Xem mẫu

  1. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN Trường......................... Khoa………………. …………..o0o…………. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MẠNG LƯỚI ĐIỆN SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 1
  2. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN Mục lục LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................. 3 CHƯƠNG 1 .................................................................................. 4 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN ........... 4 CHƯƠNG 2 .................................................................................. 7 CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU.................................................... 7 CHƯƠNG 3 ................................................................................ 44 CHỌN SỐ LƯỢNG, CÔNG SUẤT CÁC MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC TRẠM VÀ SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỆN ............. 44 3.1. Chọn số lượng, công suất các máy biến áp trong các trạm tăng áp của nhà máy điện............................................................ 44 CHƯƠNG 4 ................................................................................ 49 TÍNH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH , ĐIỆN ÁP CÁC NÚT VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN ...................... 49 CHƯƠNG 5 ................................................................................ 68 TÍNH GIÁ THÀNH TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG.................... 68 SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 2
  3. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN LỜI NÓI ĐẦU Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, ngành công nghiệp điện lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng, bởi vì điện năng là nguồn năng lượng được dùng rộng rãi nhất trong các ngành kinh tế quốc dân. Khi ta xây dựng một nhà máy, khu dân cư, thành phố…Trước tiên ta phải xây dựng một hệ thống lưới điện để cung cấp điện nhằm mục đích phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất. Khi xây dựng một hệ thống lưới điện thì vấn đề thiết kế đóng vai trò rất quan trọng, người thiết kế phải làm sao mạng lưới mà mình thiết kế đạt yêu cầu về mặt kinh tế lẫn kỹ thuật, và chọn ra những phương án tối ưu nhất đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và đảm bảo tính kinh tế. Để đạt được điều đó thì môn học: MẠNG LƯỚI ĐIỆN giúp chúng ta những kiến thức không nhỏ trong lĩnh vực hệ thống điện. Sau một thời gian tìm tòi nghiên cứu, cùng với kiến thức truyền đạt của thầy cô giáo bản thân em đã hoàn thành đồ án môn học MẠNG LƯỚI ĐIỆN mà thầy đã giao. Tuy nhiên với những kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm chưa có, thực tiễn ít. Chắc chắn đồ án môn học không thể nào tránh sót khỏi một số sai sót. Vậy em rất mong sự quan tâm, chỉ bảo của các thầy cô để sau này làm đồ án tốt nghiệp, cũng như ứng dụng trong thực tế. Quy Nhơn, ngày 14/02/2009 Sinh viên thiết kế Nguyeãn Quang Hieån SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 3
  4. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN CHƯƠNG 1 CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN Đảm bảo chất lượng điện năng là một trong những yêu cầu quan trọng của truyền tải và cung cấp điện. Yếu tố quyết định đến chất lượng điện năng là tần số và điện áp. Vậy muốn một hệ thống vận hành và cung cấp điện năng đạt chất lượng tốt thì nhất thiết phải cân bằng công suất tác dụng và công suất phản kháng 1.1.Phân tích nguồn phụ tải : 1.1.1. Nguồn cung cấp điện. Là nhà máy điện khu vực có đủ công suất cung cấp cho các phụ tải làm việc trong mọi chế độ của mạng có: Hệ số công suất trung bình trên thanh góp cao áp của nhà máy điện khu vực cosφ = 0,85. Điện áp trên thanh cái cao áp của nhà máy điện khi phụ tải cực đại bằng 110%. Điện áp trên thanh cái cao áp của nhà máy điện khi phụ tải cực tiểu bằng 105%. Khi phụ tải nặng nề là 110% điện áp danh định. 1.1.2. Các phụ tải Mạng được thiết kế với 6 phụ tải loại một là những hộ tiêu thụ điện quan trọng, vì vậy ta thiết kế mạng điện bằng đường dây hai mạch cosφ = 0,9 → tgφ=0,484 Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax = 5000h; Pmin = 70% Pmax Điện áp danh định của lưới điện thứ cấp Uđm = 10 kV Phụ tải 1: P1max = 38 MW Q1max = P1max × tgφ = 38 × 0,484 = 18,392 MVAr 70 × 38 Plmin = 70% P1max= = 26,6 MW 100 70 × 18,392 Q1min = 70% Q1max = = 12,874 MVAr 100 SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 4
  5. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN Tính toán các đường dây còn lại ta có bảng sau : • • Hộ tiêu Smax, Smin, thụ S max = Pmax + jQmax, MVA S min = Pmin + jQmin, MVA MVA MVA 1 38 + j18,392 42,216 26,6 + j12,874 29,551 2 40 + j19,36 44,438 28,0 + j13,552 31,107 3 49 + j23,716 54,437 34,30 + j16,601 38,106 4 38 + j18,392 42,216 26,6 + j12,874 29,551 5 40+ j19,36 44,438 28,0 + j13,552 31,107 6 49 + j23,716 54,437 34,30+ j16,601 38,106 Tổng 254+j122,936 282,282 177,8+ j85,344 197,528 Bảng 1.1: Thông số các phụ tải 1.2. Cân bằng công suất : 1.2.1Cân bằng công suất tác dụng : PF = Pyc PF - tổng công suất do nguồn cung cấp phát ra. Pyc - tổng công suất yêu cầu của mạng điện. Pyc =m. ∑ Pimax + ∑ΔP m- hệ số đồng thời ; chọn m =1. ∑ Pimax - tổng công suất ở chế độ Smax. ∑ Δ P - tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện thiết kế. Trong khi tính toán có thể lấy: ∑ Δ P = (5% ÷ 10%) ∑ Pi max = 5% × 254=12,7 MW PF = Pyc = 254+12,7=266,7 MW SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 5
  6. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN 1.2.2. Cân bằng công suất phản kháng : Việc cân bằng công suất phản kháng giữ cho điện áp trên lưới luôn bằng điện áp vận hành. QF = Qyc QF - tổng công suất phản kháng của nguồn cung cấp QF = PF × tgφF cosφF = 0,85 Qyc - tổng công suất mạng điện yêu cầu. Qyc = m ∑ Qimax + ∑ Δ QL - ∑ Δ QC + ∑ Δ Qb Chọn m=1 ∑ Δ QL - tổng công suất phản kháng của các phụ tải ở chế độ cực đại. ∑ Δ QC - tổng công suất phản kháng do điện dung của các đường dây sinh ra. Trong khi tính toán sơ bộ : ∑ Δ QL = ∑ Δ QC Do đó: ∑ Δ QL - ∑ Δ QC = 0 ∑ Δ Qb: tổng tổn thất công suất phản kháng trong các trạm hạ áp. ⎧10%∑ S ipt ⎫ ⎪ ⎪ Trong tính toán sơ bộ: ∑ Δ Qb = ⎨15% ⎬ ⎩⎪ ∑ Qim ⎪ ⎭ QF = 266,7 × 0,62 = 165,354 MVAr ∑ Qimax = Q1max + …+ Q6max = 122,936 MVAr ∑ Δ Qb = 15% × 122,936 = 18,440 MVAr Qyc = 122,936 + 18,440 = 141,376 MVAr Kiểm tra: QF = Qyc ⇒ công suất phản kháng trong các ngồn cung cấp lớn hơn công suất phản kháng tiêu thụ nên không cần bù Q. SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 6
  7. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN CHƯƠNG 2 CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU Theo yêu cầu của đồ án ta xét đến 5 phương án nối dây. Vì các phụ tải là các hộ tiêu thụ loại một, là các hộ rất quan trọng nên ta sử dụng đường dây 2 mạch song song. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phụ thuộc vào sơ đồ nối dây. Nối dây của sơ đồ phải đảm bảo tin cậy, chi phí nhỏ, thuận tiện và an toàn khi vận hành và dự kiến sự phát triển của phụ tải trong tương lai. Sau khi phân tích 5 sơ đồ nối dây ta so sánh các phương án và chọn một phương án hiệu quả nhất. 2.1. Dự kiến các phương án Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mạng điện phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ của nó. Vì vậy các sơ đồ mạng điện cần phải có các chi phí nhỏ nhất đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cần thiết và chất lượng điện năng yêu cầu của các hộ tiêu thụ, thuận tiện và an toàn trong vận hành, khả năng phát triển trong tương lai và tiếp nhận các phụ tải mới. Tất cả các phụ tải là phụ tải loại 1 nên dùng đường dây 2 mạch. Có 5 phương án được dự kiến như ở hình dưới: • Sơ đồ mạch điện phương án 1: MĐ S6 S5 S1 S4 SVTH:Nguyễn Quang Hiển S2 Trang 7
  8. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN • Sơ đồ mạch điện phương án 2: MĐ S6 S5 • S1 S4 S2 S3 • Sơ đồ mạch điện phương án 3 MĐ S6 S5 S4 S1 S2 S3 SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 8
  9. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN • Sơ đồ mach điện phương án 4 : MĐ S6 S5 S4 S1 S2 S3 • Sơ đồ mạch điện phương án 5 : S6 MĐ S5 S1 S4 S2 SVTH:Nguyễn Quang Hiển S3 Trang 9
  10. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN 2.2. Phương án 1 • Sơ đồ mạng điện của phương án 1 cho ở hình dưới: S6 S5 S1 S4 S2 S 3 Sơ đồ mạng điện phương án 1 l1 = 40 2 + 50 2 = 64,031 km 2.2.1. Chọn điện áp định mức của mạng điện Có thể tính điện áp định mức của đường dây theo công thức kinh nghiệm sau: Uđm = 4,34 l + 16.P , kV Trong đó: l - Khoảng caùch truyền tải, km P - công suất truyền tải trên đường dây, MW l1 = 40 2 + 50 2 = 64,031 km SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 10
  11. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN UMĐ-1 = 4,34 64,031 + 16 × 38 = 112,508 kV Các đường dây còn lại được tính tương tự ta có kết quả tính điện áp định mức của các đường dây trong phương án I cho trong bảng 2.1. Công suất Chiều dài Điện áp định mức Đường Điện áp tính truyền tải, đường dây l, của mạng Uđm, dây toán U, kV MVA km kV MĐ-1 38 + j18,392 64,031 112,508 MĐ-2 40 + j19,36 50,99 114,084 MĐ-3 49 + j23,716 67,082 126,612 110 MĐ-4 38 + j18,392 64,031 112,508 MĐ-5 40 + j19,36 60,827 114,893 MĐ-6 49 + j23,716 53,851 125,624 Bảng 2.1. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện Từ các kết quả nhận được trong bảng 3.1, chọn điện áp định mức của mạng điện Uđm = 110 kV 2.2.2. Chọn tiết diện dây dẫn Các mạng điện 110 kV được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên không. Các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép (AC). Đối với các đường dây 100 kV, khoảng cách trung bình hình học giữa dây dẫn các pha bằng 5m (Dtb = 5m). Đối với các mạng điện khu vực, các tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ I max kinh tế của dòng điện, nghĩa là: F= J kt Trong đó: Imax - dòng điện chạy trên đường dây trong các chế độ phụ tải cực đại A . SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 11
  12. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN Jkt - mật độ kinh tế của dòng điện, A/mm2. Với dây AC vàTmax=5000h thì . Jkt = 1,1 A/mm2. Dòng điện chạy trên đường dây trong các chế độ phụ tải cực đại được xác định theo công thức: Smax Imax = .103, A n 3U dm n - số mạch của đường dây (đường dây một mạch n =1; đường dây hai mạch n = 2). Uđm - điện áp định mức của mạng điện, kV. Smax – công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại, MVA. Đối với đường dây 110 kV, để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi thép cần phải có tiết diện F ≥ 70 mm2. Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sau sự cố, cần phải có điều kiện sau: Isc ≤ Icp Trong đó: Isc - dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố. Icp - dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn. * Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây MĐ - 1. Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại bằng: S MÐ-1 3 38 2 + 18,392 2 IMĐ-1 = × 10 = × 10 3 = 110,79 A n 3U ÐM 2 × 3 × 110 Tiết diện dây dẫn: I MÐ -1 110,79 FMĐ-1 = = = 100,71mm2 J kt 1,1 Chọn dây AC có tiết diện 95 mm2 có Icp = 330 A , ro = 0,33 Ω /km, xo = 0,429 Ω /km, bo = 2,65.10 −6 S/km SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 12
  13. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN Tính các thông số đường dây MĐ-1: Ñieän trôû taùc duïng cuûa ñöôøng daây coù ñoä daøi S1 1 1 R= .ro.l = × 0,33 × 64,031 = 10,565 Ω n 2 Ñieän khaùng cuûa toång ñöôøng coù giaù trò : 1 1 X= .xo.l = × 0,429 × 64,031 = 13,734 Ω n 2 Ñieän daãn cuûa caû ñöôøng daây : B 1 1 = .n.bo.l = × 2 × 2,65 × 10 −6 × 64,031 = 1,696.10 −4 S 2 2 2 Nếu ngừng một mạch của đường dây thì dòng điện chạy trên mạch còn lại: I1sc = 2IMĐ-1 = 2 × 110,79= 221,58 A Như vậy: Isc < Icp Các đường dây còn lại được tính toán tương tự ta có kết quả tính toán các thông số của tất cả các đường dây trong mạng điện cho ở bảng 2.2. SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 13
  14. Bảng 2.2. Thông số của các đường dây trong mạng điện S, Ibt, Ftt, Ftc, Icp, Isc, l, r0, x0, b0.10-6, R, X, B/2.10-4, Đường dây MVA A mm2 mm2 A A Km Ω Ω S/Km Ω Ω S SVTH:Nguyễn Quang Hiển MĐ-1 38+j18,392 110,79 100,71 95 330 221,58 64,031 0,33 0,429 2,65 10,565 13,734 1,696 MĐ-2 40+ j19,36 116,62 106,01 120 380 233,24 50,99 0,27 0,423 2,69 6,883 10,784 1,371 MĐ-3 49+j23,716 142,86 129,87 120 380 258,72 67,082 0,27 0,423 2,69 9,056 14,187 1,804 MĐ-4 38+j18,392 110,79 100,71 95 330 221,58 64,031 0,33 0,429 2,65 10,565 13,734 1,696 ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN MĐ-5 40+ j19,36 116,62 106,01 120 380 233,24 60,872 0,27 0,423 2,69 8,217 12,874 1,637 MĐ-6 49+j23,716 142,86 129,87 120 380 258,72 53,851 0,27 0,423 2,69 7,269 11,389 1,448 Trang 14
  15. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN 2.2.3. Tính tổn thất ñieän aùp trong maïng ñieän : Để đánh giá chất lượng điện năng dựa trên hai chỉ tiêu là tần số và điện áp.Trong thiết kế nguồn cung cấp đủ công suất tác dụng nên không xét đến chỉ tiêu tần số. Vì vậy chỉ tiêu chất lượng của điện năng là giá trị của độ lệch điện áp ở các hộ tiêu thụ so với điện áp định mức ở mạng điện thứ cấp. Khi chọn sơ bộ các phương án cung cấp điện có thể đánh giá chất lượng điện năng theo các giá trị của tổn thất điện áp. Khi tính sơ bộ: Δ Umax bt % = 10 ÷ 15 % Δ Umax sc % = 10 ÷ 20 % Đối với những mạng điện phức tạp, có thể chấp nhận các tổn thất điện áp: Δ Umax bt % = 15 ÷ 20 % Δ Umax sc % = 20 ÷ 25 % Tổn thất điện áp trên đường dây thứ i nào đó khi vận hành bình thường được xác định theo công thức: PRi + Qi X i Δ Uibt = i 2 .100 U dm Trong đó: Pi, Qi - công suất chạy trên đường dây thứ i; Ri, Xi - điện trở và điện kháng của đường dây thứ i; Đối với đường dây hai mạch, nếu ngừng một mạch thì tổn thất điện áp trên đường dây bằng: Δ Ui sc % = 2 Δ Ui bt % • Tính tổn thất điện áp trên đường dây MĐ- 1 Trong chế độ làm việc bình thường, tổn thất điện áp trên đường dây bằng: 38 × 10,565 + 18,392 × 13,734 Δ U1 bt % = × 100 = 5,405% 110 2 Khi một mạch của đường dây ngừng làm việc, tổn thất điện áp trên đường dây có giá trị: Δ U1 sc % = 2 Δ U1 bt % = 2 × 5,404 = 10,808 % SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 15
  16. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN Tính toán các đường dây còn lại tương tự như trên ta có kết quả tính tổn thất điện áp trên các đường dây cho trong bảng 2.3 Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % Đường dây Δ Ubt, % Δ Usc, % MĐ-1 5,405 10,808 MĐ-4 5,405 10,808 MĐ-2 4,00 8,00 MĐ-5 5,779 11,588 MĐ-3 6,447 12,894 MĐ-6 5,56 11,12 Bảng 2.3Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện Từ các kết quả trong bảng 3.3 nhận thấy rằng, tổn thất điện áp lớn nhất của mạng điện trong phương án 1 có giá trị: Δ Umax bt % = Δ UM-3 bt % = 6,447 % Δ Umax sc % = Δ UM-3 sc % = 12,894 % 2.3. Phương án 2 Sơ đồ mạng điện của phương án 2 cho ở hình dưới: MĐ S6 S4 S5 S1 S2 S3 Sơ đồ phương án 2 SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 16
  17. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN 2.3.1. Chọn điện áp định mức của mạng điện Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây MĐ- 1có giá trị: • • • S M-1 = S1 + S2 = 38 +j 18,392 +40 +j19,36 =78 +j37,752MVA Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây 1-2 có giá trị: • • S1−2 = S2 = 40 + j19,36 MVA Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây MĐ- 4 có giá trị: • • • S M−4 = S 4 + S5 = 38 + j18,392 +40 + j19,36 = 78+j37,752 MVA Dòng công suất chạy trên đoạn đường dây 4-5có giá trị: • • S 4−5 = S 5 = 40 + j19,36 MVA Chiều dài đường dây l1-2 = 40 2 + 10 2 = 41,231 km Chiều dài đường dây l4-5= 30 2 + 10 2 = 31,622 km Các dòng công suất và chiều dài các đường dây còn lại tương tự như phương án 1 Kết quả tính điện áp trên các đường dây và chọn điện áp định mức của mạng điện cho ở bảng 2.4. Đường Công suất truyền Chiều dài Điện áp tính toán, Uđm, • dây tải, S (MVA) đường dây, km kV kV MĐ-1 78 + j37,752 64,031 157,203 1-2 40 + j19,36 41,231 113,257 MÑ-3 49 + j23,716 67,082 126,612 110 MĐ-4 78 + j37,752 64,031 157,203 4-5 40 + j19,36 31,622 112,474 MĐ-6 49 + j23,716 53,851 125,624 Bảng 2.4: Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 17
  18. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN 2.3.2. Chọn tiết diện dây dẫn a. Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây MĐ-1 Dòng điện chạy trên đường dây bằng: IM-1 = S M −1 × 10 3 = 78 2 + 37,752 2 × 10 3 = 227,412 A 2 × 3 × U dm 2 × 3 × 110 Tiết diện của đường dây có giá tr ị: I M −1 227,412 FM-1 = = = 206 mm2 J kt 1,1 Chọn dây AC-185 có Icp = 510A Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại bằng: IM-1sc = 2IM-1 = 2 × 227,412= 454,824 A Vậy: IM-6sc < Icp b. Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây 1-2: Dòng điện chạy trên đường dây bằng: S1−2 × 103 = 40 + 19,36 × 10 3 = 116,621A 2 2 I1-2 = 2 × 3 × U dm 2 × 3 × 110 Tiết diện của đường dây có giá tr ị: I 1− 2 116,621 F1-2 = = = 106,2 mm2 J kt 1,1 Chọn dây AC-120 có Icp = 380 A Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại bằng: I1-2sc = 2I1-2 = 2 × 106,2 = 212,4 A Vậy: I1-2sc < Icp c. Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây MĐ:4 Dòng điện chạy trên đường dây bằng: IM-4 = S M −4 × 10 3 = 782 + 37,752 2 × 103 = 227,412A 2 × 3 × U dm 2 × 3 × 110 Tiết diện của đường dây có giá tr ị: I M − 4 227,412 FM-4 = = 206,738 mm2 J kt 1,1 Chọn dây AC-185 có Icp = 510 A SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 18
  19. ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại bằng: IM-4sc = 2IM-4 = 2 × 227,412= 454,824 A Vậy: IM-4sc < Icp d. Chọn tiết diện các dây dẫn của đường dây 4-5: Dòng điện chạy trên đường dây bằng: I4-5 = S 4 −5 × 10 3 = 40 2 + 19,36 2 × 103 = 116,621 A 2 × 3 × U dm 2 × 3 × 110 Tieát dieän cuûa ñöôøng daây coù giaù trò: I 4 −5 116,621 F4-5 = = = 106,2 mm2 J kt 1,1 Chọn dây AC-120 có Icp = 380 A Khi ngừng một mạch của ñöôøng daây,thì doøng ñieän chaïy trong maïch coøn laïi baèng : I4-5sc =2 × I4-5 =2 × 116,621 =233,242 A e. Chọn tiết diện các dây dẫn của các đường dây còn lại tính tương tự nhö phương án 1ñaõ tính ôû treân : SVTH:Nguyễn Quang Hiển Trang 19
  20. bảng 2.5. Bảng 2.5. Thông số của các đường dây trong mạng điện Đườg S, Ibt, Ftt, Ftc, Icp, Isc, l, r0, x0, b0.10-6, R, X, B/2.10-- 4, dây MVA A mm2 mm2 A A Km Ω Ω S/Km Ω Ω S SVTH:Nguyễn Quang Hiển MĐ-1 78+j37,75 227,412 206,738 185 510 454,824 64,031 0,17 0,409 2,84 5,442 13,094 1,818 2 1-2 40+j19,36 116,62 106,02 120 380 233,24 41,231 0,27 0,423 2,69 5,566 8,720 1,109 MÑ-3 49+j23,71 142,86 129,87 120 380 285,72 67,0 82 0,27 0,423 2,69 9,056 14,187 1,804 6 MĐ-4 78+j37,75 227,412 206,738 185 510 454,824 64,301 0,17 0,409 2,84 5,442 13,094 1,,818 ĐỒ ÁN MÔN HỌC MẠNG LƯỚI ĐIỆN 2 4-5 40+j19,36 116,62 106,02 120 380 223,24 31,622 0,27 0,423 2,69 4,268 6,688 0,85063 MÑ-6 49+j23,71 142,86 129,87 120 380 285,72 53,8 51 0,27 0,423 2,69 7,269 11,389 1,448 6 Trang 20 Kết quả tính caùc thoâng số của tất cả các đường dây trong mạng điện cho trong
nguon tai.lieu . vn