Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP ĐỒ ÁN MÔN HỌC ------ ĐỒ ÁN MÔN HỌC: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH SVTH: BÙI THANH NAM - 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG - 16542357 LỚP: 16542DVT3 - NHÓM: 02 MAIL: 16542372@student.hcmute.edu.vn 16542357@student.hcmute.edu.vn Vũng Tàu, Tháng 12 Năm 2019
  2. LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trên đà tăng trưởng mạnh mẽ, theo đường lối công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, vì vậy nhu cầu sử dụng điện trong lĩnh vực công nghiệp ngày một tăng cao. Hàng loạt khu chế xuất, khu công nghiệp cũng như các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp được hình thành và đi vào hoạt động. Từ thực tế đó, việc thiết kế cung cấp điện là một việc vô cùng quan trọng và là một trong những việc đầu tiên cần phải làm. Việc thiết kế một hệ thống cung cấp điện là không đơn giản vì nó đòi hỏi người thiết kế phải có kiến thức tổng hợp về nhiều chuyên ngành khác nhau (Cung cấp điện, Trang bị điện, Kỹ thuật cao áp, An toàn điện,…). Ngoài ra còn phải có sự hiểu biết nhất định về những lĩnh vực liên quan như xã hội, môi trường, về các đối tượng sử dụng điện và mục đích kinh doanh của họ… Một bản thiết kế quá dư thừa sẽ gây lãng phí khó thu hồi vốn đầu tư, thiết kế không đảm bảo có thể sẽ gây hậu quả lớn. Vì vậy đồ án môn học Cung cấp điện là bước khởi đầu giúp cho sinh viên ngành hệ thống điện hiểu được một cách tổng quát những công việc phải làm trong việc thiết kế một hệ thống cung cấp điện và về chuyên ngành Cung cấp điện. Hiện nay trên thế giới đã xuất hiện rất nhiều phần mềm thiết kế hệ thống cung cấp điện với sự trợ giúp của máy tính. Nhưng muốn hiểu được việc thiết kế hệ thống cung cấp điện trên máy vi tính thì ta phải nắm vững kiến thức chuyên môn, biết được trình tự tính toán thiết kế cung cấp điện cho hệ thống điện, từ đó làm cơ sở vững chắc về mặt lý thuyết các phương pháp tính toán cũng như các phương án lựa chọn tối ưu và đạt hiệu quả cao nhất cho một công trình điện – đảm bảo chi phí là thấp nhất về mặt kinh tế nhưng vẫn đảm bảo hội tụ đầy đủ yếu tố kỹ thuật. Trên tinh thần đó với sự hướng dẫn tận tình của thầy TRƯƠNG VIỆT ANH, chúng em đã tiến hành làm “ĐỒ ÁN THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MỘT PHÂN XƯỞNG”. Thông qua đồ án này, chúng em đã hiểu rõ hơn trình tự các bước cần thiết để cung cấp điện cho một phân xưởng, cách lựa chọn và lắp đặt các thiết bị bảo vệ cho một nhà máy, đảm bảo sự hoạt động liên tục, đáng tin cậy trong thời gian dài. Trong quá trình thực hiện đồ án thiết kế cung cấp điện cho một công trình điện chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, song với mong muốn làm quen với việc thiết kế cũng như tích lũy được kinh nghiệm hữu ích cho việc học tập, công việc tương lai. Em rất mong được sự góp ý chỉ dẫn của các thầy cô cũng như các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn nữa. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy TRƯƠNG VIỆT ANH đã hướng dẫn tận tình giúp chúng em hoàn thành đồ án môn học. Sinh viên thực hiện BÙI THANH NAM NGUYỄN HỮU CHUNG BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 2
  3. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 TS.TRƯƠNG VIỆT ANH BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 3
  4. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG .................................... 7 1.1 ĐẶC ĐIỂM PHÂN XƯỞNG ...................................................................................... 7 1.2 THÔNG SỐ VÀ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG ................................................ 7 1.2.1 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG .......................................................................... 7 1.2.2 BẢNG PHỤ TẢI PHÂN XƯỞNG ............................................................................... 8 1.3 PHÂN NHÓM PHỤ TẢI ............................................................................................ 8 1.4 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG .......................................... 9 1.4.1 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO TỪNG NHÓM ......................................... 12 1.4.2 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG ..................................... 16 1.4.3 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG ............................. 16 1.5 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI NHÓM VÀ PHÂN XƯỞNG ........................................... 18 1.5.1 TÂM PHỤ TẢI TỪNG NHÓM ................................................................................. 18 1.5.2 TÂM PHỤ TẢI PHÂN XƯỞNG ............................................................................... 21 CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN TRẠM NGUỒN VÀ TỦ ĐIỆN CHÍNH MẠNG ĐIỆN ........... 23 2.1 CHỌN MÁY BIẾN ÁP CHO PHÂN XƯỞNG ........................................................... 23 2.1.1 CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP ............................................ 23 2.2 KIỂM TRA VÀ ĐO LƯỜNG TRONG TRẠM ............................................................ 25 2.2.1 LỰA CHỌN VÀ KIỂM TRA MÁY BIẾN DÒNG BI .................................................. 25 2.2.2 LỰA CHỌN VÀ KIỂM TRA MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP BU ............................................. 25 2.2.3 SƠ ĐỒ ĐO LƯỜNG TRẠM BIẾN ÁP ...................................................................... 26 2.2.4 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐO LƯỜNG TRẠM BIẾN ÁP ................................................ 26 2.3 LỰA CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC .............................. 27 CHƯƠNG 3:LÊN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY VÀ TÍNH CHỌN DÂY CHO PHÂN XƯỞNG 29 3.1 VẠCH PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY TRONG MẠNG PHÂN XƯỞNG ............................... 29 3.2 PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY ............................................................... 29 3.3 VẠCH PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY.................................................................................. 31 3.4 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG ĐI DÂY .................................................................................... 32 3.5 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ ĐI DÂY CỦA PHÂN XƯỞNG ................................................ 33 3.6 PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN VÀ KIỂM TRA TIẾT DIỆN DÂY DẪN .......................... 33 3.6.1 CHỌN DÂY DẪN THEO TỔN THẤT ĐIỆN ÁP CHO PHÉP ................................... 33 3.6.2 CHỌN DÂY DẪN THEO ĐIỀU KIỆN PHÁT NÓNG ............................................... 34 3.6.3 CHỌN DÂY DẪN THEO MẬT ĐỘ DÒNG KINH TẾ ............................................... 37 3.7 TÍNH CHỌN DÂY DẪN PHÂN XƯỞNG THEO ĐIỀU KIỆN PHÁT NÓNG ............ 38 3.7.1 CHỌN DÂY DẪN TỪ TRẠM BIẾN ÁP ĐẾN TỦ PHÂN PHỐI CHÍNH.................... 38 3.7.2 CHỌN DÂY DẪN TỪ TỦ PHÂN PHỐI CHÍNH ĐẾN TỦ ĐỘNG LỰC ................... 39 3.7.3 CHỌN DÂY DẪN TỪ TỦ ĐỘNG LỰC DB ĐẾN CÁC ĐỘNG CƠ ........................... 40 3.8 KIỂM TRA SỤT ÁP ................................................................................................. 42 CHƯƠNG 4:TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH VÀ CHỌN CB ................................................. 48 4.1 TỔNG QUAN VỀ CB............................................................................................... 48 4.2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH VÀ CHỌN CB .............................................................. 49 BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 4
  5. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH 4.2.1 TÍNH NGẮN MẠCH, CHỌN MCCB TỔNG TẠI TRẠM BIẾN ÁP VÀ TỦ PHÂN PHỐI CHÍNH ............................................................................................................................... 49 4.2.2 TÍNH NGẮN MẠCH, CHỌN CÁC MCCB NHÁNH TẠI TỦ PHÂN PHỐI CHÍNH VÀ CÁC MCCB TỔNG TẠI CÁC TỦ ĐỘNG LỰC, TỦ CHIẾU SÁNG...................................... 52 4.2.3 CHỌN CB BẢO VỆ CHO CÁC ĐỘNG CƠ.............................................................. 55 CHƯƠNG 5:TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT VÀ BÙ HỆ SỐ CÔNG SUẤT CỦA PHÂN XƯỞNG .............................................................................................................................. 57 5.1 TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT............................................................................... 57 5.1.1 TỔN THẤT CÔNG SUẤT CỦA MÁY BIẾN ÁP ........................................................ 57 5.1.2 TỔN THẤT CÔNG SUẤT TỪ MÁY BIẾN ÁP ĐẾN TỦ PHÂN PHỐI CHÍNH MDB. 58 5.1.3 TỔN THẤT CÔNG SUẤT TỪ MDB ĐẾN DB1 ........................................................ 58 5.1.4 TỔN THẤT TỪ TỦ ĐỘNG LỰC DB ĐẾN CÁC ĐỘNG CƠ .................................... 59 5.1.5 TỔN THẤT TOÀN PHÂN XƯỞNG .......................................................................... 60 5.2 TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG ............................................................................... 60 5.3 NÂNG CAO HỆ SỐ COSφ VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN BÙ......................................... 61 5.3.1 Ý NGHĨA CỦA VIỆC NÂNG CAO HỆ SỐ COSφ ..................................................... 61 5.3.2 CHỌN THIẾT BỊ BÙ ............................................................................................... 62 5.3.3 VỊ TRÍ LẮP ĐẶT TỤ BÙ.......................................................................................... 63 5.3.4 CHỌN PHƯƠNG ÁN BÙ VÀ TÍNH BÙ CHO PHÂN XƯỞNG ................................ 65 CHƯƠNG 6:THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ............................................................................ 68 6.1 CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ............................................. 68 6.1.1 CÁC ĐẠI LƯỢNG KỸ THUẬT ÁNH SÁNG (KTAS) ................................................ 69 6.1.2 CHỌN HỆ CHIẾU SÁNG ........................................................................................ 69 6.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG ................................................. 70 6.2.1 PHƯƠNG PHÁP MẬT ĐỘ CÔNG SUẤT RIÊNG.................................................... 70 6.2.2 PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ SỬ DỤNG........................................................................ 71 6.2.3 PHƯƠNG PHÁP ĐIỂM .......................................................................................... 73 6.3 TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG PHÂN XƯỞNG ............................................................ 73 6.3.1 TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHUNG CHO PHÂN XƯỞNG .................................... 73 6.3.2 TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO PHÒNG KCS ...................................................... 76 6.3.3 TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG CHO NHÀ KHO .......................................................... 79 6.4 VẠCH RA PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY CHO HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG........................ 82 6.5 TÍNH CHỌN DÂY DẪN VÀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CHO MẠNG CHIẾU SÁNG .......... 83 6.5.1 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG ....................................................................... 83 6.5.2 TÍNH CHỌN CÁP VÀ DÂY DẪN ............................................................................. 84 6.5.3 TÍNH TOÁN SỤT ÁP TRÊN TUYẾN DÂY ............................................................... 86 CHƯƠNG 7:THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỐNG SÉT VÀ BẢO VỆ NỐI ĐẤT CỦA PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ ............................................................................................................... 87 7.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH SÉT............................................................................. 87 7.2 THIẾT KẾ CHỐNG SÉT.......................................................................................... 89 7.3 TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT............................................................................................. 97 7.3.1 TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT HỆ THỐNG CHỐNG SÉT ................................................... 98 7.3.2 TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT TRUNG TÍNH NGUỒN TRẠM BIẾN ÁP........................... 100 BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 5
  6. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH 7.3.3 TÍNH TOÁN NỐI KHÔNG CHO HỆ THỐNG THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG 102 7.3.4 TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT LẶP LẠI CHO HỆ THỐNG THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG ............................................................................................................................ 103 7.4 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SƠ ĐỒ NỐI ĐẤT AN TOÀN CHO MẠNG ĐIỆN HẠ THẾ PHÂN XƯỞNG ................................................................................................................. 103 7.4.1 CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐẤT AN TOÀN (SƠ ĐỒ TN-C-S) ........................................... 103 7.4.2 CHỌN DÂY PE HOẶC DÂY PEN ......................................................................... 106 7.4.3 TÍNH DÒNG CHẠM VỎ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN Ở XA NHẤT .......................... 108 7.4.4 TÍNH ĐIỆN ÁP TIẾP XÚC UTXMAX ........................................................................ 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 115 BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 6
  7. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH CHƯƠNG 1 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG Phụ tải tính toán là một thông số quan trọng mà ta cần xác định trong việc tính toán, thiết kế cung cấp phụ tải điện tương tự phụ tải thực tế do đó nếu xác định chính xác thì sẽ chọn được thiết bị phù hợp đảm bảo được điều kiện kỹ thuật cũng như lợi ích kinh tế. Phụ tải điện phụ thuộc vào những yếu tố quan trọng như: công suất máy, số lượng máy, chế độ vận hành của máy, điện áp làm việc và quy trình công nghệ sản xuất. Để thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng ta cần quan tâm đến những yêu cầu như: chất lượng điện năng, độ tin cậy cấp điện, mức độ an toàn, và kinh tế... 1.1 ĐẶC ĐIỂM PHÂN XƯỞNG: - Đây là mặt bằng phân xưởng cơ khí số 02 (theo số liệu đồ án Nhóm 02), có dạng hình chữ nhật, phân xưởng có kích thước:  Chiều dài: 54 (m)  Chiều rộng: 18 (m)  Chiều cao: 7 (m)  Diện tích toàn phân xưởng: 972 (m2) - Môi trường làm việc rất thuận lợi, ít bụi, nhiệt độ môi trường trung bình trong phân xưởng là: 30 oC. - Phân xưởng dạng hai mái tôn kẽm, nền xi măng, tường quét vôi trắng, toàn bộ phân xưởng có 05 cửa ra vào 2 cánh: 01 cửa đi chính, 04 cửa phụ. - Phân xưởng làm việc 2 ca trong một ngày:  Ca 1: từ 6h đến 14h  Ca 2: từ 14h đến 22h - Trong phân xưởng có 37 động cơ, một phòng kho và một phòng KCS, ngoài ra phân xưởng còn có hệ thống chiếu sáng. Phân xưởng được lấy điện từ trạm biến áp khu vực với cấp điện áp là: 220/380(V) hoặc 230/400(V) theo đo lường thực tế. 1.2 THÔNG SỐ VÀ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG: 1.2.1 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG: HÌNH 1.1. BỐ TRÍ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG SỐ 02. BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 7
  8. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH 1.2.2 BẢNG PHỤ TẢI PHÂN XƯỞNG: BẢNG 1.1 – PHỤ TẢI PHÂN XƯỞNG 02 (SỐ LIỆU ĐỒ ÁN ĐỀ 02 – MB 02). Ký hiệu Piđm Σ Piđm Số lượng Cosφ Ksd Ghi chú trên MB (kW) (kW) 1 4 16 64 0.9 0.8 3 pha 2 4 16 64 0.7 0.7 3 pha 3 2 5 10 0.7 0.8 3 pha 4 1 16 16 0.8 0.9 3 pha 5 2 9 18 0.7 0.7 3 pha 6 4 14 56 0.8 0.8 3 pha 7 5 11 55 0.8 0.8 3 pha 8 3 18 54 0.9 0.7 3 pha 9 3 18 54 0.7 0.9 3 pha 10 3 9 27 0.7 0.8 3 pha 11 1 3 3 0.6 0.9 3 pha 12 4 12 48 0.6 0.8 3 pha Tổng 36 469 1.3 PHÂN NHÓM PHỤ TẢI: Căn cứ vào việc bố trí của phân xưởng và yêu cầu làm việc thuận tiện nhất, để làm việc có hiệu quả nhất thông qua các chức năng hoạt động của các máy móc thiết bị. Ngoài các yêu cầu về kỹ thuật thì ta phải đạt yêu cầu về kinh tế, không nên đặt quá nhiều các nhóm làm việc đồng thời, quá nhiều các tủ động lực như thế sẽ không lợi về kinh tế. Tuy nhiên một yếu tố quan trọng cần phải quan tâm là việc phân nhóm phụ tải. Vì phân nhóm phụ tải sẽ quyết định tủ phân phối trong phân xưởng, số tuyến dây đi ra của tủ phân phối. Phân nhóm phụ tải cho phân xưởng dựa vào các yếu tố sau:  Các thiết bị trong cùng một nhóm nên có cùng một chức năng.  Phân nhóm theo khu vực gần nhau thì cho một nhóm.  Phân nhóm có chú ý đến phân đều công suất cho các nhóm (tổng công suất của các nhóm gần bằng nhau).  Dòng tải của từng nhóm gần với dòng tải của CB chuẩn.  Số nhóm không nên quá nhiều: 2,3 hoặc 4 nhóm.  Trong cùng một tuyến dây cung cấp từ tủ phân phối thì không nên bố trí thiết bị có công suất lớn ở cuối tuyến. Vì thế, căn cứ vào công suất và vị trí các thiết bị trên sơ đồ mặt bằng, ở đây không xét đến các nhóm thiết bị cùng công năng (do ta không biết cụ thể ở đây từng máy loại gì) nên ta quyết định chia phụ tải theo phân bổ đều công suất các nhóm thành 04 nhóm, đi cùng 04 nhóm là 04 tủ động lực (DB) và 01 tủ phân phối chính (MDB) cấp điện cho 04 tủ động lực. Ngoài việc cấp điện cho 04 nhóm thiết bị, ta còn phải cung cấp cho hệ thống chiếu sáng (LDB). BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 8
  9. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH Số lượng, ký hiệu trên mặt bằng và tổng công suất của từng nhóm thiết bị như dưới đây: BẢNG 1.2 – PHÂN NHÓM PHỤ TẢI THEO BỐ TRÍ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG 02. ΣPiđm Ký hiệu trên mặt Số lượng Piđm Cos  Nhóm Ksd (kW) bằng thiết bị (kw) 2B – 2C – 2D 3 16 0.7 0.7 3A – 3B 2 5 0.7 0.8 01 114 6C 09 1 14 0.8 0.8 8A 1 18 0.9 0.7 12A – 12B 2 12 0.6 0.8 1A – 1B – 1C – 1D 4 16 0.9 0.8 02 108 2A 07 1 16 0.7 0.7 6A – 6B 2 14 0.8 0.8 5A – 5B 2 9 0.7 0.7 7A – 7B – 7C 3 11 0.8 0.8 8B 1 18 0.9 0.7 03 123 9A 11 1 18 0.7 0.9 10A 1 9 0.7 0.8 11 1 3 0.6 0.9 12C – 12D 2 12 0.6 0.8 4 1 16 0.8 0.9 6D 1 14 0.8 0.8 7D – 7E 2 11 0.8 0.8 04 124 09 8C 1 18 0.9 0.7 9B – 9C 2 18 0.7 0.9 10B – 10C 2 9 0.7 0.8 Tổng 469 36 1.4 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG: CÓ NHIỀU PHƯƠNG PHÁP ĐỂ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN: - Các phương pháp trình bày sau đây đều là các phương pháp tính gần đúng. ① Phương pháp hệ số nhu cầu Knc và công suất đặt: Ptt = K nc x Pđặt Qtt = Ptt x tgφ Phương pháp này được sử dụng khi thông tin thu nhận được từ khách hàng chỉ có thiết kế nhà xưởng (chưa có sơ đồ bố trí máy móc, thiết bị), số liệu cụ thể biết được là công suất đặt và diện tích từng phân xưởng. ② Phương pháp theo suất tiêu hao điện năng trên đơn vị sản phẩm (hoặc theo công suất riêng) Ptt = Ptb = (Mca.a)/Tca = Po x F Trong đó: a – suất tiêu hao điện năng trên đơn vị sản phẩm; Tca , Mca – thời gian làm việc và lượng sản phẩm của ca mang tải lớn nhất; Po – công suất trên một đơn vị diện tích; F – diện tích sử dụng; BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 9
  10. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH ③ Phương pháp tính theo Kmax và công suất trung bình (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq hay phương pháp sắp xếp biểu đồ): Với mỗi nhóm, nếu biết rõ thông tin về chế độ vận hành (đồ thị, thời gian đóng điện,…) hoặc có thể tra cứu được các hệ số sử dụng của thiết bị, có thể tiến hành tính phụ tải theo Kmax và công suất trung bình nhóm. Với mỗi nhóm, nếu biết rõ thông tin về chế độ vận hành (đồ thị, thời gian đóng điện,…) hoặc có thể tra cứu được các hệ số sử dụng của thiết bị, có thể tiến hành tính phụ tải theo Kmax và công suất trung bình nhóm theo các bước sau: a) Số thiết bị hiệu quả nhq: - Được xác định theo công thức sau: (∑ đ ) = ∑ đ với Pđmi – công suất định mức của thiết bị thứ i. Trong trường hợp số thiết bị trong nhóm nhiều, có thể áp dụng cách tính gần đúng sau: - Xác định:  n1 – số thiết bị có công suất lớn hơn ½ Pimax (thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm).  P1 – tổng công suất của số thiết bị n1 ở trên. - Tính hệ số: ∗ = ∗ = đ với Pđm – tổng công suất định mức của toàn nhóm. - Tra bảng PL1.4 – tài liệu [1] tìm số thiết bị hiệu quả nhq b) Tính Ksd của nhóm theo công thức: ∑ đ = = đ ∑ đ với Pđm – tổng công suất định mức của toàn nhóm. - Công suất trung bình của nhóm có thể tính như sau: = đ c) Xác định phụ tải tính toán: - Nếu nhq < 4 và n < 4 thì phụ tải tính toán: = đ - Nếu nhq < 4 và n > 3 thì: = đ Với các thiết bị có chế độ làm việc dài hạn thì hệ số phụ tải kpt lấy bằng 0.9 Với các thiết bị có chế độ làm việc ngắn hạn lặp lại thì kpt lấy giá trị 0.75 - Nếu nhq ≥ 4 tìm Kmax theo nhq và Ksd hoặc tra bảng: = 1 + 1.3 BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 10
  11. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH - Phụ tải tính toán: = = đ = 1.1 × nếu nhq ≤ 10 = = × nếu nhq > 10 = + đ = đ ④ Phương pháp tính trực tiếp Ptt theo hệ số sử dụng Ku và hệ số đồng thời Ks: Phương pháp này áp dụng cho 02 trường hợp, thứ nhất là phụ tải rất giống nhau và lặp đi lặp lại ở các khu vực khác nhau; thứ hai là phụ tải rất đa dạng không thể áp dụng phương pháp nào để xác định phụ tải tính toán. Tất cả các tải riêng biệt thường không vận hành hết công suất định mức ở cùng một thời điểm. Hệ số Ku và Ks cho phép xác định công suất và công suất biểu kiến lớn nhất dùng để định kích cỡ của mạng. Tất cả các tải riêng biệt thường không vận hành hết công suất định mức ở cùng một thời điểm. Hệ số Ku và Ks cho phép xác định công suất và công suất biểu kiến lớn nhất dùng để định kích cỡ của mạng.  Hệ số sử dụng lớn nhất Ku: trong điều kiện vận hành bình thường, công suất tiêu thụ thực của thiết bị thường bé hơn trị định mức của nó. Do đó, hệ số sử dụng Ku được dùng để đánh giá trị công suất tiêu thụ thực. Hệ số này cần được áp dụng cho từng tải riêng biệt (nhất là cho các động cơ vì chúng hiếm khi chạy đầy tải). Trong mạng công nghiệp, hệ số này ước chừng là 0.75 cho động cơ, đèn dây tóc là 1, đối với ổ cắm – hệ số này phụ thuộc hoàn toàn vào dạng thiết bị cắm vào ổ.  Hệ số đồng thời Ks: thông thường, sự vận hành đồng thời của tất cả tải có trong một lưới điện là không bao giờ xảy ra. Hệ số đồng thời Ks sẽ được dùng để đánh giá phụ tải. Hệ số đồng thời Ks thường được dùng cho một nhóm tải (được nối cùng tủ phân phối hoặc tủ phân phối phụ). Việc xác định Ks đòi hỏi sự hiểu biết chi tiết của người thiết kế về mạng và điều kiện vận hành của từng tải riêng biệt trong mạng. Do vậy, khó mà có thể cho giá trị chính xác trong mọi trường hợp. Các biểu thức tính toán:  Xác định công suất biểu kiến định mức của tải: đ ( ả) đ (ả) = (1.1) ả  Xác định công suất biểu kiến tính toán của từng máy theo công thức: đ ( ả) ( ả) = đ (ả) × = × (1.2) ả  Xác định công suất biểu kiến tính toán của tủ điện theo công thức: ( ủ đ ệ ) = ( ả) × đ (1.3)  Xác định dòng điện tính toán cho tủ điện theo công thức sau: ( ủ đ ệ ) ( ủ đ ệ ) = (1.4) √ × .  Trong các phương pháp tính phụ tải tính toán cho mạng động lực thì phương pháp tính theo hệ số cực đại Kmax và công suất trung bình cho ra kết quả chính xác hơn cả.  Để áp dụng phương pháp tính được sử dụng nhiều trong thực tế theo tiêu chuẩn IEC, theo hướng dẫn của thầy TRƯƠNG VIỆT ANH, dữ liệu hiện có (số liệu đồ án được cung cấp BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 11
  12. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH đầy đủ công suất đặt, hệ số Ksd, hệ số công suất cosφ, bố trí thiết bị trên mặt bằng có tính lặp lại), nhóm quyết định chọn phương pháp xác định phụ tải tính toán theo phương pháp tính trực tiếp Ptt theo hệ số sử dụng Ksd (theo định nghĩa của IEC) và hệ số đồng thời Kđt theo tài liệu tham khảo [2]: Hệ số Kđt = 0.75 (đối với tải động cơ, theo tiêu chuẩn IEC về thiết kế và lắp đặt thiết bị điện), hoặc chọn Kđt = (0.8÷1) phụ thuộc số phần tử đi vào nhóm, theo BẢNG 1.4 trình bày dưới đây. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số sử dụng Ksd và hệ số đồng thời Kđt có ưu điểm là đơn giản, tính toán thuận tiện, được sử dụng nhiều trong thực tế. BẢNG 1.3. BẢNG B16-TÀI LIỆU [2] – HỆ SỐ ĐỒNG THỜI CHO TỦ PHÂN PHỐI (theo tiêu chuẩn IEC439). Số mạch Hệ số Ks 2 và 3 (tủ được kiểm nghiệm toàn bộ) 0.9 4 và 5 0.8 6 đến 9 0.7 10 và lớn hơn 0.6 Tủ được thí nghiệm từng phần trong mỗi 1.0 trường hợp được chọn (“) (“) Nếu mạch chủ yếu cho chiếu sáng, hệ số Ks có thể coi như gần bằng 1. BẢNG 1.4. HỆ SỐ ĐỒNG THỜI CHO MẠCH CHỨC NĂNG (tham khảo theo Tài liệu [1].) Số mạch chức năng Hệ số Ks Ghi chú (*) n=1÷2 1 (*) Với ý nghĩa, số mạch chức 3 ≤ n ≤5 0.85÷0.95 năng càng nhiều, hệ số Ks càng n>5 0.8 nhỏ 1.4.1 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO TỪNG NHÓM: Số thiết bị của các nhóm đều lớn (n>5) và là tải động cơ, ta chọn hệ số đồng thời của các thiết bị trong mỗi nhóm k đt = 0.75 (theo tiêu chuẩn IEC – BẢNG B17/Tài liệu [2]. – Hệ số đồng thời Ks = 0.75 cho mạch động cơ mạnh thứ nhì ), và hệ số đồng thời của phân xưởng (gồm 4 tủ động lực và 1 tủ chiếu sáng) Kđt = 0.8 (theo tiêu chuẩn IEC – BẢNG 1.3). XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO NHÓM 01: ΣPiđm Ký hiệu trên mặt Số lượng Piđm Cos  Nhóm Ksd Kđt (kW) bằng thiết bị (kW) 2B – 2C – 2D 3 16 0.7 0.7 3A – 3B 2 5 0.7 0.8 01 114 6C 09 1 14 0.8 0.8 0.75 8A 1 18 0.9 0.7 12A – 12B 2 12 0.6 0.8  Công suất biểu kiến yêu cầu của máy 02 theo công thức (1.2): đ ( ả) ( ) = × = . × 0.7 = 16 ( ) ả  Công suất biểu kiến yêu cầu của máy 03 theo công thức (1.2): BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 12
  13. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH đ ( ả) ( ) = × = × 0.8 = 5.71 ( ) ả .  Công suất biểu kiến yêu cầu của máy 06 theo công thức (1.2): đ ( ả) ( ) = × = . × 0.8 = 14 ( ) ả  Công suất biểu kiến yêu cầu của máy 08 theo công thức (1.2): đ ( ả) ( ) = × = × 0.7 = 14 ( ) . ả  Công suất biểu kiến yêu cầu của máy 12 theo công thức (1.2): đ ( ả) ( ) = × = . × 0.8 = 16 ( ) ả  Công suất biểu kiến của Nhóm 01 theo công thức (1.3): ( ó ) = ( ả)× đ ( ó ) = 0.75 × (3 × 16 + 2 × 5.71 + 14 + 14 + 2 × 16) = 89.6 ( ) ( ó ) = . ( )  Dòng điện tính toán của Nhóm 01 theo công thức (1.4): ( ủ đ ệ ) . ( ó ) = = = 136.1 ( ) √ × . √ × . ( ó ) = . ( ) ÁP DỤNG CÁC CÔNG THỨC TRÊN TA TÍNH ĐƯỢC PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA NHÓM 01 Ở BẢNG SAU: Stt(tủ Itt (tủ Tên thiết Piđm Cos Iđm Sđm(tải) Stt(tải) STT  Ksd Kđt điện) điện) bị (kW) (A) (kVA) (kVA) (kVA) (A) 1 2B 16 0.7 34.7 22.86 0.7 16 12 2 2C 16 0.7 34.7 22.86 0.7 16 12 3 2D 16 0.7 34.7 22.86 0.7 16 12 4 3A 5 0.7 10.8 7.14 0.8 5.71 4.28 5 3B 5 0.7 10.8 7.14 0.8 5.71 0.75 4.28 6 6C 14 0.8 26.6 17.5 0.8 14 10.5 7 8A 18 0.9 30.4 20 0.7 14 10.5 8 12A 12 0.6 30.4 20 0.8 16 12 9 12B 12 0.6 30.4 20 0.8 16 12 Tổng 9 114 89.6 136.1 Nhóm 01 (thiết bị) (kW) (kVA) (A)  Hệ số sử dụng Ksd của Nhóm 01: ∑ × đ = ∑ = . đ  Dòng điện đỉnh nhọn nhóm thiết bị Nhóm 01 theo động cơ 2D: đ = +[ − đ ( )] (1.5) Trong đó:  Immmax – dòng mở máy lớn nhất của thiết bị trong nhóm thiết bị;  Iđm(max) – dòng định mức của thiết bị có dòng mở máy lớn nhất;  Immmax = (3÷5)Iđm cho động cơ rotor dây quấn Pđm < 40 kW, chọn Kmm = 5 Pđm > 40 kW, chọn Kmm = 3 BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 13
  14. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH đ= +[ − ó đ ( )] đ ó ={ × . +[ . − . × . ]} = . ( ) ÁP DỤNG TƯƠNG TỰ TA ĐƯỢC PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA NHÓM 02 Ở BẢNG SAU: Itt (tủ Tên thiết Piđm Cos Iđm Sđm(tải) Stt(tải) Stt(tủ điện) STT  Ksd Kđt điện) bị (kW) (A) (kVA) (kVA) (kVA) (A) 1 1A 16 0.9 26.9 17.7 0.8 14.2 10.6 2 1B 16 0.9 26.9 17.7 0.8 14.2 10.6 3 1C 16 0.9 26.9 17.7 0.8 14.2 10.6 4 1D 16 0.9 26.9 17.7 0.8 14.2 0.75 10.6 5 2A 16 0.7 34.7 22.86 0.7 16 12 6 6A 14 0.8 26.6 17.5 0.8 14 10.5 7 6B 14 0.8 26.6 17.5 0.8 14 10.5 Tổng 7 108 75.6 114.9 Nhóm 02 (thiết bị) (kW) (kVA) (A)  Hệ số sử dụng Ksd của Nhóm 02: ∑ × đ = ∑ = . đ  Dòng điện đỉnh nhọn nhóm thiết bị Nhóm 02 theo động cơ 2A, theo công thức (1.5): đ = +[ − đ ( )] Trong đó:  Immmax – dòng mở máy lớn nhất của thiết bị trong nhóm thiết bị;  Iđm(max) – dòng định mức của thiết bị có dòng mở máy lớn nhất;  Immmax = (3÷5)Iđm cho động cơ rotor dây quấn Pđm < 40 kW, chọn Kmm = 5 Pđm > 40 kW, chọn Kmm = 3 đ ó = +[ − đ ( )] đ ó = { × . + [ . − . × . ]} = . ( ) ÁP DỤNG TƯƠNG TỰ TA ĐƯỢC PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA NHÓM 03 Ở BẢNG SAU: S tt(tủ Itt (tủ Tên Piđm Cos Iđm S đm(tải) S tt(tải) STT  Ksd Kđt điện) diện) thiết bị (kW) (A) (kVA) (kVA) (kVA) (A) 1 5A 9 0.7 19.5 12.85 0.7 9 6.75 2 5B 9 0.7 19.5 12.85 0.7 9 6.75 3 7A 11 0.8 20.9 13.75 0.8 11 8.25 4 7B 11 0.8 20.9 13.75 0.8 11 8.25 5 7C 11 0.8 20.9 13.75 0.8 11 0.75 8.25 6 8B 18 0.9 30.4 20 0.7 14 10.5 7 9A 18 0.7 39 25.71 0.9 23.14 17.35 8 10A 9 0.7 19.5 12.85 0.8 10.28 7.71 9 11 3 0.6 7.6 5 0.9 4.5 3.37 BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 14
  15. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH 10 12C 12 0.6 30.4 20 0.8 16 12 11 12D 12 0.6 30.4 20 0.8 16 12 Tổng 11 123 101.2 153.7 Nhóm (thiết (kW) (kVA) (A) 03 bị)  Hệ số sử dụng Ksd của Nhóm 03: ∑ × đ = ∑ = . đ  Dòng điện đỉnh nhọn nhóm thiết bị Nhóm 03 theo động cơ 9A, theo công thức (1.5): đ = +[ − đ ( )] Trong đó:  Immmax – dòng mở máy lớn nhất của thiết bị trong nhóm thiết bị;  Iđm(max) – dòng định mức của thiết bị có dòng mở máy lớn nhất;  Immmax = (3÷5)Iđm cho động cơ rotor dây quấn Pđm < 40 kW, chọn Kmm = 5 Pđm > 40 kW, chọn Kmm = 3 đ ó = +[ − đ ( )] đ ó = { × + [ . − . × ]} = . ( ) ÁP DỤNG TƯƠNG TỰ TA ĐƯỢC PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA NHÓM 04 Ở BẢNG SAU: Stt(tủ Itt (tủ Tên Piđm Cos Iđm Sđm(tải) Stt(tải) STT  K sd K đt điện) điện) thiết bị (kW) (A) (kVA) (kVA) (kVA) (A) 1 4 16 0.8 30.4 20 0.9 18 13.5 2 6D 14 0.8 26.6 17.5 0.8 14 10.5 3 7D 11 0.8 20.9 13.75 0.8 11 8.25 4 7E 11 0.8 20.9 13.75 0.8 11 8.25 5 8C 18 0.9 30.4 20 0.7 14 0.75 10.5 6 9B 18 0.7 39 25.71 0.9 23.14 17.35 7 9C 18 0.7 39 25.71 0.9 23.14 17.35 8 10B 9 0.7 19.5 12.85 0.8 10.28 7.71 9 10C 9 0.7 19.5 12.85 0.8 10.28 7.71 Tổng 9 124 101.1 153.7 Nhóm (thiết (kW) (kVA) (A) 04 bị)  Hệ số sử dụng Ksd của Nhóm 04: ∑ × đ = ∑ = . đ  Dòng điện đỉnh nhọn nhóm thiết bị Nhóm 04 theo động cơ 9B, theo công thức (1.5): đ = +[ − đ ( )] Trong đó:  Immmax – dòng mở máy lớn nhất của thiết bị trong nhóm thiết bị;  Iđm(max) – dòng định mức của thiết bị có dòng mở máy lớn nhất;  Immmax = (3÷5)Iđm cho động cơ rotor dây quấn BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 15
  16. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH Pđm < 40 kW, chọn Kmm = 5 Pđm > 40 kW, chọn Kmm = 3 đ ó = +[ − đ ( )] đ ó { = × +[ . − . × ]} = . ( ) PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỦ ĐỘNG LỰC ĐƯỢC THỐNG KÊ Ở BẢNG SAU: ƩPiđm S tt(tủ điện) STT Tên nhóm Số thiết bị Itt (A) Iđn(A) (kW) (kVA) 1 Nhóm 01 9 114 89.6 136.1 283.9 2 Nhóm 02 7 108 75.6 114.9 261.3 3 Nhóm 03 11 123 101.2 153.7 318.2 4 Nhóm 04 9 124 101.1 153.7 316.7 469 367.5 666.2 Tổng Phân xưởng 36 (kW) (kVA) (A)  Hệ số sử dụng Ksd của phân xưởng: ∑ × đ = ∑ = . đ  Dòng điện đỉnh nhọn toàn phân xưởng, theo công thức (1.5): đ = đ ó + − × ó đ = { . + [ . − . × . ]} = . ( ) Ittpx = 466.4 (A), được tính ở dưới. 1.4.2 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG: - Có nhiều phương pháp để xác định phụ tải chiếu sáng trong công nghiệp, do đặc điểm của phân xưởng nên ta chọn phương pháp tính gần đúng. Phương pháp này đơn giản, được ứng dụng nhiều trong thực tế. - Phương pháp này được tính toán theo biểu thức: = × ( ) (1.5) Trong đó: P0 là công suất chiếu sáng của phân xưởng trên đơn vị diện tích, W/m2. Fpx là diện tích toàn phân xưởng, m2 . - Công suất phụ tải chiếu sáng được áp dụng cho phân xưởng chọn P0=(12÷16) W/m2: P0 = 12 W/m2 = 0.012 kW/m2 - Công suất chiếu sáng của toàn phân xưởng theo công thức (1.5): = × = 0.012 × 972 = 11.7 ( ) - Công suất biểu kiến chiếu sáng toàn phân xưởng với hệ số cosφCS = 0.9: . = = = 13 ( ) . 1.4.3 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG: - Trong thực tế khi phân xưởng làm việc thì không hẳn tất cả các thiết bị hoạt động cùng một lúc, theo tiêu chuẩn IEC, ta chọn hệ số đồng thời của phân xưởng: Kđt = 0.8 - Phụ tải tính toán động lực phân xưởng: BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 16
  17. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH đ = ( ủ đ ệ ) × đ = 367.5 × 0.8 = 294 ( ) BẢNG 1.5. HỆ SỐ ĐỒNG THỜI VÀ CÔNG SUẤT BIỂU KIẾN TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC PHÂN XƯỞNG. Công suất Công suất Loại ứng Hệ số Công suất Hệ số Hệ số Công suất biểu kiến biểu kiến tính dụng sử biểu kiến đồng đồng biểu kiến tính toán toán động lực (Động cơ dụng yêu cầu thời thời Sđm (KVA) nhóm phân xưởng 3 ) Ksd Syc (KVA) Kđt Kđt Stt.Nhóm (KVA) Sttđlpx (KVA) 2B 22.9 0.7 16 2C 22.9 0.7 16 2D 22.9 0.7 16 Tủ 3A 7.1 0.8 5.71 động 3B 7.1 0.8 5.71 l ực 89.6 6C 17.5 0.8 14 DB1 8A 20 0.7 14 0.75 12A 20 0.8 16 12B 20 0.8 16 1A 17.7 0.8 14.2 1B 17.7 0.8 14.2 Tủ 1C 17.7 0.8 14.2 động 1D 17.7 0.8 14.2 l ực 75.6 2A 22.9 0.7 16 DB2 6A 17.5 0.8 14 0.75 6B 17.5 0.8 14 Tủ phân 5A 12.9 0.7 9 phối 5B 12.9 0.7 9 chính 294 7A 13.8 0.8 11 MDB 7B 13.8 0.8 11 Tủ động 0.8 7C 13.8 0.8 11 8B 20 0.7 14 l ực 101.2 9A 25.7 0.9 23.1 DB3 10A 12.9 0.8 10.3 0.75 11 5 0.9 4.5 12C 20 0.8 16 12D 20 0.8 16 4 20 0.9 18 6D 17.5 0.8 14 7D 13.8 0.8 11 Tủ 7E 13.8 0.8 11 động 8C 20 0.7 14 l ực 101.1 9B 25.7 0.9 23.1 DB4 9C 25.7 0.9 23.1 0.75 10B 12.9 0.8 10.3 10C 12.9 0.8 10.3 - Phụ tải tính toán chiếu sáng: Sttcs = 13 (kVA) - Phụ tải tính toán toàn phân xưởng mở rộng: =∑ ( ủ đ ệ ) × đ + ( ) (1.6) BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 17
  18. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH = 294 + 13 = 307 ( ) = ( ) - Dòng điện làm việc tính toán động lực phân xưởng: ∑ ( ủ đ ệ ) × đ . × . đ = . ×√ = . ×√ = 446.7 ( ) - Dòng điện làm việc tính toán toàn phân xưởng mở rộng: ( ) = = . ( ) . ×√ 1.5 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI NHÓM VÀ PHÂN XƯỞNG: 1.5.1 TÂM PHỤ TẢI TỪNG NHÓM: - Khi thiết kế mạng điện cho phân xưởng, việc xác định vị trí đặt tủ phân phối hay trạm biến áp phân xưởng là rất quan trọng, nó ảnh hưởng rất lớn đến các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, tổn thất công suất và tổn thất điện năng là bé nhất. - Tâm phụ tải được xác định theo công thức: I(XI ,YI) ∑ × đ ∑ × đ = ∑ ; = ∑ (1.7) đ đ Trong đó: Pi là công suất định mức của thiết bị thứ I; XI ,YI là tọa độ tâm của phụ tải của nhóm máy; xi , yi là tọa độ vị trí máy; - Chọn gốc tọa độ (0;0) tại góc trái phía dưới của sơ đồ mặt bằng phân xưởng. - Bán kính của vòng tròn đồ thị phụ tải: = × (1.8) Trong đó: Ri – bán kính của vòng tròn bản đồ phụ tải phân xưởng; Sitt – công suất tính toán của phân xưởng; m – tỉ lệ xích, chọn m = 0.01 kVA/mm2 TỌA ĐỘ TÂM PHỤ TẢI NHÓM 01:  Thông số vị trí máy Nhóm 01: STT Tên thiết bị Piđm (kW) xi (m) yi (m) 1 2B 16 6.8 7.4 2 2C 16 10.8 7.4 3 2D 16 14.8 7.4 4 3A 5 11.6 3.0 5 3B 5 14.6 3.0 6 6C 14 17.4 1.8 7 8A 18 18.0 13.4 8 12A 12 2.4 9.6 9 12B 12 2.4 5.5  Tâm phụ tải Nhóm 01: BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 18
  19. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH ∑ × đ = ∑ đ 16 × (6.8 + 10.8 + 14.8) + 5 × (11.6 + 14.6) + 14 × 17.4 + 18 × 18 + 12 × (2.4 + 2.4) = 114 1274.6 = = 11.2 ( ) 114 ⟹ = . ( ) ∑ × đ = ∑ đ 16 × (7.4 + 7.4 + 7.4) + 5 × (3 + 3) + 14 × 1.8 + 18 × 13.4 + 12 × (9.6 + 5.5) = 114 832.8 = = 7.3 ( ) 114 ⟹ = . ( )  Bán kính vòng tròn phụ tải Nhóm 01: 89.6 = = = ( ) × × 0.01 TỌA ĐỘ TÂM PHỤ TẢI NHÓM 02:  Thông số vị trí máy Nhóm 02: STT Tên thiết bị Piđm (kW) xi (m) yi (m) 1 1A 16 5.6 16 2 1B 16 8.1 16 3 1C 16 10.6 16 4 1D 16 6.6 14 5 2A 16 10.4 14 6 6A 14 16 16 7 6B 14 20 16  Tâm phụ tải Nhóm 02: ∑ × đ = ∑ đ 16 × (5.6 + 8.1 + 10.6 + 6.6 + 10.4) + 14 × (16 + 20) = 126 1164.8 = = 10.8 ( ) 108 ⟹ = . ( ) ∑ × đ = ∑ đ 16 × (16 + 16 + 16 + 14 + 14) + 14 × (16 + 16) = 126 BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 19
  20. ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN GVHD: TS.TRƯƠNG VIỆT ANH = = 15.4 ( ) ⟹ = . ( )  Bán kính vòng tròn phụ tải Nhóm 02: 75.6 = = = ( ) × × 0.01 TỌA ĐỘ TÂM PHỤ TẢI NHÓM 03:  Thông số vị trí máy Nhóm 03: STT Tên thiết bị Piđm (kW) xi (m) yi (m) 1 5A 9 45.2 16 2 5B 9 45.2 14 3 7A 11 32.8 16 4 7B 11 36.8 16 5 7C 11 34.8 14 6 8B 18 48.8 13.4 7 9A 18 47.8 16 8 10A 9 50 16 9 11 3 38.4 14 10 12C 12 51.6 9.6 11 12D 12 51.6 5.5  Tâm phụ tải Nhóm 03: ∑ × đ = ∑ đ 9 × (45.2 + 45.2) + 11 × (32.8 + 36.8 + 34.8) + 18 × (48.8 + 47.8) + 9 × 50 + 3 × 38.4 + 12 × (51.6 + 51.6) = 123 5504.4 = = 44.75 ( ) 123 ⟹ = . ( ) ∑ × đ = ∑ đ 9 × (16 + 14) + 11 × (16 + 16 + 14) + 18 × (13.4 + 16) + 9 × 16 + 3 × 14 + 12 × (9.6 + 5.5) = 126 . = = 13.60 ( ) ⟹ = . ( )  Bán kính vòng tròn phụ tải Nhóm 03: 101.2 = = = . ( ) × × 0.01 TỌA ĐỘ TÂM PHỤ TẢI NHÓM 04: BÙI THANH NAM – MSSV: 16542372 NGUYỄN HỮU CHUNG – MSSV: 16542357 Trang 20
nguon tai.lieu . vn