Xem mẫu

Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong LỜI NÓI ĐẦU Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến ngành động lực và sản xuất ôtô chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ôtô nổi tiếng trên thế giới, cùng sản xuất và lắp ráp ôtô. Để gáp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta phải tự nghiên cứu và chế tạo đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành ôtô của ta mới phát triển được. Đây là lần đầu tiên em vận dụng lý thuyết đã học, tự tính toán động học, động lực học và tính toán thiết kế hệ thống làm mát của động cơ theo thông số kỹ thuật. Trong quá trình tính toán em đã được sự giúp đỡ và hướng dẩn rất tận tình của thầy Nguyễn Quang Trung và các thầy trong bộ môn động lực, nhưng vì mới lần đầu làm đồ án về môn học này nên gặp rất nhiều khó khăn và không tránh khỏi sự sai sót, vì vậy em rất mong sự xem xét và giúp đỡ chỉ bảo của các thầy để bản thân ngày càng được hoàn thiện hơn về kiến thức kỹ thuật. Sinh viên thưc hiện Đinh Ngọc Tú SVTH : Đinh Ngọc Tú Trang 1 Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong 1. VẼ ĐỒ THỊ. 1.1. VẼ ĐỒ THỊ CÔNG. 1.1.1. Các số liệu chọn trước trong quá trình tính toán. Pk =0,1013 (MN/m2) – Áp suất khí nạp. pr= 0,115 (MN/m2) ­ Áp suất khí sót. pa= 0,089 (MN/m2) ­ Áp suất cuối quá trình nạp. n1=1,34 n2=1,23 =1,00 ­ Chỉ số nén đa biến trung bình. ­ Chỉ số giãn nở đa biến trung bình. ­ Tỉ số giản nở sớm. 1.1.2. Xây dựng đường cong nén. Phương trình đường nén: p.Vn1 = cosnt => pc.Vcn1 = pnx.Vnxn1 Rút ra ta có: pnx pc. Vc nx n1 , Đặt : i Vnx .Ta có: pnx c pc.i1 Trong đó: pnx và Vnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường nén. i là tỉ số nén tức thời. pc pa. n 0,089.91,34 1,693(MN/m2) 1.1.3. Xây dựng đường cong giãn nở. Phương trình đường giãn nở: p.Vn2 = cosnt => pz.Vcn2 = pgnx.Vgnxn2 Rút ra ta có: pgnx pz. Vz gnx n2 . Với : Vz VC (vì và đặt : i Vgnx . c Ta có: pnx pz .12 . Trong đó pgnx và Vgnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường giãn nở. 1.1.4. Tính Va, Vh, Vc. SVTH : Đinh Ngọc Tú Trang 2 Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong Va = Vc +Vh Vh .D2 .S . 0,0973 2 .0,087 6,466.10 4 m3 0,6466 dm3 . VC Vh 0,6466 1 9 1 0,0809 dm3 . Va VC Vh .Vc 9.0,0809 0,7278 dm3 . Vz Vc 0,0809 dm3 . Cho i tăng từ 1 đến ta lập được bảng xác định tọa độ các điểm trên đường nén và đường giãn nở. 1.1.5. Bảng xác định tọa độ các điểm trung gian. 1/i^n i i^n1 1 Vc 1 1.00 1.00 2V c 2 2.53 0.40 3V c 3 4.36 0.23 4V c 4 6.41 0.16 5V c 5 8.64 0.12 6V 11.0 c 6 3 0.09 7V 13.5 c 7 7 0.07 8V 16.2 c 8 2 0.06 9V 19.0 c 9 0 0.05 Pc*1/i^n 1 1.69 0.67 0.39 0.26 0.20 0.15 0.13 0.10 0.09 Pc(mm ) i^2 67.72 1.00 26.76 2.35 15.56 3.86 10.56 5.50 7.84 7.24 6.12 9.06 10.9 5.00 5 12.9 4.16 1 14.9 3.56 2 1/i^ Pz*ρ/i^n Pz(mm 2 2 ) 212.0 1.00 5.30 0 0.43 2.26 90.36 0.26 1.37 54.88 0.18 0.96 38.52 0.14 0.73 29.28 0.11 0.59 23.40 0.09 0.48 19.36 0.08 0.41 16.44 0.07 0.36 14.20 Các điểm đặc biệt: r(Vc ; pr) = (0,081; 0,115) ; b(Va ; pb) = (0,728; 0,355) ; z(Vc ; pz) = (0,081 ;5,3). 1.1.6. Vẽ đồ thị công. a(Va ; pa) = (0,728 ; 0,089) c(Vc ; pc) = (0,081 ; 1,693) Để vẽ đồ thị công ta thực hiện theo các bước như sau: SVTH : Đinh Ngọc Tú Trang 3 Đồ án môn học: Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong + Chọn tỉ lệ xích: p 5,3 212 0,025 (MN /m2 )/mm . 0,728 v 180 0,00404 dm3 /mm . + Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hoành biểu diễn thể tích xi lanh,trục tung biểu diễn áp suất khí thể. + Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa độ. Nối các tọa độ điểm bằng các đường cong thích hợp được đường cong nén và đường cong giãn nở. + Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng song song với trục hoành đi qua hai điểm Pa và Pr. Ta có được đồ thị công lý thuyết. + Hiệu chỉnh đồ thị công: ­ Vẽ đồ thị brick phía trên đồ thị công. Lấy bán kính cung tròn R bằng ½ khoảng cách từ Va đến Vc. ­ Tỉ lệ xích đồ thị brick: s 87 180 20 0,544 mm/mm . ­ Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng OO’ ­ Dùng đồ thị Brick để xác định các điểm: .R 0,25.43,5 2 s 2.0,544 10 mm/mm . Đánh lửa sớm (c’). Mở sớm (b’) đóng muộn (r’’) xupap thải. Mở sớm (r’) đóng muộn (d ) xupap hút. ­ Áp suất cực đại của chu trình thực tế thường nhỏ hơn áp suất cực đại trong tính toán : pz’ = 0,85.pz = 0,85.5,3 = 4,505 (MN/m2) Vẽ đường đẳng áp p = 4,505 (MN/m2). Từ đồ thị Brick xác định góc 120 gióng xuống cắt đoạn đẳng áp tại z’. ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn