Đặt vấn đề………………………………………………………………………17 II/ lắp đặt và vận hành và bảo quản máy biến áp…………………………………20 CHƯƠNG III : LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY ………………………………...23 I/ Vạch phương án đi dây trong phân xưởng……………………………………..23 II/ Xác định phương án đi dây……………………………………………………24 CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ BẢO VỆ: ……………………….28 I/Chọn dây dẫn và CB từ trạm biến áp đến tủ phân phối chính của phân xưởng ...29 II/Chọn dây dẫnvà CB từ tủ phân phối chính đến tủ động lực của phân xưởng ....30
  10. III/chọn dây dẫn và CB từ tủ động lực đến các thiết bị …………………………..32 CHƯƠNG V:BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG CHƯƠNG VI: DỰ TOÁN VẬT TƯ ĐIỆN KẾT LUẬN CHƯƠNG I :XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN I/Đặc điểm phân xưởng : Phân xưởng với tổng diện tích mặt bằng là: F = 50(m) x 25 (m) = 1250m2 , phân xưởng cao 7 m tính từ mặt đất.Phân xưởng có 1 cửa ra vào chính và 4 cửa ra vào phụ.Bên trong phân xưởng gồm có :phòng KCS, kho, phần mặt bằng còn lại đặt thiết bị. Nguồn điện cung cấp từ cổng chính cho phân xưởng được lấy từ trạm phân phối khu vực với cấp điện áp là: 380/220 V.Phân xưởng 29 máy , toàn bộ động cơ 3 pha với công suất 5-17 kw Chiều dài : 50m Chiều rộng : 25m Nhiệt độ môi trường :25- 400C Sơ đồ mặt bằng phân xưởng và thông số của phụ tải Sơ đồ mặt bằng
  11. Bảng thông số thiết bị mặt bằng phân xưởng III: Có 29 máy trong đó có một máy có công suất nhỏ pmin = 5 kw và hai máy có công suất lớn pmax = 17 kw Ký hiệu trên mặt STT Pđm Cos  bằng Số pha Điện áp [kw] 1 1 5 0,72 220/380V 3 2 2 7 0.68 220/380V 3 3 3 15 0.70 220/380V 3 4 4 11 0.78 220/380V 3 5 5 9 0.75 220/380V 3 6 6 11 0.65 220/380V 3 7 7 11 0.80 220/380V 3 8 8 12 0.79 220/380V 3 9 9 10 0.71 220/380V 3 10 10 13 0.77 220/380V 3 11 11 17 0.79 220/380V 3 12 12 15 0.80 220/380V 3 Tổng 312 II/Phân nhóm phụ tải :  chia làm 4 nhóm Ta phân nhóm phụ tải dựa vào các yếu tố : Các thiết bị trong cùng nhóm phải cùng chức năng Phân nhóm theo khu vực,vị trí . Phân nhóm có chú ý phân bố đều công suất cho các nhóm.  P gần bằng nhau + Các nhóm có Phân nhóm không nên quá nhiều (tuỳ thuộc vào qui mô của phân xưởng).
  12. + Tải gần nhau + Thường trong cùng một nhóm các thiết bị nên cùng loại. Dòng tải của từng nhóm gần với dòng tải của CB chuẩn. Dựa vào các yếu tố trên ta có sơ đồ phân nhóm các thiết bị như sau: SƠ ĐỒ PHÂN NHÓM THIẾT BỊ CỦA PHÂN XƯỞNG Thông số các nhóm thiết bị: Tên nhóm Ký hiệu Pđm (KW) Ksd Tọa độ Cos i
  13. máy trên mặt X(m) Y(m) bằng 1 5 0.72 0.14 2.0 5.2 1 5 0.72 0.14 2.0 11 1 5 0.72 0.14 2.0 16 2 7 0.68 0.20 3.6 22.6 I 2 7 0.68 0.20 8.0 22.7 3 15 0.70 0.18 7.2 16 4 11 0.78 0.16 7.0 2.3 4 11 0.78 0.16 7.0 10.3 Cộng P  66 dm1 nhóm I Tên nhóm Kí hiệu Pđm (KW) Ksd Tọa độ Cos i máy trên mặt X(m) Y(m) bằng 5 9 0.75 0.15 18.6 10.8 5 9 0.75 0.15 22.6 10.8 6 11 0.65 0.17 15.6 2.2 7 11 0.80 0.14 27.6 10.8 7 11 0.80 0.14 30.1 10.8 II 8 12 0.79 0.18 15.0 22.8 8 12 0.79 0.18 19.0 22.8 Cộng P  75 dm 2 nhóm II Tên nhóm Ký hiệu Pđm (KW) Ksd Tọa độ Cos i
  14. máy trên mặt X Y (m) bằng (m) 1 5 0.72 0.18 48.9 7.8 1 5 0.72 0.18 48.9 14.2 4 11 0.78 0.17 40.0 8.6 6 11 0.65 0.15 33.1 1.11 III 10 13 0.77 0.16 36.1 1.11 10 13 0.77 0.16 40.0 1.11 12 15 0.80 0.14 43.6 1.11 Cộng P =73 dm 3 nhóm III Ký hiệu Pđm (KW) Ksd Tọa độ Cos i Tên nhóm trên mặt X(m) Y(m) máy bằng 2 7 0.68 0.20 47.6 22.8 2 7 0.68 0.20 44.0 22.8 8 12 0.79 0.16 31.0 22.8 IV 8 12 0.79 0.16 35.0 22.8 9 10 0.71 0.14 36.6 14.9 9 10 0.71 0.14 41.6 14.9 11 17 0.79 0.17 39.3 22.8 Cộng P  75 dm 4 nhóm IV III/Xác định tâm phụ tải của nhóm thiết bị và của toàn phân xưởng III: a/Tâm phụ tải nhóm I: ∑ ∗ ∗ ∗ ∗. ∗. ∗. ∗. ∗. = Xi= = ∑ 5.65(m)
  15. ∑ ∗. ∗ ∗ ∗ . ∗ . ∗ ∗. ∗ . = Yi= ∑ =13(m) b/Tâm phụ tải nhóm II: ∑ ∗ . ∗ . ∗ . ∗ . ∗ . ∗ ∗ Xi= = ∑ =21.1(m) ∑ ∗ . ∗ . ∗. ∗ . ∗ . ∗ . ∗ . = Yi= ∑ =13.4(m) c/Tâm phụ tải nhóm III: ∑ ∗ . ∗ . ∗ ∗ . ∗ . ∗ ∗ . Xi= = ∑ =39.9(m) ∑ ∗. ∗ . ∗. ∗. ∗. ∗. ∗. = Yi= ∑ =3.6(m) d/Tâm phụ tải nhóm IV: ∑ ∗ . ∗ ∗ ∗ ∗ . ∗ . ∗ . Xi= = ∑ =38.4(m) ∑ ∗ . ∗ . ∗ . ∗ . ∗ . ∗ . ∗ . = Yi= ∑ =20.7(m)
  16. Tâm phụ tải đặt tủ chính: ∑ ∗. ∗ . ∗ . ∗ . = = 24.8(m) X= ∑ ∑ ∗ ∗ . ∗. ∗ . = 11.8(m) = Yi= ∑ IV/Xác định vị trí đặt tủ chính, tủ động lực cho phân xưởng III: Yêu cầu : + Phải gần tâm phụ tải + Gần cửa ra vào + Thuận lợi thao tác vận hành sửa chữa Từ những yêu cầu trên ta có vị trí đặt tủ chính và tủ phụ ( tủ động lực ) trên sơ đồ như sau + Tủ chính có tọa độ : + Tủ phụ I có tọa độ :(5.65m, 13m) + Tủ phụ II có tọa độ (21.1m, 13.4m) + Tủ phụ III có tọa độ (39.9m, 3.6m) + Tủ phụ IV có tọa độ :(38.4m, 20.7m) Ta có sơ đồ tâm phụ tải và sơ đồ bố trí các tủ trên mặt bằng phân xưởng : SƠ ĐỒ CÁC TỦ PHÂN PHỐI CỦA PHÂN XƯỞNG
  17. 25000 V/ Xác định phụ tải tính toán: Có nhiều phương pháp tính phụ tải tính toán.Sau đây em xin trình bày phương pháp xác định phụ tải tính toán theo phương pháp số thiết bị hiệu quả Số thiết bị hiệu quả nhq là số thiết bị giả thiết có cùng công suất và chế độ làm việc tạo nên phụ tải tính toán bằng với phụ tải tính toán của nhóm thiết bị thực tế ( gồm n thiết bị có chế độ làm việc và công suất khác nhau) Ta tiến hành các bước sau: + Bước 1 :xác định số thiết bị n trong nhóm + Bước 2 : Xác định công suất thiết bị lớn nhất trong nhóm (Pmax) P mac + Bước 3 : Xác định n1 thiết bị thỏa điều kiện Pđmi ≥ 2 + Bước 4: Xác định tổn thất công suất của n1 thiết bị n1 P = P đmi 1 i 1 p n p 1 + Bước 5 : xác định n = và = 1 * p * n  + Bước 6 : Tra bảng 3.3 trang 31 sách “Giáo trình cung cấp điện “ của thầy Quyền Huy Ánh tìm n hq * + Bước 7 : tìm nhq = n * nhq*
  18. + Bước 8 : Tra bảng 3.2 trang 29 sách “Giáo trình cung cấp điện “ của thầy Quyền Huy Ánh tìm Kmax n P + Bước 9 : Ptt = Kmax Ksdi đmi i 1 Tính toán phụ tải tính toán: Khi thiết kế cho một công trình thì nhiệm vụ đầu tiên là phải xác định nhu cầu về điện của công trình đó muốn biết nhu cầu điện của công trình đó thì xác định được phụ tải đó trong phát triển thì ta dự tính được nhu cầu sử dụng từ 5 đến 10 năm tới Nếu xác định phụ tải tính toán nhiều hơn so với nhu cầu sử dụng thì sẽ gây nên lãng phí ngược lại thì làm cho làm cho mạng thường xuyên quá tải, không đảm bảo chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật để xác định phụ tải có nhiều cách ơ đây chọn phương pháp tính theo số thiết bị ni  cos  i. p dmi i 1 cos tbi  ni p dmi i 1 n k . p dm i sd i i 1 k sd tb i  n  p dm i i 1 Nhóm I: ni  cos  . p i dm1 12*0.85 . 4+ 2 ∗ 7 ∗ 0.68 3*0.9*11  3*0.9*18 3 ∗ 5 ∗ 0 72 *0.8*11  + 15 ∗ 0.7 + 2 ∗ 11 ∗ 0.78 n 1 cos tb1   =  .73 0 0.87 ni 66 132 p dmi i 1
  19. n k . pdmi sdi 12*0.6 0.14 + 2 ∗ 7 ∗ 0. 11*0.4*3  18*0.5*3 0.17 3 ∗ 5 ∗  11*0.6*3 2 + 15 ∗ 0.18 + 2 ∗ 11 ∗ 0.16 i 1 = 0.51 k sdtb1   66 n 132 p dmi i Nhóm II: ni  cos  . p i dmi 0.8*9 ∗ 0.75 + 11 ∗2 *18+ 2 ∗ 11 ∗ 0.8 + 2 ∗ 129∗ 0.79 2 ∗ 2 *11  0.95* 0.65  0.9 *16  0.85*3* n 1 cos  tb 2    0.88 0.76 = 10175 ni p dmi i 1 n k . pdmi sdi 11*0.6*21518*0.4* 2+ 2 ∗ 11 ∗ 0 9*0.5*3∗ 0.18 2 ∗ 9 ∗ 0.  + 11 ∗ 0.17  16*0.6 .14 + 2 ∗ 12 i 1 ksdtb 2    0.50 0.16 = n 101 75 p dmi i NhómIII: ni cos . p i dmi 5*0.9*2 .14*0.9 ∗ 0.78 + 11 ∗ 0.65 +14*0.95 18*0.85*38 2 ∗ 5 ∗ 0 72 + 11 16*0.9*2 14*0.9 2 ∗ 13 ∗ 0.77 + 15 ∗ 0. n1 costb3   = 0.75 0.89 ni 73 138 p dmi i1 n k . pdmi sdi 5*0.4*2 14*0.6 16*0.6*2∗14*0.6∗ 13 ∗ 0.1618*0.6* 3 2 ∗ 5 ∗ 0.18 + 11 ∗ 0.17 + 11 0.15 + 2 14*0.7 + 15 ∗ 0.14 i 1 ksdtb3    0.60 = 0.16 n 73 138 p dmi i Nhóm IV: ni  cos  . p i dmi * 0.9 *3  14 2 ∗ 12 ∗  79 + 2 ∗  ∗ * 0.95* 2  5 * 0.9 162 ∗ 7 ∗ 0.68 + * 0.9 * 2 0.12 * 0.8510140.71 + 17 ∗ 0.79 i 1 cos  tb 4    0.91 = 0.75 ni 75 121 p dmi n 1
  20. n k . pdmi sdi 16*0.5*2∗ 0.2 + 2 ∗ 12 ∗ 0.16 +12*0.60.14*0.7*20.17 = 4.16 2 ∗ 7 14*0.6*2 16*0.6 2 ∗ 10 ∗  14 + 17 ∗  5*0. i 1 0  0.59 ksdtb4   75 n 121 p dmi i 1 -NHÓM 1: Số thiết bị trong nhóm 1: n1=8 Thiết bị có công suất lớn nhất : pmax=11 (kw) => 1/2pmax=5.5kw Tổng công suất của tất cả thiết bị trong nhóm 1 là: n P1 =  Pđmi = 5*3+7*2+15+11*2=66(kw) i 1 Số thiết bị có công suất lớn ≥ 1/2 pmax là : n,1 =5 Tổng công suất của thiết bị có công suất ≥1/2 pmax là: n , p =  pdmi =7*2+15+11*2=51(kw) 1 i 1 n 1, * n1 = = =0.625 n1 p P1* = = = 0.77 1 P1, Dựa vào bảng 3.3 trang 31 sách “Giáo trình cung cấp điện” của thầy Quyền Huy Ánh ta tra được : nhq1* = 0.87 nhq1 = n1 x nhq1* = 8*0.87 = 7 từ nhq1 = 6.96 và ksdtb1=0.17 bảng 3.2 trang 29 sách “Giáo trình cung cấp điện” của thầy Quyền Huy Ánh ta tra được :Kmax1 = 2.48 Công suất phụ tải của nhóm 1: ptt1  kmax1x pdm1xksdtb1  1.34x132x0.51  90.21kw 2.48*66*0.17=27.83 (kw) Công suất biểu kiến nhóm 1: ptt1 90.21  27.83 103.7 kvA stt1  =38.1(KVA) cos tb1 0.87 0.73 Công suất phản kháng của nhóm 1: Qtt1  S tt1  Ptt21  √78.4 2 − 27..7 2 =26 (KVAR) 2 38 1  6983 
nguon tai.lieu . vn