Xem mẫu

  1. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN Formatted: Left: 1.18", Right: 0.79", Top: ĐỒ ÁN NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP 0.98", Bottom: 0.98", Width: 8.27", Height: 11.69" ĐO LƯỜNG TRONG GIAO THỨC BICC VÀ MGCP CHƯƠNG II2. GING CỨU PHƯƠNG ỐỐ GIAO THỨU PHƯƠNG PH Formatted: Heading 1, Line spacing: single 2. I1. Giao thHỨU PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG TRONG GIAO Formatted: Heading 2, Line spacing: single 2 .I1.1 gới Giới thiệu chung Để đáp ứng nhu cầ u ngày càng tăng của lưu lượng thoại m ột số nhà cung cấp đã đề nghị giải quyết vấn đề bằ ng cách tách biệt chức năng điều khiển cuộc gọi và chức năng điều khiển kênh mang trong mạng PSTN/ISDN. Giao thức ISUP đồng nhất như hiện nay trong báo hiệu số 7 sẽ được sủa đổi theo quan điểm trên. Kết quả là xuấ t hiện một giao thức mới, BICC. Giao thức điều khiển độc lập kênh mang được phát triển bởi nhòm làm việc 11 của ITU-T (ITU-T SG11). BICC cho phép các nhà điều hành phát triển m ạng PSTN hiện có trên công nghệ chuyển mạch kênh tới các cấ u trúc mạng mới trên nền công nghệ chuyển mạch gói nhưng vẫ n duy trì toàn bộ các dịch vụ thoại truyền thống với những ảnh hương nhỏ nhất tới công việc khai thác hiện thời. BICC do ITU-T phát triển với mong muốn tương thích 100% với mạ ng hiện thời và làm việc trên bất kì môi trường làm việc nào Do ITU-T chính là tổ chức chuẩn hòa đã xây dựng nên ban đầ u BICC được giới hạn chặt chẽ như sau: . - giao Giao thúc BICC được xây dựng trên giao thức báo hiệu số 7 phầ n ISUP để tương thích hoàn toàn với các dịch vụ hiện co trên mạ ng PSTN/IDSN. . - BICC hoạ t động độc lập với các công nghệ thiết lậ p đường truyền (độc lậ p kênh mang) . - có Có khả năng phối hợp với các giao thức báo hiệu hiện có.
  2. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN 2 .I1.2 cấu Cấ u trúc BICC Formatted: Heading 3, Line spacing: single Hình 2.1. Cấu trúc BICC Điểm khởi đầu của BICC là: các cuộc gọi phải vào/ra các thành phần mạng mới thông qua các điểm dịch vụ giao tiếp (ISN- Interface serving nodes ). Một cách chung chung một node phục vụ là m ột điểm trong mạ ng cung cấ p chức năng cho các dịch vụ PSTN/ISDN hiện tạ i. Ngay từ đầu, ISD phả i cung cấ p một giao diện báo hiệu giữa ISUP băng hẹp và các ISN ngang cấp nhau như thấy trên hình Kiến trúc đơn giả n này, mặc dù có vẻ thực tế nhưng không có tính m ềm dẻo. Trong những mạng lớn, các kết nối linh hoạt hơn nhiều, v ới những nút m ạng lõi có trách nhiệm dàn trải đồng đều trên m ạng. Hơn nữa kịch bản cuộc gọi đơn giả n như trên chưa minh họa được tính chấ t của BICC vì BICC không chỉ là giao tiếp giữa ISUP và bả n thân nó. Trong m ột kịch bả n khác, các điểm phục vụ làm việc ở biên của mạng PSTN cho phép kết nối hai mạng BICC với nhau. Theo quy ước gọi tên trong PSTN, cặp node này được gọi là điểm phục vụ cổng (GSN – Gateway Serving node). Kịch bả n này là đủ để m inh họa cho giao thức Hình 2.2. Các nút mạng BICC Nếu như hai nhà điều hành mạ ng BICC có thể kết nối với nhau qua PSTN/ISDN thì từng nhà điều hành cũng có thể cung cấ p các dịch vụ PSTN/ISDN ngay tạ i các nút trong mạng của mình. Các nút làm việc
  3. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN đó có vai trò như một vai trò chuyển tiếp nên được gọi là điểm phục vụ chuyển tiếp (TSN- Transit Serving Node). Theo yêu cầu BICC phải làm việc với mọi công nghệ mạng chuyển mạch gói, nên với mạng chuyển mạch gói ATM trong kiến trúc mạ ng BICC sẽ có thêm các nút BRN (Bearer Relay Node), được ATM sử dụng như những chuyển mạ ch trung gian dành cho báo hiệu. Đòi hỏi thiết yếu đối với BICC ngay từ phiên bản đầu tiên là hỗ trợ 100% các dịch vụ băng hẹp bao hàm các dịch vụ của mạng thông minh (IN). Trong nhiều trường hợp, sẽ không hiệu quả nếu cung cấp dịch vụ IN thông qua TSN, do đó người ta đưa ra một dạng nút m ới gọi là CMN. Điều này sẽ được bàn kỹ hơn ở phần mô hình chức năng. Kiến trúc BICC dược phân tích theo 4 góc độ: . - mô Mô hình hoạ t động . - mô Mô hình chức năng của từng nút mạ ng .- mô Mô hình tham chiếu đầy đủ .- mô Mô hình giao thức I2..21 .12.1 mô Mô h ình hoao thức Formatted: Heading 4, Line spacing: single HÌNH 3.13 Một mạ ng mới được chèn vào mạ ng PSTN/ISDN Formatted: Centered, Line spacing: single PSTN/ISDN PSTN/ISDN Formatted: Centered, Line spacing: single Báo hiệu BICC cuộc gọi và kênh cuộc gọi và kênh Formatted: Centered, Line spacing: single mang ISUP mang ISUP Formatted: Centered, Line spacing: single ISDN ISDN Formatted: Centered, Space Before: 6 pt, Line spacing: single Kênh mang Formatted: Centered, Space Before: 6 pt, Line spacing: single Formatted: Centered, Line spacing: single BICC đảm bảo chuyển tải các dịch vụ Formatted: Centered, Line spacing: single ISUP một cách trong suốt Hình 2.3 Kiến trúc BICC CS1 Mô hình hoạ t động của BICC đầ u tiên được được thể hiện trên hình 12.3 Nó thể hiện khả năng xây dựng các phần tử mạng mới trong cấu trúc mạng PSTN/ISDN truyền thống mà không thay đổi các phần tử cũng như giao diện của mạng băng hẹp hiện thời. Trong mô hình này, BICC làn việc hoàn toàn phù hợp với ISUP, những thông tin của ISUP không liên quan đến BICC được truyền tả i một cách trong suốt. do Do đó các tính năng và dịch vụ của ISUP hay IN vẫn được cung cấp đầy đủ .
  4. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN Formatted: Heading 4, Line spacing: single 2.1I.2.2. Mô hình ch và d ịc Trên quan điểm về mô hình mạng BICC, các nút mạng được phân chia thành hai loạ i chính. Loại thứ nhất, nút dịch vụ (SN), là nút có bao gồm cả chức năng điều khiển cuộc gọi (CSF) và chức năng điều khiển kênh mang (BCF). Loại thứ hai, nút dàn xếp cuộc gọi (CMN) là các nút chỉ có chức năng của CSS mà không bao gồm chức năng của BCF. Hình 12.4 và 12.5 tương ứng là hai mô hình chức năng của hai loại nút mạng này. Trong nút SN, các thực thể thực hiện chức năng dịch vụ cuộc gọi (CSF) và chức năng điều khiển kênh mang (BCF) có thể xây dựng tách biết. Báo hiệu điều khiển kênh mang cuộc gọi CBC được quy định trong ITU-T Q.1950. Việc liên lạc giữa các SN để điều khiển kênh mang được thực hiện bởi giao thức báo hiệu điều khiển kênh mang (BCS). Báo hiệu điều khiển kênh mang có thể được triển khai trên một phương thức truyền tải tách biệt hoặc có thể được truyền tả i theo cơ chế đường hầm theo phương năm ngang trong giao thức BICC giữa hai CSF đồng cấp và theo phương năm dọc giữa CSF và BCF. GIAO THứC đường hầm điều khiển kênh mang (BCTP) được miêu tả trong Q.1990. Cả SN và CMN được mô hình hóa kỹ bằ ng thuậ t “Half Call”. Mọi kịch bả n xử lý cuộc gọi được chia thành m ột thủ tục báo hiệu đầu vào và một thủ tục báo hiệu đầ u ra trong phạm vi của Q.1902, ít nhất m ột trong hai thủ tục này là BICC. Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt SCOPE OF THIS Figure 1/PART 1  Scope of this Part in case of an SNHình 2.4. Mô hình nút dịch vụ (SN)
  5. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt SCOPE OF THIS Figure 2/PART 1Hình 2.5. Scope of this Part in case of a CMNMô hình nút dàn xếp cuộc gọ i (CMN) 2.1. I.12.3. Mô hình tham chiếu đầy đủ Cuối cùng, một chức năng đầ y đủ của mạ ng BICC là báo hiệu xử lý cuộc gọi được miêu tả trong hình 12.6. Các phần tử trong mô hình này bao gồm:  Nút dịch vụ SN bao gồm ISN, TSN và GSN: Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, - ISN Nút dịch vụ giao diện: Phầ n tử chức năng hoạt động tại biên của mạng BICC, bao gồm một hay Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + nhiều khối chức năng nút dịch vụ cuộc gọi (CSF-N) và một hay nhiều khối chức năng liên kết hoạ t Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89" động (BIWF) tương tác với các mạ ng không sử dụng BICC hoặc thiết bị đầu cuối. - TSN Node phục vụ chuyển tiếp: Một thực thể chức năng cung cấp chức năng chuyển tiếp giữa các ISN và các GSN. Thực thể chức năng này gồm một hoặc nhiều chức năng chuyển tiếp dịch vụ cuộc gọi và một hoặc nhiều chức năng liên m ạng vật mang. Các TSN giao diện với TSN, GSN và ISN khác trong m iền mạng đường trục của chúng. - Node phục vụ cổng (GSN): Một thực thể chức năng cung cấp các chức năng cổng giữa hai miền mạng. Thực thể chức năng này gồm một hoặc nhiều chức năng cổng dịch vụ cuộc gọi (CSF-G), và một hoặc nhiều chức năng liên mạ ng vật mang (BIWF). Các GSN giao tiếp với các GSN khác, trong các m iền mạng đường trục khác và các ISN và TSN khác trong miền mạng đường trục của chính nó. Các dòng báo hiệu mạng cho một GSN là tương tự như các dòng cho một TSN.  Nút dàn xếp cuộc gọi bao gồm TCMN và GCMN. Nhìn chung các nút CMN không có chức Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, năng điều khiển kênh mang và có vai trò làm giao diện tới mạ ng IN Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + - TCMN: Nút dàn xếp cuộc gọi chuyển tiếp: tương tự về mặ t chức năng với TSN nhưng không có các Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89" khối BIWF và không tham gia các hoạ t động điều khiển kết nối kênh mang - GCMN: Nút dàn xếp cuộc gọi cổng: tương tự về mặt chức năng với GSN nhưng không có các khối BIWF và không tham gia các hoạ t động điều khiển kết nối kênh mang Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level:  Các chức năng dịch vụ cuộc gọi (CSF) bao gồm các loạ i: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89"
  6. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN - Chức năng node dịch vụ cuộc gọi CSF-N cung cấ p các hoạ t động điều khiển node dịch vụ kết hợp v ới dịch vụ băng hẹp bằ ng cách liên mạ ng với báo hiệu băng hẹp và báo hiệu điều khiển cuộc gọi độc lậ p vật mang BICC, báo hiệu tới các đầu cảu nó CSF-N các dặc tính của cuộc gọi và cầu cứu các chức năng node điều khiển vật mang (BCF-N) cần thiết để hỗ trợ dịch vụ vậ t mang băng hẹp qua mạng đường trục. - Chức năng chuyển tiếp dịch vụ cuộc gọi CSF-T cung cấp các hoạt động chuyển tiếp dịch vụ cầ n thiết để thiết lập và duy trì một cuộc gọi mạ ng đường trục (hình 3), và vậ t mang kết hợp của nó bằ ng cách trễ báo hiệu giữa các đầ u cuối CSF-N và cầu cứu các chức năng chuyển tiếp điều khiển vậ t mang BCF- T cần thiết để hỗ trợ dịch vụ vật mang băng hẹp qua mạ ng đường trục. - Chức năng cổng dịch vụ cuộc gọi CSF-G cung cấp các hoạt động cổng dịch vụ cầ n thiết để thiết lậ p và duy trì một cuộc gọi mạng đường trục và vậ t mang kết hợp của nó bằ ng cách trễ báo hiệu giữa các đầ u cuối CSF-N và cầu cứu các chức năng cổng điều khiển vật mang BCF-G cần thiết để truyền tải dịch vụ điều khiển vật mang băng hẹp giữa các mạng đường trục. - Chức năng kết hợp dịch vụ cuộc gọi CSF-C cung cấp kết hợp cuộc gọi và các hoạt động truyền thông cầ n thiết để thiết lập và duy trì một cuộc gọi mạ ng đường trục bằng cách trễ báo hiệu giữa các đầ u cuối CSF-N. CSF-C không có một mối quan hệ nào với BCF bất kỳ. Nó chỉ là một chức năng điều khiển cuộc gọi.  Chức năng điều khiển vậ t mang (BCF) Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, Cầ n chú ý rằng có 5 loại BCF được thể hiện trong một mô hình chức năng hỗn hợp: BCF-G, BCF-J, BCF- Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + N, BCF-R, BCF-T. Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89" - Chức năng kết hợp điều khiển vật mang BCF-J cung cấ p điều khiển chức năng chuyển mạch vật mang, khả năng truyền thông với hai chức năng dịch vụ cuộc gọi kết hợp (CSF), và khả năng báo hiệu cầ n thiết để thiết lập và giải phóng kết nối mạ ng đường trục. - Chức năng cổng điều khiển vật mang BCF-G cung cấp điều khiển cho chức năng chuyển mạch vậ t mang, khả năng truyền thông với chức năng dịch vụ cuộc gọi kết hợp của nó (CSF-G), và khả năng báo hiệu cần thiết để thiết lập và giả i phóng kết m ạng đường trục. - Chức năng node điều khiển vật mang BCF-N cung cấ p điều khiển chức năng chuyển mạch vật mang, khả năng truyền thông với chức năng dịch vụ cuộc gọi của nó (CSF) và khả năng báo hiệu cầ n thiết để thiết lập và giả i phong kết nối m ạng đường trục đối với đầu cuối của nó (BCF-N) - Chức năng trễ điều khiển vật mang BCF-R cung cấ p điều khiển cho chức năng chuyển mạch vậ t mang và trễ các yêu cầ u báo hiệu điều khiển vậ t mang cho BCF kế tiếp để hoàn thành kết nối mạng đường trục từ biền tới biên. - Chức năng chuyển tiếp điều khiển vật mang (BCF-T) cung cấp điều khiển cho chức năng chuyển mạch vật mang, khả năng truyền thông với chức năng dịch vụ cuộc gọi kết hợp của nó (CSF-T), và khả năng báo hiệu cầ n thiết để thiết lậ p và giải phóng kết nối mạ ng đường trục.  Node truyền thông cuộc gọi CMN: Một thực thể chức năng cung cấ p các chức năng CSF-C mà Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, không có thực thể BCF đi cùng. Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" +  Kết nối mạng đường trục (BNC) Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89"
  7. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN Thể hiện kết nối truyền dẫn từ biên giới này tới biên giới khác trong mạ ng đường trục, bao gồm một hoặc nhiều các tuyến kết nối mạ ng đường trục (BNCL). Kết nối mạng đường trục thể hiện m ột phần của kết nối vậ t mang mạ ng (NBC) đầ u cuối đến đầu cuối.
  8. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN Formatted: Line spacing: Multiple 1.2 li Field Code Changed
  9. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN  Tuyến kết nối mạ ng đường trục BNCL Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, Thể hiện tiện ích truyền dẫ n giữa hai thực thể mạng đường tr ục liền kề có chứa m ột chức năng điều Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + khiển vật mang.s Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89"  Phần điều khiển vậ t mang BCS Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, Thể hiện mối quan hệ báo hiệu giữa hai thực thể chức năng điều khiển vậ t mang liền kề nhau (BCF) Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89"  Chức năng liên m ạng vật mang BIWF Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First Là một thực thể chức năng cung cấ p các chức năng điề u khiển vậ t mang (BCF) và các chức năng line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, chuyển mạch/ánh xạ truyền thông trong phạ m vi của một SN (BCF-N, BCF-T hoặc BCF-G) và một hoặc Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + nhiều MCF và MMSF, và tương đương về mặt chức năng với một cổng truyền thông thực hiện kết Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89" hợp với điều khiển vậ t mang.  Node liên mạng vậ t mang BIWN Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, Một đơn vị vật lý kết hợp các chức năng tương như như một BIWF Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89"  Kết hợp điều khiển cuộc gọi CCA Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First Định nghĩa kết hợp báo hiệu ngang hàng giữa các máy trạng thái cuộc gọi, cuộc gọi và vậ t mang được line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, đặ t ở các thực thể vật lý khác nhau. Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89"  Node truyền thông cuộc gọi CMN Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First Một thực thể chức năng cung cấ p các chức năng CSF-C mà không có thực thể BCF đi cùng. line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" +  Chức năng điều khiển truyền thông MCF Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89" Một thực thể chức năng giao tiếp với BCF để cung cấ p điều khiển vật mang và MMSF. Chức năng Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, chính xác năng ngoài phạm vi của BICC Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" +  Chức năng chuyển mạch/ánh xạ truyền thông MMSF Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89" Một thực thể cung cấp chức năng liên kết được điều khiển của hai vật mang và có thể (tuỳ chọn) Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, chuyển đổi của vật mang từ công nghệ này và kỹ thuật thích ứng/mã hóa tới m ột công nghệ khác Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89"  Các tầng truyền thông báo hiệu STL Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First Bấ t cứ tậ p cá tầ ng giao thức hiện đang được chỉ định để cung cấp các dịch vụ tầng truyền dẫn và tầng line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, mạng cho BICC. Các chức năng của chúng và các thực thể giao thức dịch vụ nguyên thủy nằm ngoài Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + phạm vi của báo cáo này Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89" Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First  Khối chuyển đổi truyền dẫn báo hiệu STC line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, Một tầ ng giao thức giữa STL và BICC. Tầ ng này cho phép giao thức BICC độc lậ p với STL. Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89"  Node chuyển mạch (SWN) Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First Một thực thể chức năng cung cấp các chức năng chuyển mạch trong mạ ng đường trục băng rộng. line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: Thực thể chức năng này gồm m ột máy trạ ng thái điều khiển vậ t mang BCF-R. SWN giao tiếp với SWN 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + khác trong miền m ạng đường trục của chính chúng. BCF-R của SWN cũng giao tiếp v ới các chức Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89" năng BCF-N nằm trong các thực thể BIWF. Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level:  Mạ ng chuyển mạ ch kênh SCN 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89"
  10. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN Một thuật ngữ chung cho bấ t cứ mạng nào sử dụng chuyển mạch kênh ví dụ như: ISDN, PSTN, PLMN.  Thiết bị đầ u cuối TE Formatted: Justified, Indent: Left: 0", First line: 0.39", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, Thể hiện thiệt bị truy nhập người sử dụng hoặc khách hàng để yêu cầ u và kết thúc các dịch vụ kết nối Line spacing: Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + đi cung với mạ ng Indent at: 0.89", Tab stops: Not at 0.89" Signalling Transport Network Other Other service service TE TE supplier supplier networks networks Call Control Bearer Control Call & Bearer Control Access Control Signalling Signalling (CBC) Signalling Signalling Access Network ISN-A TSN-x GSN-x GSN-y CMN-x ISN-B ACN-E CSF-N CSF-T CSF-G CSF-G CSF-C CSF-N CSF-R TE TE SWN-1 SWN-2 SWN-3 ACN-w BCF-T BCF-G BCF-G BCF-N BCF-N BCF-A BCF-R BCF-R BCF-J BCF-R BCF-R (w) (x) (y) (z) (v) (a) Backbone Joint Domain Network Bearer Interworking Connection Function (BIWF) Bearer L ink Interworking Function Backbone Network Connections (BIWF) Network Bearer Connection (end-to-end) T1111185 Figure 3/Q.1902.1 – Network Functional model
  11. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN I2.1.2.4. Mô hình giao th ức Hình 4 2.7 Mô hình giao thứ c Hình 4 2.7 chỉ ra mô hình giao thức được dùng cho báo cáo này Các mặt giao thức của mô hình chức năng trong hình 3 được cung cấ p bởi các phần tử của mô hình giao thức trong hình 4 2.6. - Khối các chu trình BICC bao gồm các chức năng của thành phầ n CSF trong mô hình chức năng. - Các chức năng giao thức của thành phần BCF của mô hình chức năng được phân tán giữa các khối chức năng ánh xạ và điều khiển vậ t mang trong hình 42.6. Các chức năng khác được chứa trong thành phần BCF ví dụ như điều khiển của các chức năng chuyển mạch không được chỉ ra trong hình 42.7. - Vị trí mô tả BICC để cập tới các sư kiện báo hiệu vật mang thu nhận/gửi từ/đi BCF, nó liên quan tới sự sử dụng giao diện chung cho khối chức năng ánh xạ trong hình 42.7. - Vị trí mô tẳ BICC liên quan tới các bả n tin BICC đang gửi/nhậ n liên quan tới sử dụng giao diện chung cho khối chuyển đổi truyền dẫn báo hiệu, xem ITU-T Q.2150.0 2.1I.2.5. Kiến trúc khuyến nghị Báo cáo này cung cấp một mô tả chức năng của giao thức BICC, công nghệ độc lập vậ t mang. Đó là một khối được thể hiện bởi “chu trình BICC” trong hình 42.6. Nó cũng sử dụng giao diện chung tới các khối được thể hiện bởi các chức năng ánh xạ và các khối chuyển đổi truyền dẫ n báo hiệu. Các khối trong hình 6 được thể hiện bởi chức năng ánh xạ được định nghĩa trong các ấn bản bổ sung được cung cấp cho mỗi công nghệ vật mang để thể hiệ n các thích ứng cụ thể cho công nghệ này. Các khối trong hình 4 2 .7 được thể hiện là các khối chuyển đổi truyền dẫn báo hiệu được định nghĩa trong họ các khuyến nghị Q.2150.x. Họ này mô tả cá vấn đề cụ thể về truyền dẫn liên quan tới dịch vụ truyền dẫn báo hiệu.
  12. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN I.3 BICC phiên bả n một CS-1 Trong vòng tử cuối năm 1999 tới đầ u năm 2000, nhóm làm việc SG-11của ITU-T dã hoàn thành một khố i công viêc lớn để cho ra đời BICC phiên bả n một ( BICC Capacity Set 1). Do đây là phiên bản đầu,với thời gian hạ n hẹp và đòi hỏi phả i có ngay mộ t chuẩ n cho các nhà điều hành mạ ng để giả i quyết các vấn đề trước mắ t nên BICC-CS 1 mới chỉ tập chung vào một phầ n các yeeu caauf đố i với BICC .Tuy nhieen các nhà phát triển vẫn luôn quan tâm ddees mục tiêu lâu dài của BICC. I.3.1 Các tính năng của BICC-CS1 BICC- CS1 cho phép các nhà khai thác dịch chuyển dần sang mạ ng chuyển mạch gói .nó cho phép chèn một đoạ n ATM vào trong mạng băng hẹp hiện có mà k hông ả nh hưởng tới cá c tính năng và d ịch vụ của ISUP hay IN Hình BICC-CS1 dựa rất nhiều vào giao thức ISUP. Nó được thiết k ế để làm việc hoàn toàn khớp với ISUP. Ngoài ra, những thông tin của ISUP mà không liên q uan đến BICC sẽ được truyền tải mộ t cách trong suố t thông qua BICC. BICC- CS1 cũng đưa ra những tính năng tùy chọn: thỏa thuận nén /giãn (codec negotiation) và điều chỉnh nén /giãn (codec modification) mà ISUP không có. Điều này cho phép BICC làm việc độc lập với mã truyền, cải thiện chất lượng thoại khi làm việc giữa các mạ ng sử dụng các bộ mã hóa thoại khác nhau, ví dụ giữa mạ ng TDM và mạng di động. BICC-CS1 tập trung phát triển các chức năng chuyển tiếp cuộc gọ i (chuyển mạch lớp 4 ). Nó có các tính năng như sau: Hỗ trợ hầu hết các d ịch vụ băng hẹp hiện thời. Hai p hương pháp điều khiển thiết lập kết nố i ở k ênh mang: thiêt lập kênh mang theo hướng đi và thiết lậ p kênh mang theo hướng về. Thương lư ợng và điều chỉnh mã hóa. Tính năng này cho phép cuộ c gọ i sử d ụng BICC thích ứng vói loại các mã đường truyền trên các mạng sử dụng các bộ mã hóa thoại khác nhau (ví dụ giữa mạ ng TDM và mạng di động). Tách biệt việc giải phóng cuộ c gọi và giả i phóng k ết nố i ở mạ ng lõi. Tái sử dụng các kết nối rỗ i ở mạ ng lõi. Sử dụng MTP SS7 hoặ c ATM để truyền tải báo hiệu. Hỗ trợ các kiểu truyền tải kênh mang: ALL1, ALL2 I.4 Phiên bản 2 của BICC (BICC-CS2).
  13. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN BICC-CS2 phát triển từ BICC-CS1 và được phát triển thành một bộ tiêu chuẩn độc lập. Kiến trúc của BICC-CS2 cung cấp hầu hết các tính năng của tổng đài nội hạt (chuyển mạ ch lớp 5). Các tính năng của BICC-CS2 bao gồ m: Hỗ trợ kênh mang IP. Truyền tả i báo hiệu trên IP. Định nghĩa giao diện điều khiển kênh mang và cuộc gọ i (CBC). Định nghĩa nút dàn xếp cuộc gọ i (CMN) để hỗ trợ IP. BICC-CS2 được mô tả trong bộ tiêu chuẩ n Q.1902.x. được thông qua vào ngày 2 /7/2001. BICC-CS2 bao gồ m các tiêu chuẩn sau: Q.1902.1, “BICC-CS2: Funtiona description”, miêu tả các chức năng chung của BICC-CS2 trong việc hỗ trợ các dịch vụ ISDN băng hẹp độc lập với công nghệ k ênh mang và công nghệ truyền tải báo hiệu được sử d ụng. Q.1902.2, “BICC-CS2 and signalling system No.7 – ISDN user part general funtions of messages and parameters” , đ ịnh nghĩa các bản tin, tham số và thông tin báo hiệu được sử dụng b ởi g iao thức BICC và ISUP. Q.1902.3, “BICC-CS2 and signalling system No.7 – ISDN user part formats and codes”, qui định các khuôn dạng và mã được sử dụng cho BICC và ISUP. Q.1902.4 , “BICC-CS2 – Basic procedure”, miêu tả thủ tục của một cuộc g ọi BICC-CS2 cơ bản. Q.1902.5, “BICC-CS2 – Exceptión to application transport machinísm”in the context ò BICC”, miêu tả các ngoại lệ cho Q. 765, “Signalling system No.7 – Application transport mechanism”, cho cac cuộc gọ i BICC. Q.1902.6, “Generric signalling procedures a nd suppport of the ISDN user part supplementary services with the bearer indempedent call control protocol”, q ui định các thủ tục báo hiệu chung của giao thức BICC trong việc cung cấp các d ịch vụ bổ sung ISUP. 1 .3.32.1.3. Định dạ ng BICC, bả n tin và tham số Các bả n tin BICC được trao đổi giữa các thực thể giao thức đồng cấp. Các thực thể này được sử dụng dịch vụ truyền tải báo hiệu chung của chức năng chuyển đổi truyền tải báo hiệu (STC), xem ITU-T Q.2150.0. PDU BICC bao gồm một số nguyên lầ n các octet và bao gồm các phầ n dưới đây: a . CIC b. Mã chỉ thị loại bả n tin c. Phầ n cố định bắt buộc d. Phần thay đổi bắt buộc e. Phần tùy chọn bao gồm các trường tham số có độ dài cố định hay thay đổi
  14. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN MSB LSB Formatted: Centered, Line spacing: single Order of octect Hình Formatted: Centered, Line spacing: single transmission Formatted: Centered, Line spacing: single Mandatory Formatted: Centered, Line spacing: single fixed part Mandatory Formatted: Centered, Line spacing: single variable part Formatted: Centered, Line spacing: single Optional part
  15. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 8 7 6 5 4 3 2 1 line, Line spacing: single, Keep with next Routing label Formatted Table Circuit identification coe Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 line, Line spacing: single, Keep with next Message type code Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 line, Line spacing: single, Keep with next Mandatory parameter A Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 . line, Line spacing: single, Keep with next . Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 line, Line spacing: single, Keep with next . Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 Mandatory parameter F line, Line spacing: single, Keep with next Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 Pointer to parameter M line, Line spacing: single, Keep with next . Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 line, Line spacing: single, Keep with next . Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 . line, Line spacing: single, Keep with next Pointer to parameter P Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 line, Line spacing: single, Keep with next Pointer to start of optical part Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 Length indicatior of parameter M line, Line spacing: single, Keep with next Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 Parameter M line, Line spacing: single, Keep with next . Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 line, Line spacing: single, Keep with next . Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 . line, Line spacing: single, Keep with next Length indicatior of parameter P Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 line, Line spacing: single, Keep with next Parameter M Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 Parameter name = X line, Line spacing: single, Keep with next Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 Length indicatior of parameter X line, Line spacing: single, Keep with next Parameter X Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 line, Line spacing: single, Keep with next . Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 . line, Line spacing: single, Keep with next . Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 line, Line spacing: single, Keep with next Parameter name = Z Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 line, Line spacing: single, Keep with next Length indicatior of parameter Z Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 Parameter Z line, Line spacing: single, Keep with next End of optical parameters Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 line, Line spacing: single, Keep with next Formatted: Space Before: 0.2 line, After: 0.2 Khuôn dạng bản tin BICC line, Line spacing: single, Keep with next Formatted: Centered, Space Before: 12 pt, Ví dụ khuôn dạng bản tin BICC Line spacing: Multiple 1.2 li
  16. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN Loại bả n tin: truyền tải ứng dụng (APM) Formatted: Space After: 6 pt, Line spacing: Multiple 1.15 li, Keep with next Tham số Q.1902.3 Loại Chiều dài (theo octet) Formatted: Space After: 6 pt, Line spacing: Multiple 1.15 li, Keep with next Loại bả n tin 5.4 F 1 Formatted: Space After: 6 pt, Line spacing: Multiple 1.15 li, Keep with next Tham số truyền tải ứng dụng (Chú ý) 6.4 O 5-? Thông tin tương thích bả n tin 6.59 O 3-? Thông tin tương thích tham số 6.71 O 4-? Trường kết thúc và các tham số tùy chọn 6.40 O 1 Chú ý – Các tham số truyền tải đa ứng dụng (APP) có thể được gửi đi trong cùng bả n tin, miễn là Formatted: Space After: 6 pt, Line spacing: Multiple 1.15 li, Keep with next chúng thuộc các mả nh có thứ tự khác nhau 1 .3.42.1.4. Cuộ c gọi qua BICC Bởi vì BICC dựa trên sự phân chia giữa kênh mang và điều khiển cuộc gọi do đó có hai pha cho việc thiết lập kết nối thoại giữa những người dùng đầ u cuối: - Thiết lậ p cuộc gọi - Thiết lậ p kết nối kênh mang Nói chung có một số lựa chọn cho việc điều khiển kênh mang: Một kết nối mang được thiết lập hay giải phóng ứng với việc thiết lậ p và giả i phóng cuộc  Formatted: Justified, Indent: Left: 0.5", Space Before: 3 pt, After: 0 pt, Line spacing: gọi. Việc thiết lậ p mang được khởi đầu ở hướng thuậ n Multiple 1.2 li, Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.64" + Tab after: 0.89" + Indent at: 0.89", Một kết nối mang được thiết lập hay giải phóng ứng với mỗi việc thiết lập và giải phóng  Tab stops: Not at 0.89" cuộc gọi. Việc thiết lập mang được khởi đầ u ở hướng ngược. Kết nối mang không được giải phóng khi cuộc gọi kết thúc, nó vẫn duy trì và có thể được  sử dụng cho cuộc gọi tiếp theo. Có 5 thủ tục thiết lậ p kênh mang khác nhau: Formatted: Line spacing: Multiple 1.2 li - Thiết lậ p nhanh Sử dụng cơ chế đường - Thiết lậ p chậm hướng thuận hầm trong BICC - Thiết lậ p chậm hướng nghịch - Thiết lậ p kênh mang trực tiếp hướng thuận với mỗi cuộc gọi. Formatted: Line spacing: Multiple 1.2 li, Tab Sử dụng BCP stops: 6.3", Right - Thiết lậ p kênh mang trực tiếp hướng nghịch với mỗi cuộc gọi. Formatted: Line spacing: Multiple 1.2 li
  17. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN ISN-B ISN-A TSN ISU P ISUP BICC BICC CSF-N CSF-T CSF-N SWN-1 SWN-2 SWN-1 SWN-2 BCF-N BCF-N BCF-N BCF-R BCF-R BCF-R BCF-R (y) (z) (x) IAM IAM (Action = Connect forward), ( BNC characteristics) IAM (COT on previous), (Action = Connect Forward), (BNC characteristics) APM (Action = Connect Forward, no notification) "AAA" (BNC-ID = y1), (BIWF Addr = y) APM (Action = Connect Forward, no notification) (BNC-ID = z1), (BIWF Addr = z) Bearer-Set-up req (BNC-ID = y1), (BIWF-Addr = y) Hính 2.8/Q.1902.4  Forward establishment of backbone network connection, Bearer-Set-up req Bearer-Set-up req (BNC-ID = z1), (BIWF-Addr = z) Bearer-Set-up req Bearer-Set-up req COT Bearer-Set-up req Bearer-Set-up-Connect "BBB" Bearer-Set-up-Connect no notification of bearer connect required Bearer-Set-up-Connect Bearer-Set-up-Connect Bearer-Set-up-Connect Bearer-Set-up-Connect ACM ACM ACM ACM ANM ANM ANM ANM T11112090-01
  18. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN Field Code Changed
  19. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN Hình 2.9/Q.1902.4  Forward establishment of backbone network connection, Formatted: Indent: First line: 0", Space Before: 0 pt, After: 0 pt, Line spacing: single notification of bearer connect is required
  20. Đ ồ án tốt nghiệp Đ ại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN 2 .1.5 BICC phiên bản mộ t CS-1 Trong vòng tử cuối năm 1999 tới đầu năm 2000, nhóm làm việc SG-11của ITU-T dã hoàn thành một khối công viêc lớn để cho ra đời BICC phiên bản một (BICC Capacity Set 1). Do đây là phiên bản đầu, với thời gian hạn hẹp và đòi hỏi phải có ngay một chuẩn cho các nhà điều hành mạng để giả i quyết các vấn đề trước mắt nên BICC-CS 1 mới chỉ tập chung vào một phầ n các yêu cầu đối với BICC. Tuy nhiên các nhà phát triển vẫ n luôn quan tâm đến mục tiêu lâu dài của BICC. BICC- CS1 cho phép các nhà khai thác dịch chuyển dần sang mạ ng chuyển mạch gói. Nó cho phép chèn một đoạn ATM vào trong mạng băng hẹp hiện có mà không ảnh hưởng tới các tính năng và dịch vụ của ISUP hay IN PSTN/ISDN Formatted: Centered, Line spacing: single ISN ISUP formal primitive Formatted: Centered, Line spacing: single call/bearer interface signalling BICC Formatted: Centered, Line spacing: single CSF STC Formatted: Centered, Line spacing: single BICC Formatted: Centered, Line spacing: single signalling informal primitive Formatted: Centered, Line spacing: single interface bearer control Formatted: Centered, Line spacing: single signalling Formatted: Centered BCF Formatted: Centered, Line spacing: single bearer Formatted: Centered, Line spacing: single bearer Formatted: Centered, Line spacing: single Formatted: Centered, Line spacing: single Formatted: Centered, Space Before: 6 pt Hình 2.10 Mô hình BICC – CS1 BICC-CS1 dựa rất nhiều vào giao thức ISUP. Nó được thiết kế để làm việc hoàn toàn khớp với ISUP. Ngoài ra, những thông tin của ISUP mà không liên quan đến BICC sẽ được truyền tả i một cách trong suốt thông qua BICC. BICC- CS1 cũng đưa ra những tính năng tùy chọn: thỏa thuậ n nén /giãn (codec negotiation) và điều chỉnh nén /giãn (codec modification) mà ISUP không có. Điều này cho phép BICC làm việc độc lậ p với mã truyền, cải thiện chất lượng thoại khi làm việc giữa các mạ ng sử dụng các bộ mã hóa thoạ i khác nhau, ví dụ giữa mạ ng TDM và mạng di động. BICC-CS1 tậ p trung phát triển các chức năng chuyển tiếp cuộc gọi (chuyển mạ ch lớp 4 ). Nó có các tính năng như sau:
nguon tai.lieu . vn