Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH PHẦN 2 : THIẾT KẾ THI CÔNG LẮP GHÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP 1 TẦNG B. THUYẾT MINH I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TRÌNH Công trình là loại nhà công nghiệp một t ầng lo ại l ớn v ới 3 nhịp (L1= 12m, L2=36 m), 10 bước cột (khẩu độ 6m;chiều cao cột ngoài 13m, cột trong 14,5m). Thi công bằng phương pháp lắp ghép các cấu ki ện khác nhau: c ột, d ầm mái, dầm cầu chạy, dàn vì kèo và cửa trời bằng bêtông cốt thép. Các c ấu ki ện này được sản xuất tại nhà máy và vận chuyển bằng các phương tiện vận chuy ển chuyên dụng đến công trường để tiến hành lắp ghép. Chi ều dài công trình là: 10x6= 60 m < 90 m vì vậy không cần phải bố trí khe lún. Công trình được thi công trên mặt đất bằng phẳng, không bị hạn chế mặt bằng, các cấu kiện cho thi công là thuận lợi, các phương tiện, nhân công phục vụ cho thi công đầy đủ. Các thông số tính toán cho trước của công trình. TÊN CẤU KIỆN KÍ HIỆU và ĐƠN VỊ GIÁ TRỊ Cột bê tông ngoài H (m) 13 h (m) 9,2 (tấn) G 6,4 Cột bê tông trong H (m) 14,5 h (m) 12 (tấn) G 8,5 Dàn mái bê tông L1 (m) 12 a (m) 1,7 (tấn) G 4,2 Dàn mái thép L2 (m) 36 d (m) 4,4 (tấn) G 4,8 Panen mái và tường Kích thước (m) 1,2x6 (tấn) G 1,2 Số bước cột A*B*C*D 10 Cửa trời bằng bê tông l1 (m) 8 b (m) 1,8 (tấn) G 0,9 Cửa trời bằng thép l2 (m) 12 e (m) 2,5 (tấn) G 1,8 Dầm đỡ ray cầu chạy Khẩu độ (m) 6 Cao (m) 0,75 bêtông (tấn) G 3,5 1. Sơ đồ công trình 53 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH Hình 1.1a: Mặt cắt sơ đồ lắp ghép công trình 54 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH D 6m 6m 6m 6m x .2 x x x 1.2 1.2 1.2 L1 L L EL NE NE NE 12000 N PA PA PA PA 10 10 10 10 C m 6m m m L 1. 2 x 6 L 1. 2 x 6 L 1. 2 x 6 L 1. 2 x 36000 30 P A N E 30 P A N E 30 PANE 30 PANE B 6m 6m 6m 6m x .2 x x x 1.2 1.2 1.2 L1 L L EL NE NE NE 12000 N PA PA PA PA 10 10 10 10 A 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 6000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Hình 1.1.b :Sơ đồ lắp ghép công trình 55 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH 2. Số liệu tính toán Giả thiết mặt bằng thi công ở cốt -0,3 m (bằng cốt mặt móng); cột ngàm vào móng 0,6 m. Căn cứ vào số liệu đầu bài ta có: - Cột biên (C1): H = 13+0,9 = 14,9 m. h = 9,2+0,9 = 10,1 m. p = 3,6 Tấn - Cột giữa (C2): H = 14,5+0,9= 15,4 m. h = 12+0,9 = 12,9 m. p = 8,5 Tấn. - Dàn thép ở giữa (D2): L2 = 36 m d = 4,4 m. p = 4,8 Tấn. - Dàn bê tông ở hai biên (D1): L1 = 12 m. a = 1,70 m. p = 4,2 Tấn. - Dầm đỡ ray cầu chạy bê tông (RCC): L = m. h = 0,75 m. G = 3,5 Tấn - Cửa trời bằng thép : l2 = 12 m. e = 2,5 m. - Cửa trời bằng bê tông : l1 = 6 m. b = 1,8 m. p = 1,1 Tấn. - Panen mái (Pm): kích thước : 1,2x6 m. p = 1,2 Tấn. - Panen tường (Pt): kích thước : 1,2x6 m. p = 1,2 Tấn. 3. Thống kê cấu kiện lắp ghép Từ các số liệu kích thước công trình nêu trên ta có bảng thống kê s ố lượng và khối lượng và hình dáng sơ bộ các cấu kiện lắp ghép như sau: 56 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH Đơn Số Khối Tổng TT CK Hình dáng Kích thước vị lượng lượng Qi khối (Tấn) lượng Q (Tấn ) 1 C2 Cái 22 8,5 187 14500 2 C1 Cái 22 6,4 140,8 13000 3 DCC Cái 40 3,5 140 6000 4 D1 Cái 11 4,8 52,8 L=36 m 5 D2 Cái 22 4,2 92,4 L=12 m 6 CT1 Cái 11 1,8 19,8 L=12 m 7 CT2 Cái 22 1,1 24,2 L=8 m 8 Pm Cái 500 1,2 600 1.2x6 9 TT Cái 408 1,2 490 1.2x6 57 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH II. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN THI CÔNG 1. Chọn và tính toán thiết bị treo buộc 1.1 .Thiết bị treo buộc cột Do cột có trọng lượng nhẹ,có vai cột và muốn tăng năng suất ta ch ọn thi ết b ị treo buộc làm sao cho không mất công nhiều cho tháo lắp nên ta s ử d ụng đai ma sát làm thiết bị treo buộc cột có cấu tạo như hình vẽ: 1 2 Trong đó: 1.Đòn treo 2.Dây cáp 3.Các thanh thép chữ U 4.Đai ma sát 3 4 Hình 2.1a : Sơ đồ treo buộc cột Căn cứ vào sơ đồ buộc cáp tính được đường kính cáp cần thiết. Ta luôn có trọng tâm của cột nằm bên dưới của vai cột dưới cùng. Vậy ta có thể dùng đai ma sát để treo buộc cột. -Cột giữa C2: Ptt =1,1.p=1,1.8,5 = 9,35 (Tấn). Lực căng cáp được tính theo công thức: k .Ptt 6.9,35 S= = = 37,4 (Tấn). m.n. cos ϕ 0,75.2.1 Trong đó: k – Hệ số an toàn(kể tới lực quán tính k=6). m – Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đồng đều. Lấy m=0,75 (ứng n=2). n – Số sợi dây cáp. n=2 ϕ - Góc nghiêng của cáp so với phương đứng( ϕ =0o). Vậy chọn cáp mềm : 58 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH Cấu trúc Đường kính D Cường độ chịu Có trọng lượng Lực làm đứt kéo cáp cáp 2 6x19x1 28(mm) 160 kg/mm 2,75 (kg/m) 39350 (kg). qtb = γ .lcáp+qđai ma sát = 2,75.16+30 =74 (kg)= 0,074 (Tấn). - Cột biên C1: Ptt =1,1.p=1,1.6,4 = 7,04 Tấn. Lực căng cáp được tính theo công thức: k .Ptt 6.7,04 S= = = 28,16 (Tấn). m.n. cos ϕ 0,75.2.1 Vậy chọn cáp mềm : Cấu trúc Đường kính D Cường độ chịu Có trọng lượng Lực làm đứt kéo cáp cáp 2 6x19x1 25 (mm) 150 kg/mm 2,17 (kg/m) 29150 (kg). γ .lcáp+qđai ma sát = 2,17.16+30=64,72 (kg) = 0,065 (Tấn). qtb = 1.2. Thiết bị treo buộc dầm cầu chạy Dầm cầu chạy là kết cấu nằm ngang nên thiết bị treo buộc là thi ết b ị treo bu ộc đơn giản thông thường. Do Ldcc ≤ 6m và tăng năng suất lao động tháo dỡ các dụng cụ treo c ẩu mà không ph ải trèo cao thiết bị treo cẩu nên dùng chùm dây 2 nhánh có khóa bán tự động. 4 4 3 5 3 2 1 Hình 2.1b : Sơ đồ treo buộc dầm cầu chạy Cấu tạo như hình vẽ: Khóa bán tự động. 3- Miếng đệm thép. 4- Đoạn ống 1- Dây cẩu kép. ở khóa để 2- 59 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH luồn dây 5- Dây rút chốt. cáp. Ta có: Ptt= 1,1.p=1,1.3,5 = 3,85 Tấn. Lực căng cáp được tính theo công thức: k .Ptt 6.3,85 S= = = 21,2 (Tấn). m.n. cos ϕ 0,75.2. cos 45 Trong đó: k – Hệ số an toàn (Kể tới lực quán tính k=6). m – Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều. Lấy m=0,75 ( ứng n=2 dây). n – Số sợi dây cáp(n = 2). ϕ - Góc nghiêng của cáp so với phương đứng( ϕ =45o). Cấu trúc Đường kính D Cường độ chịu Có trọng Lực làm đứt lượng cáp kéo cáp 2 6x19x1 22 (mm) 150 kg/mm 1,66 (kg/m) 22350 (kg). Khối lượng trung bình của thiết bị treo buộc : qtb = 0,01(Tấn). 1.3. Thiết bị treo buộc dàn mái, vì kèo và cửa trời Trước khi lắp dàn mái ta tiến hành tổ hợp dàn mái, vì kèo và c ửa tr ời sau đó mới cẩu lắp đồng thời. Do dàn mái là cấu kiện nặng và cồng kềnh nên ta sử dụng thiết bị treo buộc có đòn treo và dây treo tự cân bằng với 4 điểm treo buộc; k ết hợp dụng cụ treo bán tự động , vừa an toàn, vừa có th ể tháo các dây c ẩu kh ỏi k ết cấu trên cao một cách dễ dàng. Ta chọn Cấu tạo hệ treo buộc dàn mái thể hiện như hình vẽ: -Dàn vì kèo bê tông D1 và cửa trời CT1.( dụng cụ treo buộc là 7016-17 có qtb=1,75T). . Hình 2.1c : Sơ đồ treo buộc dàn mái D1và cửa trời CT1 60 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH Ptt=1,1.p=1,1.(4,2+1,1) = 5,83 Tấn. Lực căng cáp được xác định theo công thức: k .Ptt 6.5,83 S= = = 12,4 (Tấn). m.n. cos ϕ 0,75.4. cos 20 Trong đó: k – Hệ số an toàn (Kể tới lực quán tính k=6). m – Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều. Lấy m=0,75 ( ứng n=4 dây). n – Số sợi dây cáp(n = 4). ϕ - Góc nghiêng của cáp so với phương đứng( ϕ =20o). Cấu trúc Đường kính D Cường độ chịu Có trọng Lực làm đứt lượng cáp kéo cáp 2 6x19x1 17(mm) 140 kg/mm 1,03 (kg/m) 12850 (kg). Khối lượng trung bình của thiết bị treo: qtb=1,75T. -Dàn vì kèo thép D2 và cửa trời CT2( dụng cụ treo buộc là 15946R-11 có qtb=1,75T). Hình 2.1d : Sơ đồ treo buộc dàn mái D2 và cửa trời CT2 Ptt=1,1.p=1,1.(4,8+1,8)= 7,62 Tấn. Lực căng cáp được xác định theo công thức: k .Ptt 6.7,62 S= = = 16,2 (Tấn). m.n. cos ϕ 0,75.4. cos 20 Trong đó: k – Hệ số an toàn (Kể tới lực quán tính k=6). 61 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  10. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH m – Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều. Lấy m=0,75 ( ứng n=4 dây). n – Số sợi dây cáp(n = 4). ϕ - Góc nghiêng của cáp so với phương đứng( ϕ =20o). Cấu trúc Đường kính D Cường độ chịu Có trọng Lực làm đứt lượng cáp kéo cáp 2 6x19x1 20(mm) 140 kg/mm 1,43 (kg/m) 17950 (kg). Khối lượng trung bình của thiết bị treo buộc: qtb=1,75T. 1.4. Thiết bị treo buộc panel mái 12 00 6000 Hình 2.1e :Sơ đồ treo buộc PANEN mái Pm Thiết bị treo buộc panel mái là chùm dây mác cẩu 4 nhánh có vòng treo t ự cân bằng. Có cấu tạo như hình vẽ: Ta có: Ptt=1,1.p=1,1.1,2=1,32 (Tấn). Lực căng cáp được xác định theo công thức: k .Ptt 6.1,32 S= = = 3,7 (Tấn). m.n. cos ϕ 0,75.4. cos 45 Trong đó: k – Hệ số an toàn (Kể tới lực quán tính k=6). m – Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều. Lấy m=0,75 ( ứng n=4 dây). n – Số sợi dây cáp(n = 4). ϕ - Góc nghiêng của cáp so với phương đứng( ϕ =45o). 62 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  11. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH Cấu trúc Đường kính D Cường độ chịu Có trọng Lực làm đứt lượng cáp kéo cáp 2 6x19x1 11(mm) 150 kg/mm 0,42 (kg/m) 5590 (kg). Khối lượng trung bình của thiết bị treo: qtb= γ.lcáp=2,17.0,8.4= 7 (kg)≈0,01 (tấn). e.Thiết bị treo buộc tấm tường 0 600 12 00 Hình 2.1f : Sơ đồ treo buộc PANEN tường TT Thiết bị treo buộc panel tường là chùm dây mác cẩu 4 nhánh có vòng treo t ự cân bằng. Có cấu tạo như hình vẽ: Ta có: Ptt=1,1.p=1,1.1,2=1,32 (Tấn). Lực căng cáp được xác định theo công thức: k .Ptt 6.1,32 S= = = 3,7 (Tấn). m.n. cos ϕ 0,75.4. cos 45 Trong đó: k – Hệ số an toàn (Kể tới lực quán tính k=6). m – Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều. Lấy m=0,75 ( ứng n=4 dây). n – Số sợi dây cáp(n = 4). ϕ - Góc nghiêng của cáp so với phương đứng( ϕ =45o). Cấu trúc Đường kính D Cường độ chịu Có trọng Lực làm đứt lượng cáp kéo cáp 2 6x19x1e 11(mm) 150 kg/mm 0,42 (kg/m) 5590 (kg). Khối lượng trung bình của thiết bị treo: qtb=0,01 (Tấn). 2.Tính toán các thông số cẩu lắp Việc lựa chọn sơ đồ di chuyển cẩu trong quá trình lắp ghép là b ước đ ầu r ất quan trọng, nó ảnh hưởng đến việc tính toán thông số cẩu lắp. Trong một số trường hợp do bị khống chế mặt bằng thi công trên công trường mà cẩu không 63 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  12. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH thể đứng ở vị trí thuận lợi nhất dùng tối đa sức trục được khi đó R yc sẽ phải lấy theo vị trí thực tế trên mặt bằng cẩu có thể đứng được. Song với bài toán đề ra của đầu bài, việc bố trí sơ đồ di chuyển không bị hạn ch ế mặt bằng và k ỹ s ư công trường hoàn toàn có thể chủ động lựa chọn. Như vậy để có lợi nhất ta sẽ chọn theo phương án sử dụng tối đa sức trục của cẩu. Sau khi tính toán các thông số cẩu lắp, ch ọn cẩu ta s ẽ l ựa ch ọn s ơ đ ồ di chuy ển hợp lý nhất để đảm bảo tốn ít thời gian lưu thông cẩu, việc lựa chọn cẩu dựa vào các yêu cầu như: góc quay cần càng nhỏ càng tốt, cùng một vị trí lắp càng nhiều cấu kiện càng tốt. Để chọn được cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta c ần ph ải tính các thông số cẩu lắp theo yêu cầu bao gồm: - Hyc- chiều cao từ cao trình máy đứng đến puli đầu cần. - Lyc-chiều dài tay cần. - Qyc-sức nâng. - Ryc- Tầm với. 2.1.Lắp ghép cột Việc lắp ghép cột không có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo α max = 75°(sin 75° ≈ 0,966; cos 75° ≈ 0,259; tg 75° ≈ 3,732) Do cột giữa có kích thước và khối lượng lớn h ơn cột biên, nên ch ỉ c ần tính toán cho một cột giữa, cột còn lại lấy kết quả tính toán của cột trên. Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau: - Với cột giữa C2: Chiều cao yêu cầu của tay cần là: Hyc = Hmc= HL+a+hck+htb+hcáp Trong đó HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=0 a: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện cao hơn cao trình máy đứng, a=0,5 m. hck: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck=14,5 m. htb: Chiều cao thiết bị treo buộc, htb=1,5 m. hcáp: Chiều cao của cáp treo cấu kiện hcáp=1,5 m Hyc=0+0,5+14,5+1,5+1,5= 18 (m)  Chiều dài tay cần yêu cầu là : Hyc − hc 18 − 1,5 Lmin= Lyc = = = 17(m) sin 750 0,966 hc: Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục đứng, hc=1,5 m H là chiều cao từ cao trình máy đứng đến puli đầu cần : Rmin= S=L. cos 75° =16,45.0,259=4,26 (m) Suy ra: Ryc=4,26+1,5=5,76(m) Qyc=Qck+qtb= 8,5+0,074= 8,57 (T) - Với cột biên C1: 64 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH Chiều cao yêu cầu của tay cần là: Hyc = Hmc= HL+a+hck+htb+hcáp Trong đó HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=0 a: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện cao hơn cao trình máy đứng, a=0,5 m. hck: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck=13 m. htb: Chiều cao thiết bị treo buộc, htb=1,5 m. hcáp: Chiều cao của cáp treo cấu kiện hcáp=1,5 m Hyc=0+0,5+13+1,5+1,5= 16,5 (m)  Chiều dài tay cần yêu cầu là : Hyc − hc 16,5 − 1,5 Lyc = = = 15,5( m) sin 750 0,966 hc: Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục đứng, hc=1,5 m H là chiều cao từ cao trình máy đứng đến puli đầu cần : S=L. cos 75° =16,6.0,259= 4,3 (m) Suy ra: Ryc=4,3+1,5= 5,8(m) Qyc=Qck+qtb= 6,4+0,065= 6,47 (Tấn) 65 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  14. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH Hình 2.1: Thông số cẩu lắp cột 2.2.Lắp ghép dầm cầu chạy Việc lắp ghép dầm cầu chạy không có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo α max = 75°(sin 75° ≈ 0,966; cos 75° ≈ 0,259; tg 75° ≈ 3,732) Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau: - Nhịp giữa: Chiều cao yêu cầu của tay cần là: Hyc = Hmc= HL+a+hck+htb+hcáp Trong đó HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=11,1 m a: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện cao hơn cao trình máy đứng, a=0,5 m. hck: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck=0,75 m. htb: Chiều cao thiết bị treo buộc, htb=1,5 m. hcáp: Chiều cao của cáp treo cấu kiện hcáp=1,5 m Hyc=11,1+0,5+0,75+1,5+1,5= 15,35 (m)  66 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  15. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH Chiều dài tay cần yêu cầu là : Hyc − hc 15,35 − 1,5 Lyc = = = 14,3(m) sin 750 0,966 hc: Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục đứng, hc=1,5 m S=L. cos 75° =14,3.0,259=3,7 (m) Suy ra: Ryc=3,7+1,5=5,2(m) Qyc=Qck+qtb= 3,5+0,01= 3,51 (Tấn) - Nhịp biên: Chiều cao yêu cầu của tay cần là: Hyc = Hmc= HL+a+hck+htb+hcáp Trong đó HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=8,3 m a: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện cao hơn cao trình máy đứng, a=0,5 m. hck: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck=0,75 m. htb: Chiều cao thiết bị treo buộc, htb=1,5 m. hcáp: Chiều cao của cáp treo cấu kiện hcáp=1,5 m Hyc=8,3+0,5+0,75+1,5+1,5= 12,55 (m)  Chiều dài tay cần yêu cầu là : Hyc − hc 12,55 − 1,5 Lyc = = = 11,4( m) sin 750 0,966 hc: Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục đứng, hc=1,5 m S=L. cos 75° =11,4.0,259= 3 (m) Suy ra: Ryc=3+1,5= 4,5 (m) Qyc=Qck+qtb= 3,5+0,01= 3,51 (Tấn) 67 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  16. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH Hình 2.2: Thông số cẩu lắp dầm cầu chạy 2.3. Lắp ghép tấm tường Việc lắp ghép tấm tường không có chướng ngại vật nên ta chọn tay cần theo α max = 75°(sin 75° ≈ 0,966; cos 75° ≈ 0,259; tg 75° ≈ 3,732) Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ để ch ọn các thông s ố c ần tr ục nh ư sau (chọn cần trục cho trường hợp lắp ghép cho tấm tường có độ cao lắp ghép max): Chiều cao yêu cầu của tay cần là: Hyc = Hmc= HL+a+hck+htb+hcáp Trong đó 68 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=13,2 m a: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện cao hơn cao trình máy đứng, a=0,5 m. hck: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck=1,2 m. htb: Chiều cao thiết bị treo buộc, htb=1,5 m. hcáp: Chiều cao của cáp treo cấu kiện hcáp=1,5 m Hyc=13,2+0,5+1,2+1,5+1,5= 17,9 (m)  Chiều dài tay cần yêu cầu là : Hyc − hc 17,9 − 1,5 Lyc = = = 17(m) sin 750 0,966 hc: Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục đứng, hc=1,5 m S=L. cos 75° =17.0,259= 4,4 (m) Suy ra: Ryc=4,4+1,5= 5,9 (m) Qyc=Qck+qtb= 1,2+0,01= 1,21 (Tấn) 69 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  18. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH Hình 2.3: Thông số cẩu lắp tấm tường 2.4. Lắp ghép dàn mái và cửa trời Việc lắp ghép dàn mái và cửa trời không có chướng ngại vật nên ta chọn tay cần theo: α max = 75°(sin 75° ≈ 0,966; cos 75° ≈ 0,259; tg 75° ≈ 3,732) Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau: - Dàn D1 và cửa trời CT1: Dùng một cần cẩu để lắp ghép ta có: + Chiều cao puli đầu cần: Hyc = Hmc= HL+a+hck+htb+hcáp 70 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  19. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH Trong đó HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=12,1 m a: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện cao hơn cao trình máy đứng, a=0,5 m. hck: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck=3,5 m. htb: Chiều cao thiết bị treo buộc, htb=2,5 m. hcáp: Chiều cao của cáp treo cấu kiện hcáp=1,5 m Hyc=12,1+0,5+3,5+2,5+1,5= 20,1 (m)  + Chiều dài tay cần yêu cầu là : Hyc − hc 20,1 − 1,5 Lyc = = = 19,3(m) sin 750 0,966 hc: Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục đứng, hc=1,5 m S=L. cos 75° =19,3.0,259= 5 (m) Suy ra: Ryc=5+1,5= 6,5 (m) Qyc=Qck+qtb= 4,2+1,1+1,75= 7,05 (Tấn) - Dàn D2 và cửa trời CT2: Dùng một cần cẩu để lắp ghép ta có: Hyc = Hmc= HL+a+hck+htb+hcáp Trong đó HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=13,6 m a: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện cao hơn cao trình máy đứng, a=0,5 m. hck: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck= 6,9 m. htb: Chiều cao thiết bị treo buộc, htb= 3,6 m. hcáp: Chiều cao của cáp treo cấu kiện hcáp=1,5 m Hyc=13,6+0,5+6,9+3,6+1,5= 26,1 (m)  Chiều dài tay cần yêu cầu là : Hyc − hc 26,1 − 1,5 Lyc = = = 25,4( m) sin 750 0,966 hc: Khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình cần trục đứng, hc=1,5 m S=L. cos 75° =25,4.0,259= 6,7 (m) Suy ra: Ryc=6,7+1,5= 8,2 (m) Qyc=Qck+qtb= 4,8+1,8+1,75= 8,35 (Tấn) 71 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
  20. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG GVHD: PGS.TS TRƯƠNG QUỐC THÀNH Hình 2.4 :Thông số cẩu lắp dàn mái 2.5. Lắp ghép tấm mái Tấm mái là tấm có khối lượng nhẹ tuy nhiên lại là lắp ghép kết cấu có v ật án ngữ phía trước đó là dàn mái do đó phải lấy khoảng cách an toàn. e = 1 (m). Chọn thông số ứng với lắp ghép tấm panel ở độ cao lớn nh ất ứng với 2 tr ường hợp: không có mỏ phụ và có mỏ phụ. Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau: a. Lắp ghép panel mái nhịp giữa: Trường hợp không có mỏ phụ: Hyc = Hmc= HL+a+hck+htb+hcáp Trong đó HL: Chiều cao lắp cấu kiện, HL=20,5 m. a: Đoạn chiều cao nâng cấu kiện cao hơn cao trình máy đứng, a=0,5 m. hck: Chiều cao cấu kiện lắp ghép, hck= 0,4 m. htb: Chiều cao thiết bị treo buộc, htb= 3,4 m. hcáp: Chiều cao của cáp treo cấu kiện hcáp=1,5 m. Hyc=20,5+0,5+0,4+3,4+1,5= 26,3 (m).  Chiều dài tay cần yêu cầu là 72 ĐỒ ÁN MÁY VÀ CƠ GIỚI HÓA CÔNG TÁC LẮP GHÉP SVTH: TRƯƠNG THẾ NAM
nguon tai.lieu . vn