Xem mẫu
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
ĐỒ ÁN NGHIÊN CỨU PHƯƠNG
PHÁP ĐO LƯỜNG TRONG GIAO
THỨC BICC VÀ MGCP
CHƯƠNG 5. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI ĐO
CHƯƠNG 75.1. Các bài đo kiểm trong giao thức BICC
5.1.1 Mục đích của các bài đo
Mục đích của các bài đo để:
Kiểm tra mức độ tuân thủ của một hệ thống theo các tiêu chuẩn BICC CS1
Q.1901 hoặc BICC CS2 Q.1902.1 đến 1902.6 .
Kiểm tra mức độ tương thích giữa hai hệ thống kết nối với nhau qua BICC.
Để thực hiện các mục đích nêu trên các bài đo được thực hiện theo các tiêu
chí sau:
Toàn bộ các bài đo cầ n có tính thực tế và có khả năng áp dụng với
công nghệ hiện có.
Các bài đo cần tập trung vào việc kiểm tra theo trình tự báo hiệu bình
thường. Việc kiểm tra các trường hợp báo hiệu bất thường được thực
hiện khi nó thực sự có ích.
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
5.1.2 Phạm vi của các bài đo
Các bài đo BICC được xây dựng dựa tr ên các tiêu chuẩn BICC CS1 Q1901
và BICC CS2 Q1902.1 đến Q1902.6
Các bài đo phối hợp báo hiệu BICC-ISUP được xây dựng dựa trên tiêu
chuẩn Q.1912.1
5.1.3 Nguyên tắc miêu tả bài đo
Một bài đo chi tiết được trình bày trong hình 51.
Trong đó các tham số có ý nghĩa như sau:
Bài đo: Số thứ tự của bài đo. Các bài đo được đánh số trong mục 8
T ên bài đo: Tên của bài đo. Danh sách của bài đo được liệt kê trong
mục 8
Phép đo: Mỗi bài đo nhằm kiểm tra một tính năng của BICC của hệ
thống cần kiểm tra, một bài đo có thể bao gồm một số kịch bản khác
nhau, mỗi phép đo tr ình bày một kịch bản khác nhau.
Tham chiếu: Chức năng được tham chiếu trong tiêu chuẩn của BICC
Mục đích: Trình bày mục đích của bài đo.
Trạng thái trước khi đo: Trạng thái của hệ thống cần đo và các thiết bị
khác cần phải chuẩn bị trước khi đo.
Cấu hình đo: Cấu hình của một thiết bị khi đo, tham khảo mục 6 về
cấu hình đo.
Phạm vi áp dụng: Nêu phạm vi áp dụng của bài đo với các tập năng
lực. Có hai trường hợp
CS2: chỉ áp dụng cho tập năng lực CS2.
CS1 và CS2 : áp dụng cho cả hai tập năng lực
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
T ên bài đo : Giám sát và quản lý mang báo hiệu
Đối tượng đo: Xác định nút mạng cần được kiểm tra, có các loại nút
mạng sau đây: ISN, TSN, GSN, TCMN và GCMN.
5.1.4 Quy ước
1. Tên của các phần tử sau được để nguyên dưới dạng tiếng Anh và viết
hoa: Các chỉ thị, tham số, phần tử thông tin và các bản tin. Ví dụ tham
số Called Party Number (s ố thuê bao bị gọi) , bản tin Initial Address (địa
chỉ khởi tạo).
2. Giá tr ị tham số được viết nghiên trong ngoặc kép. Ví dụ: giá trị tham số
Nature of Address 0000.0011-“national (significant) number”.
Một bản tin được nêu ra mặc định là của giao thức BICC. Bản tin của giao Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt,
Line spacing: 1.5 lines
thức khác sẽ được chỉ rõ. Ví dụ: Bản tin IAM có nghĩa là bản tin IAM trong giao
thức BICC; trong khi các bản tin IAM của giao thức ISUP sẽ được viết là bản tin
ISUP IAM
5.1.5 Các bài đo cụ thể
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Phép đo : Bản tin chứa CIC chưa được cấp phát
Tham chiếu : Q.102.4
Mục đích : Để kiểm tra khả năng sử lý bản tin có giá trị CIC chưa được cấp
phát tại SN
Trạng thái trước khi đo: Giá trị CIC cần kiểm tra sẽ được cấp phát tại SN
Phạm vi ứng dụng: CS1 và Đối tượng đo: các loại
CS2 SN
Trình tự các bản tin :
SN-A SN-B
Trường hợp a: IAM
Trường hợp b: IAM(CIC=x)
UCIC(CIC=x)
Miêu tả bài đo
Thiết lập cho SN-B gửi một bản tin IAM với các giá trị CIC chua được
1
cấp phát
tại SNA
2
Trường hợp a. SN-A không hỗ trợ bản tin Unequipped CIC message
2.1
KIỂM TRA: TẠI SN-A, BẢN TIN TỰ HUỶ BỎ
2.2
KIỂM TRA: TRÌNH TỰ TRAO ĐỔI BẢN TIN BÁO HIỆU
3
Trường hợp b. SN-A hỗ trợ bản tin Unequipped CIC message
3.1
KIỂM TRA: TRÌNH TỰ TRAO ĐỔI BẢN TIN BÁO HIỆU, SN-A GỬI
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
TRẢ BẢN TINUCI
KIỂM TRA: GIÁ TRỊ CIC=X ĐƯỢC ĐẶT TRONG TRẠNG THÁI
3.2
KHÔNG PHỤC VỤ T AI. SN- A
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Bài đo :2.1.1.a
T ên bài đo :Gửi thông tin điều khiển định tuyến cho cuộc gọi
Phép đo :Chế độ en bloc
Tham chiếu :Q.1902.4
Mục đích :kiểm tra khả năng thiết lấp cuộc gọi ở chế độ en bloc (toàn bộ các chữ
số địa chỉ được gửi trong bản tin IAM )
Trạng thái trước khi đo:
-Thiết lập để các nút dịch vụ hoạt động ở chế độ en bloc và không có chức năng
thương lượng mã hoá
Phạm vi áp dụng: CS1 Đối tượng đo: ISN
và CS2
Trình tự các bản tin:
SN-A
IAM
AMC
Âm chuông Âm
chuông
ANM
Thông thoại Thông
thoại
REL
RLC
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
T ên bài đo : Giải phóng cuộc gọi thông thường
Miêu tả bài đo
Thiết lấp cuộc gọi từ SN-A đến SN-B
1
KIỂM TRA: THUÊ BAO TẠI sn-A GHE HỎI ÂM CHUÔNG
2
Thuê bao tại SN-B nhấc máy
3
KIỂM TRA: KẾT NỐI
4
Thuê bao tại SN-A hạ máy
5
Kiểm tra giá trị CIC vừa được sử dụng trở lại trạng thái rỗi
6
KIỂM TRA: TRÌNH TỰ TRAO ĐỔI BẢN TIN BÁO HIỆU
7
KIỂM TRA: NỘI DUNG BẢN TIN IAM
8
tham số Forward Call Indicators có giá trị:
no end-to-end method available
o
no interworking encounted
o
ISDN-User Part/BICC used all the way
o
CHÚ Ý: Bài đo này có thể sử dụng vớ các phương pháp điều khiển thiết
lập kênh mang khác nhau. Tuỳ từng phương pháp s ẽ có thêm các bản tin
APM thích hợp.
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Phép đo : Tạm ngừng được khởi tạo bởi mạng
Tham chiếu : Q.102.4
Mục đích : Để kiểm tra khả năng giải phóng cuộc gọi từ thuê bao chủ gọi
trước khi nút dịch vụ phía chủ gọi nhận bất kì bản tin phúc đáp nào từ phía nút bị
gọi
Trạng thái trước khi đo:
Phạm vi ứng dụng: CS1 và Đối tượng đo: các loại
CS2 ISN
Trình tự các bản tin :
SN-A SN-B
IMA
REl
RLC
Miêu tả bài đo
Thiết lập một cuộc gọi từ SN-A đến SN-B
1
Thuê bao chủ chủ gọi giải phóng cuộc gọi khi nhận được bất kì bản tin
2
phúc đáp nào
3
KIỂM TRA: CIC ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO MỘT CUỘC GỌI TRỞ LẠI
TRẠNG THÁI RỖI
4
KIỂM TRA: TRÌNH TỰ TRAO ĐỔI BẢN TIN BÁO HIỆU
CHÚ Ý: bài đo này có thể sử dụng với các phương pháp điều khiển thiết
lập kênh mang khác nhau.Tùy từng phương pháp sẽ có thêm các bản tin
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
APM thích hợp
5.2. Các bài đo trong giao thức MGCP
Trong phần này chúng ta giới thiệu các bài đo trong một số trường hợp
cuộc gọi
- Cuộc gọi cơ bản giữa hai Access Gateway
Ví dụ:
Bài đo: Cuộc gọi thành công, thuê bao chủ gọi hạ máy trước
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Thuê bao A RGW1 MGC RGW2 THUÊ BAO B
Off Hook
(1)NTFY(OfHook)
ack(200)
(2)RQNT(R: OnHook, digit,
DialTone)
Dial Tone
ack(200)
Digit
(3) NTFY(Digit)
ack(200)
(4) RQNT(R: OnHook)
ack(200)
(5) CRCX(RecvOnly)
Receive only
ack(200, SDP1) (6) CRCX(SendRecv, SDP1)
Send/Receive
ack(200, SDP2)
(7) MDCX(RecvOnly, SDP2)
Receive only
ack(200)
(8) RQNT( OnHook, RingBack)
RingBack Tone (8') RQNT( OffHook, Ringing) Ringing
ack(200)
ack(200)
Off Hook
(9) NTFY( OffHook)
ack(200)
(10) RQNT( OnHook) (10') RQNT( OnHook)
ack(200)
ack(200)
(11) MDCX(SendRecv)
Send/Receive
ack(200)
RTP
On Hook
(12) NTFY( OnHook)
ack(200)
(13)DLCX (13')DLCX
ack(250)
ack(250)
(14)RQNT(OffHook)
(14') RQNT(OffHook, BusyTone)
Busy Tone
ack(200)
ack(200)
On Hook
(15) NTFY( OnHook)
ack(200)
(16) RQNT(OffHook)
ack(200)
Các bước thực hiện:
+ Thực hiện cuộc gọi từ thuê bao A đến thuê bao B
+ Kiểm tra B được rung chuông và A được cấp hồi âm chuông?
+ B trả lời, kiểm tra A và B có thể đàm thoại với nhau?
+ A giải phóng trước
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
+ Kiểm tra trình tự trao đổi bản tin như hình vẽ
- Cuộc gọi cơ bản giữa hai Trunking Gateway
Ví dụ:
Bài đo: Cuộc gọi thành công, thuê bao bị gọi hạ máy trước sau đó thuê bao
chủ gọi hạ máy
Các bước thực hiện:
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
+ Lập trình thực hiện cuộc gọi từ thuê bao A của LE1 đến thuê bao B của
LE2 sao cho cuộc gọi được kết nối qua hai Trunking Gateway TGW1 và TGW2
+ Thuê bao B trả lời máy
+ Sau khi đàm thoại B giải phóng trước sau đó thuê bao A giải phóng
+ Kiểm tra trình tự trao đổi bản tin như hình vẽ
- Cuộc gọi cơ bản giữa Access Gateway và thiết bị đầu cuốI H.323
Ví dụ:
Bài đo: Cuộc gọi từ Access Gateway đến thiết bị đầu cuối H.323, phia chủ
gọi giải phóng trước
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Các bước thực hiện:
+ Lập trình thực hiện cuộc gọi từ thuê bao A của RGW đến một thiết bị đầu
cuối H.323
+ Sau khi kết nối thuê bao A được giải phóng trước
+ Kiểm tra trình tự trao đổi bản tin như hình vẽ
- Cuộc gọi cơ bản giữa Access Gateway và Trunking Gateway
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
Ví dụ:
Bài đo: Cuộc gọi thành công, thuê bao chủ gọi giải phóng trước
Các bước thực hiện:
+ Thực hiện cuộc gọi từ thuê bao A của RGW đến thuê bao B của tổng đài
PSTN kết nối với MGC thông qua TGW
+ Thuê bao B trả lời
+ Sau khi đàm thoại thuê bao A giải phóng trước
- Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Đồ án tốt nghiệp Đại học
+ Trình tự trao đổi bản tin như hình vẽ
KẾT LUẬN
Hệ thống chuyển mạch mềm là thành tố quan trọng bậc nhất trong mạng
thế hệ sau NGN, việc ứng dụng công nghệ chuyển mạch mềm là điều tất yếu
nhằm thoả mãn sự gia tăng nhu cầu của khách hàng, đa dạng hoá và giảm giá
thành dịch vụ.
Trên cơ sở nghiên cứu các giải pháp, tài liệu về thiết bị chuyển mạch mềm
của một số nhà cung cấp, cũng như các khuyến nghị của IETF và ITU-T, đồ án
đã phân tích, khảo sát : khái niệm và mô hình phân lớp của hệ thống chuyển
mạ ch mềm, xem xét các giao thức báo hiệu cơ bản trong hệ thống này, và
nghiên cứu về phương pháp đo và các bài đo trong giao thức BICC và MGCP
.Trong đó đồ án đã đi sâu nghiên cứu chức năng, các khái niệm , hoạt động và
phương pháp đo trong giao thức BICC và MGCP. Đây là các một giao thức còn
rất mới và đang trong quá trình hoàn thiện
Hiện nay, các nước tr ên thế giới đang tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện và
triển khai áp dụng mạng thế hệ sau NGN, trong đó có chuyển mạch mềm. Tổng
công ty BCVT Việt Nam cũng đang đẩy mạnh việc nghiên cứu để chuyển đổi
mạng từ mạng chuyển mạch kênh truyền thống tiến lên mạng NGN. Có thể
nói,vào thời điểm hiện nay chuyển mạch mềm đã được triển khai ở Việt Nam.
Đó chính là hệ thống thoại VoIP. Tuy nhiên đây mới chỉ là một khía cạnh rất
đơn giản của chuyển mạch mềm. Mặc dù vậy, với những gì đã đạt được từ hệ
thống này, chúng ta có thể tin tưởng rằng công nghệ chuyển mạch mềm đang có
một tương lai tươi sáng đầy hứa hẹn ở phía trước.
Những nghiên cứu sâu hơn nữa về chuyển mạch mềm là hết sức cần thiết
đặc biệt là đo lường trong chuyển mạch mềm. Trong thời điểm hiện nay, khi
- Kết luận
Đồ án tốt nghiệp Đại học
công nghệ chuyển mạch mềm còn mới phát triển, hứa hẹn thời gian tiếp cận thị
trường và vốn đầu tư không phải là lớn, thì chiến lược “đi tắt đón đầu” của
nghành viễn thông Việt Nam trong việc nắm bắt công nghệ mới là rất phù hợp đối
với công nghệ chuyển mạch mềm.Do vậy việc nghiên cứu phương pháp đo cũng
như việc xây dựng các bài đo là rất cấn thiết. Cần luôn kiển tra sự hoạt động của
hệ thống để đảm bảo hệ thống mới hoạt động tốt. Đối với các nhà khai thác viễn
thông, công việc đo kiểm và đánh giá hoạt động của một hệ thống được thực hiện
trên cơ sở các bộ tiêu chuẩn. Việc kiểm tra sự tuân thủ theo các tiêu chuẩn này
cần được thực hiện thông qua các bài đo. Bài đo chính là cách thể hiện trực quan
cho tiêu chuẩn theo cách nhìn của người kiểm tra hệ thống nhằm kiểm tra toàn bộ
các đặc điểm của tiêu chuẩn đã được triển khai trên hệ thống
Với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn Lê Ngọc Giao, tôi đã hoàn
thành đồ án này với mục đích giới thiệu về các giao thức trog chuyển mạch mềm
và phương pháp đo lường trong các giao thức đó. Trong đó đặc biệt quan tâm
đến hai giao thức BICC và MGCP. Đây là những giao thức còn mới tôi rất muốn
được nghiên cứu sâu hơn, rất mong được sự giúp đỡ của bạn bè và thầy cô giáo.
- Kết luận
Đồ án tốt nghiệp Đại học
- Phụ lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học
PHỤ LỤC
Các bản tin báo hiệu BICC
ACM Address complete message
bản tin được gửi theo hướng ngược lại chỉ thị rằng tất cả các tín
hiệu địa chỉ được yêu cầu cho định tuyến cuộc gọi đã nhận được
bởi bên bị gọi.
ANM Answer message
Bản tin được gửi theo hướng ngược lại chỉ thị rằng cuộc gọi được
trả lời.
APM Application transport message
Bản tin gửi theo cả hai hướng để chuyên chở thông tin ứng dụng
sử dụng kỹ thuật truyền tải ứng dụng
BLA Blocking acknowledgement message
Bản tin đáp ứng của bản tin BLO
BLO Blocking message
Được sử dụng cho mục đích bảo dưỡng
CCR Continutity Check Request message
Bản tin yêu cầu kiểm tra tính liên tục của một kênh
CFN Confution message
Bản tin gửi trả lời bất kì bản tin nào nếu nút đó không nhận biết
bản tin đó hoặc phát hiện ra một phần của bản tin không được
nhận biết
- Phụ lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học
CGB Circuit/CIC Group Blocking Acknowledgement message
.Một bản tin được gửi tới một nút để cho phép thiết bị chuyển
mạch hoặc hệ thống bảo dưỡng xoá bỏ lưu lượng nhóm các
kênh/CIC. Một nút nhận bản tin CGB phải có khả năng nhận các
cuộc gọi đến tr ên nhóm mạng kênh/CIC trừ khi nó cũng đã gửi
bản tin CGB.
CG BA Circuit/CIC Group Blocking Ackowledgement message
Một bản tin trả lời của bản tin CGB để chỉ thị rằng nhóm các
kênh.CIC được yêu cầu đã được nhóm
CGU Circuit/CIC Group Unblocking message
Bản tin để huỷ bỏ nhóm kênh/CIC được thiết lập bởi bản tin CGB.
CG U A Circuit/CIC Group Unblocking Acknowledgement message
Bản tin trả lời của bản tin CGU để chỉ thị rằng nhóm kênh/CIC
được yêu cầu đã được huỷ bỏ.
CON Connect message
Bản tin gửi theo hướng ngược lại chỉ thị rằng tất cả các tín hiệu địa
chỉ được yêu cầu cho định tuyến cuộc gọi tới bên bị gọi đã được
nhận và cuộc gọi đã được trả lời.
COT Continutity message
Bản tin gửi theo hướng thuận chỉ thị rằng thiết lập kênh mang đã
hoàn thành và SN đã gửi bản tin COT
CPG Call Progress message
Bản tin được gửi trong một hướng trong suốt giai đoạn tích cực
- Phụ lục
Đồ án tốt nghiệp Đại học
hoặc thiết lập cuộc gọi và chỉ thị rằng một sự kiện có ý nghĩa và sẽ
được chuyển tiếp tới truy nhập khởi đầu hay kết thúc xảy ra
CQ M Circuit/CIC Group Query Response message
Bản tin để yêu cầu nút đầu xa truyền cho trạng thái của tất cả các
kênh/CIC trong một dải cụ thể
CQR Circuit/CIC group
Bản tin trả lời của bản tin CQM chỉ thị trạng thái của tất cả các
kênh/CIC trong một dải cụ thể.
CRG Charge information message
Thông tin cho các mục đích tính cước cuộc gọi và/hoặc thanh toán
FAA Facility Accepted message
Bản tin trả lời của bản tin FAR, chỉ thị rằng phương tiện yêu cầu
đã được cầu khẩn.
FAC Facility message
Bản tin được gửi đi trong bất kì hướng nào trong bất kì giai đoạn
nào của cuộc gọi để yêu cầu một hoạt động tại nút khác. Bản tin
cũng có thể sử dụng để mang các kết quả, lỗi hoặc tử chối hành
động yêu cầu trước đó.
FAR Facility Request message
Bản tin được gửi đi từ nút này tới nút khác để yêu cầu kick hoạt
một phương tiện.
FRJ Facility Reject message
Bản tin trả lời của bản tin FAR, chỉ thị rằng yêu cầu phương tịên
nguon tai.lieu . vn