Xem mẫu

  1. Khoa cơ khí động lực Đồ án báo cáo Hệ thống cung cấp điện Alitis2010 Đồ án môn học Trang 1
  2. Khoa cơ khí động lực NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Ngày…..tháng …..năm 2012 Giáo viên hướng dẫn TRẦN VĂN THOAN Đồ án môn học Trang 2
  3. Khoa cơ khí động lực MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN………………………………………………..………1 MỤC LỤC………………………………………………………………………..…….2 LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………….......…..4 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỀ TÀI…………………………………………..….…..5 1 .1 Lý do chọ n đ ề tài………………………………………………….………..… …5 1 .2 Phương pháp n ghiên c ứu………………………………………….................. ...5 1.3 Công dụng, yêu cầu hệ thống………………………………………………............5 1.4 Các thiết b ị trong h ệ thống cung cấp điện …………………………….….....….….5 1.5 Các thiết b ị chính trong h ệ thống………………………….………………......…...6 1.5.1 Ắc quy………………………………….………………….…..…………...…….6 1.5.2 Máy phát điện………………………………………………....…………...……..8 1.5.2.1 Công d ụng, yêu cầu và cấu tạo…………………………....………….…..…....8 1.5.2.2 Phân loại máy phát ………………………………………………………….1 4 a. Máy phát điện lo ại m ới mới 6 pha 12 điốt ổn áp……………………………...…..14 b. Máy phát điện cho động cơ điêzen có bơm chân không…………………………...15 c. Máy phát loại không có chổi than………………………………………………….15 1.6. Nguyên lý làm việc…………………………………………………………..….16 PHẦN 2: KIỂM TRA BẢO DƯ ỠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TRÊN XE ALTIS _2010 2.1 Hư hỏng chung củ a hệ thống……..……..………………………………………..17 2.1.1 Hư hỏng của ắc quy……….………………………………………………........19 2.2. Quy trình tháo h ệ thống cung cấp điện…………………………………………..21 2.2.1 Quy trình tháo máy phát điện...............................................................................23 2.2.2 Sửa chữa, bảo dưỡng máy phát điện…..….………………….……….…….......27 2.2.3 Quy trình lắp máy phát điện………….…….………………………….……... ...29 Đồ án môn học Trang 3
  4. Khoa cơ khí động lực 2.2.4 Quy trình lắp h ệ thống máy phát điện………….……………………….….…...33 2.3. Kiểm tra hệ thống cung cấp điện sau khi lắp…….….…………………………....36 Các thông số kỹ thu ật…………………………………………………………………37 KẾT LUẬN…………………………………………………………………………..38 Tài liệu tham khảo Đồ án môn học Trang 4
  5. Khoa cơ khí động lực LỜI NÓI ĐẦU Ô tô hiện nay có một vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân, nó được dùng đ ể vận chuyển hành khách, hàng hoá và nhiều công việc khác…Nhờ sự phát triển củ a khoa họ c kỹ thuật và xu thế giao lưu, hội nhập quốc tế trong lĩnh vực sản xuất và đời sống, giao thông vận tải đã và đ ang là mộ t ngành kinh tế kỹ thu ật cần được ưu tiên củ a mỗi quố c gia. Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thu ật và công nghệ, ngành ôtô đã có những tiến bộ vượt bậc về thành tựu k ỹ thu ật mới như: Điều khiển điện tử và k ỹ thu ật bán dẫn cũng nh ư các phương pháp tính toán hiện đại… đều được áp dụng trong ngành ôtô. Khả năng cải tiến, hoàn thiện và nâng cao đ ể đ áp ứng với mụ c tiêu chủ yếu về tăng năng su ất, vận tốc, tải trọng có ích, tăng tính kinh tế, nhiên liệu, giảm cường độ lao động cho người lái, tăng tiện nghi sử dụng cho hành khách. Các loại xe ôtô hiện có ở n ước ta rất đa dạng về chủng loại phong phú về ch ất lượng do nhiều nước chế tạo. Trong đó các lo ại xe này rất tiện lợi, nó vừa mang tính việt dã vừa có th ể đ i trên các con đường địa hình và có thể chở được hang hoá với khố i lượng lớn. Hệ thống cung cấp điện có vai trò rất quan trọng, nó cung cấp toàn bộ hệ thống điện, phụ tải trên xe và cũng là một phần không thể thiếu trong kết cấu của ôtô. Trong thời gian học tập tại trường chúng em được trang b ị nh ững kiến th ức về chuyên ngành và để đánh giá quá trình học tập và rèn luyện, chúng em được khoa giao cho nhiệm vụ hoàn thành đồ án môn học với nộ i dung: “XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM TRA, BẢO DƯ ỠNG, SỬ A CHỮA HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TRÊN XE ALTIS 21010” trên ôtô. Với kinh nghiệm và kiến thức còn ít nh ưng với sự ch ỉ bảo tận tình củ a thầy TRẦN VĂN THOAN em đã hoàn thành đồ án với thời gian quy định. Trong quá trình làm đồ án, dù bản thân đã hết sức cố gắng, cộng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô và bạn bè xong do khả n ăng, tài liệu và thời gian còn hạn ch ế n ên khó có th ể tránh khỏi sai xót. Vì vậy em rất mong sự chỉ bảo của thầy cô và sự góp ý củ a b ạn bè để đồ án của em được hoàn thiện. Qua đây em cũng xin chân th ành cảm ơn sự giúp đỡ, ch ỉ bảo tận tình của thầ y TRẦN VĂN THOAN và các thầy trong b ộ môn đã tạo điều kiện để em hoàn thành đồ án Em xin chân thành cảm ơn! Hưng Yên, ngày….tháng….năm 2012 Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Hai Đồ án môn học Trang 5
  6. Khoa cơ khí động lực P HẦ N 1: CƠ S Ở LÝ LU ẬN Đ Ề T ÀI 1 .1 Lý do chọ n đ ề tài Hệ th ố ng cung cấp điện trên xe là mộ t h ệ th ố ng rất quan trọ ng, nó ảnh hư ởng rất lớn đ ến quá trình làm việc củ a xe. Đ ể cho xe có th ể h o ạt đ ộng ổ n đ ịnh và tiết kiệm đ ư ợc nhiên liệu thì h ệ thố ng cung cấp điện ph ải t ố t. Tuy nhiên h ệ th ố ng cung cấp đ iện là không cố đ ịnh, nó thay đ ổ i theo từng ch ế độ h o ạt đ ộng củ a các ph ụ tải trên xe.... Trư ớc đây, trên các xe thư ờng được b ố trí ít các ph ụ tải trên xe. Tuy n hiên, cùng với sự p hát triển c ủ a khoa h ọ c kĩ thu ật đ ể giúp ngư ời lái, n gư ời ng ồ i trên xe th ấ y th ỏ a mái và d ễ ch ịu các nhà thiết kế xe đ ã thiết k ế thêm các ph ụ tải, n ên cần có m ộ t h ệ thố ng cung cấp điện có th ể đ áp ứ ng đư ợc điều đó. 1 .2 Phương pháp nghiên cứu Khái niệm: Là phương pháp trực tiếp tác động vào đố i tượng trong thực tiễn làm bộc lộ bản chất và các quy luật vận động củ a đối tượng - Các bước thực hiện Bước 1: Quan sát, tìm hiểu các thông số kết cấu củ a “Hệ thống cung cấp điện”. Bước 2: Xây d ựng phương án thiết kế mô hình Bước 3: Lập phương án kiểm tra, chuẩn đoán hư hỏng của “Hệ thống cung cấp điện”. Bước 4: Từ kết qu ả kiểm tra, lập phương án bảo dưỡng, sửa ch ữa, kh ắc phục hư hỏng. Bước 5: Xây dựng hệ thống bài tập thực hành bảo dư ỡng, sử a chữa “Hệ thống cung cấp điện ”. 1.3 Công dụng, yêu cầu hệ thống a, Công dụng Cung cấp điện áp môt chiều ổn đ ịnh (12V-14V) cho tất cả các hệ thống điện trên xe ôtô ở mọi chế độ làm việc. b, Yêu cầu - Máy phát luôn tạo ra một điện áp ổn đ ịnh (13.6V-14.8V đố i với hệ thống điện 14V) trong mọi chế độ làm việc củ a phụ tải. Máy p hát phải có khích thước nhỏ gọn, trọng lượng nhỏ giá thành thấp và tuổ i thọ cao trong mọi điều kiện làm việc với nhiệt Đồ án môn học Trang 6
  7. Khoa cơ khí động lực độ độ ẩm cao những vùng có bụ i bẩn, dầu nhớt và độ rung lớn. Việc duy tu và bảo dưỡng ít nh ất 1.4 Các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện - Máy phát điện (nguồn điện năng chính trên ôtô) - Chìa khóa điện - Cơ cấu báo n ạp - Ắc quy (nguồn điện dữ trữ) 1.5 Các thiết bị chính trong hệ thống 1.5.1 Ắc quy a. Phân loại. Có hai lo ại ắc quy: Ắc quy kiềm th ường dùng trên xe quân sự, kích thước to, độ bền cao giá thành - đắt Ắc quy axit giá thàng thấp, độ bền không cao có điện áp phóng ra lớn - b. Cấu tạo Bao gồm nhiều ắc quy đơn nối tiếp, mối ắc quy đơn cho điện áp ra - U=2.11 - 2.13V . Hình 1: Cấu tạo ắc quy 1-cự c âm; 2-nút thông hơi ; 3- mắt kiểm tra ;4 - cự c dương; 5 -dung d ịch 6-ngăn ắc quy; 7-bản cực Khối b ản cực: Đồ án môn học Trang 7
  8. Khoa cơ khí động lực Hình 2: Khối b ản cực 1 - Chùm cực dương; 2 -Đầu cực dương; 3-Các tấm ngăn; 4-Đầu cực âm ; 5-Chùm cực âm Dung dịch điện phân : là dung dịch (H2SO4) có tỷ trọ ng (1.23-1.26) g/cm3 đặc trưng cho nồng độ dung dịch c. Đặc điểm làm việc Trên ô tô không có ắc quy khô chỉ không có ắc quy b ảo dưỡng (đổ nước một lần ) và ắc quy b ảo dưỡng đổ nước nhiều lần). -Ắc quy b ảo dưỡng: ph ải kiểm tra mứ c dung dịch điện phân và đổ nước cất n ếu thiếu + Ph ải kiểm tra nồng độ dung d ịch (tỷ trọng) nếu th ấp tức là ắc quy cần nạp thêm + Ph ải lau chùi b ề m ặt ắc quy một cách thường xuyên -Ắc quy không b ảo dưỡng: cần quan xát màu trên n ắp bình Đồ án môn học Trang 8
  9. Khoa cơ khí động lực Hình 3: Mức dung dịch điện phân và màu sắc trên nắp bình ắc quy không b ảo dưỡng d. Các thông số sử dụng của ắc quy Điện áp : 6V,9V,12V, đ a cực Dung lượng ắc quy (điện dung của bình ắc quy) + C10, Q10; là dung lượng tính theo 10h phóng điện. C10 =Iphóng điện .10h. VD: 70Ah + C20, Q20: Là dung lư ợng tính theo 20h phóng điện C20=Iphóng điện.20h. VD: 126Ah Nạp ắc quy theo hai các: + Đối với ắc quy mớ: Nạp dòng điện không đổi In0.1Q10 trong suốt thời gian n ạp 13h. + Đối với ắc quy cẩn nạp bổ xung:Nạp với điện áp không đổi UN=2.3 - 2.4V/ắc quy đơn, trong thời gian 3 ngày nạp, đạt được 80% điện dung được bổ xung. 1.5.2. Máy phát điện 1.5.2.1. Công dụng, yêu cầ u và cấ u tạo a. Nhiệm vụ: - Máy phát điện xoay chiều là nguồn năng lư ợng chính trên ô tô, có nhiệm vụ cung cấp điện cho các phụ tải và nạp điện cho ắc quy tên ô tô. Nguồn điện phải đảm bảo mộ t hiệu điện th ế ổn đ ịnh ở mọi chế độ phụ tải và thích ứng mọi đ iều kiện môi trường làm việc b. Yêu cầu: Để đảm bảo nhưng điều kiện làm việc trên ôtô, máy kéo , máy phát cần đáp ứng được những yêu cầu sau: - Máy phát luôn tạo ra một hiệu điện áp ổn định (đơn 13,8 V – 14.2V đối với hệ thống điện 14V) trong mọi chế độ làm việc của phụ tải. - Có công su ất và độ tin cậy cao, chịu đựng đư ợc sự rung lắc, bụi bẫn, hơi d ầu máy, hơi nhiên liệu và do ảnh hưởng b ởi nhiệt độ khá cao của động cơ. Đồ án môn học Trang 9
  10. Khoa cơ khí động lực - Có công su ất cao kích thước và trọng lượng nhỏ gọn. Đặc biệt giá thành thấp - Việc chăm sóc và b ảo dưỡng trong quá trình sử dụng càng ít càng tốt. - Đảm bảo thời gian làm việc lâu dài c. Cấ u tạo Hình 4: Cấu tạo máy phát - Rô to (ph ần cảm): cuộn dây kích từ, hai chùm cực hình móng, 2 vòng tiếp điện Đồ án môn học Trang 10
  11. Khoa cơ khí động lực Hình 4.1: Rôto máy phát Stato (phần ứng): là khối thép định dạng h ình rãng và răng, cuộn dây 3 pha - Hình 4.2: Cấu tạo stato Hình 4.3: Stato m ắc hình sao Đồ án môn học Trang 11
  12. Khoa cơ khí động lực Hình 4.4: Stato m ắc hình tam giác Bộ chỉnh lưu: có chức năng chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. Bộ chỉnh lưu có từ 6,8,9,11 và 12 điốt (loại máy phát 6 pha đời mới dùng điốt ổn áp). Hình 4.5: Bộ chỉnh lưu Hình 4.6: Các kiểu bộ chỉnh lưu Bộ tiết chế IC: Điều ch ỉnh dòng đ iện kích từ đến cuộn dây từ để kiểm soát điện áp ra. Đồ án môn học Trang 12
  13. Khoa cơ khí động lực Hình 4.7: Bộ tiết chế Nguyên lý làm việc của tiết chế: -Điện áp được tạo ra trong cuộn dây stato: Hình 4.8 Điện áp được tạo ra trong cuộn dây stato -Sự chỉnh lưu dòng xoay chiều 3 pha: Hình 4.9 Sự ch ỉnh lưu dòng điện xoay chiều 3 pha Đặc tuyến tải theo số vòng quay của máy phát : Khi điện áp đ ầu ra của máy phát được giữ không đổi là 14V dòng điện có thể phát tối đa của máy phát tăng theo tố c độ quay.Nhưng nó bị giới h ạn bởi hai yếu tố : + Cảm kháng: cảm kháng sinh ra trong cuộn stato khi dòng điện xoay chiều chạy qua nó. Cảm kháng tăng khi tốc độ tăng + Hiện tượng phản từ: Từ trường được sinh ra khi có dòng điện chạy qua cuộn dây stato (khi máy phát có tải )từ trư ờng làm yếu lực củ a roto. Hình 4.10 Đặc tính tải của máy phát Đồ án môn học Trang 13
  14. Khoa cơ khí động lực Dòng điện phát ra phụ thuộc vào nhiệt độ: khi nhiệt độ tăng dòng điện phát ra giảm . Vì khi nhiệt độ tăng, điện trở của dây khích từ tăng làm giảm dòng khích từ khiến khích từ giảm theo. Thêm vào đó khi nhiệt độ tăng , điện trở stato tăng nên dòng phát ra giảm. Chức năng củ a điốt điểm trung hòa: Cuộn dây stato mắc hình sao có điểm trung hòa Điện áp tại điểm này có thành ph ần xoay chiều khi có tải, giá trị đỉnh của thành phần xoay chiều này sẽ vượt giá trị đ iện áp ra củ a máy phát ở tố c độ h ơn 2000 – 3000 vòng/phút. Có thêm hai đ iốt điểm trung tính sẽ lấy được ph ần điện áp trượt này để làm tăng công xuát máy phát Hình 5.1 Hai điốt bù điểm trung hòa Hình 5.2 Thành phần điện áp xoay chiều tại điểm trung hòa Đồ án môn học Trang 14
  15. Khoa cơ khí động lực Hình 5.3 Đặc tính tải khi có điốt điểm trung hòa 1.5.2.2 Phân loại máy phát a. Máy phát điện loại mới mới 6 pha , 12 điốt ổn áp. Hình 5.4: Máy phát 6 pha 12 đ iốt ổn áp b. Máy phát điện cho động cơ điêzen có bơm chân không Đồ án môn học Trang 15
  16. Khoa cơ khí động lực Đặc tính củ a máy phát điện xoay chiều có bơm chân không Nó đư ợc trang bị bơm cở chân không và tạo ra áp suất cho bộ trợ lự c phanh Bơm chân không được lắp trên trục củ a máy phát và quay cùng trục này Có th ể chia máy phát thành hai loai sau: + Loại có bơm châm không ở phía puli + Loại có bơm chân không ở phía đối diện với puli Hình 4.9: Máy phát điện cho động cơ điêzen có bơm chân không c. Máy phát loại không có chổi than Đồ án môn học Trang 16
  17. Khoa cơ khí động lực Hình 4.10: Máy phát loại không có chổi than 1-Cuộn dây kích thích; 2 - Bạc lót; 3- Trục roto; 4- Cuộn dây roto 5 - Gông từ ; 6- Nắp sau; 7- Cuộn dây stato; 8- Nắp trước 1.6. Nguyên lý làm việc Hình 5: Cấu tạo máy phát xoay chiều kích thích kiểu điện từ Máy phát điện xoay chiều làm việc dựa vào hiện tượng cảm ứn g điện từ - Rotor: có cuộ n dây kích thích qu ấn trên lõi sắt từ , khi cung cấp dòng đ iện mộ t chiều vào cuộn dây kích thích thông qua hai chổ i than và dòng tiếp điện thì rotor sẽ trở thành mộ t nam châm điện (chính là ph ần cảm củ a máy phát). - Stator: Gồm ba cuộn dây pha đ ặt lệch nhau 1200trên vỏ m áy phát.Trong cách đấu hình sao, đ ầu các cuộn dây pha đ ã được cách điện, các đầu còn lại nố i chung với nhau (dùng đ ể nối với dây dẫn trung tính). - Khi rotor trường điện từ trên các cực của rotor sẽ lần lượt cắt ngang qua các vòng dây d ẫn củ a các bối dây pha ở stator. Như vậy trong mỗi cuộn dây pha sẽ xuất hiện mộ t xu ất điện động cảm ứng có dạng hình sin và lệch nhau 1200. - Sứ c điện động củ a máy phát phụ thuộc vào số vòng quay của rotor, cường độ từ trường của rotor hay từ thông  và kết cấu của máy phát.  = C .n.  E: sức điện độ ng. C: kết cấu máy phát. Đồ án môn học Trang 17
  18. Khoa cơ khí động lực  : Từ thông. Nguyên lý chỉnh lưu dòng điện dòng điện xoay chiều: Hình 10 : Nguyên lý làm việc và chỉnh lưu máy phát xoay chiều. - Đặc điểm củ a điốt là nếu cực dương của điốt có điện áp lớn hơn so với cực âm thì điố t sẽ cho dòng điện đi qua, ngược lại n ếu điện áp cực dương nhỏ h ơn so với cự c âm thì dòng đ iện bị chặn lại không qua được, bộ ch ỉnh lưu máy phát điện xoay chiều trong máy phát điện ba pha thường dùng 6 đ iốt chỉnh lưu như hình vẽ trên.Trong đó nối ba cự c âm của các điốt D1,D3,D5 với nhau, mộ t trong 3 điố t trên sẽ cho dòng điện đi qua nếu nó có điện áp cao nhất và nối ba cực dương của các điốt D2, D4, D6 với nhau, và mộ t trong 3 điố t này sẽ cho dòng điện đi qua nếu cái nào có điện áp nhỏ nhất tại các điểm nối với các dây pha của máy phát . Đồ án môn học Trang 18
  19. Khoa cơ khí động lực PHẦN 2: KIỂM TRA BẢ O DƯỠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TRÊN XE ALTIS _2010 2.1. Hư hỏng trung của hệ thống Hư hỏng Kiểm tra Stt Nguyên nhân - Do ắcquy hỏng - Kiểm tra ắc quy, thay th ế n ếu cần 1 Động cơ không kh ởi đ ộng được. - Dây đai máy phát hỏng - Điều ch ỉnh, thay đổi dây đai m ới - Máy phát hỏng - Kiểm tra, thay thế - Bộ điều chỉnh điện áp - Kiểm tra, thay thế hỏng - Kiểm tra, thay thế - Mạch điện bị h ở - Do ắc quy h ỏng 2 Máy phát hoạt - Điều ch ỉnh lực căng ho ặc thay động gây tiếng ồn. dây đai mới - Dây đai máy phát bị hỏng hoặc b ị mòn - Thay p uly mới - Mép Puly bị cong - Sửa chữa ho ặc thay thế - Máy phát b ị trục trặc 3 Các bóng đèn hoặc - Máy phát hoặc bộ đ iều -Kiểm tra, sử a chữa và thay thế khi cầu chì bị đứt chỉnh điện áp bị mòn cần thiết thường xuyên. - Ắc quy b ị hỏng - Kiểm tra, thay thế - Dây d ẫn bị hỏng - Kiểm tra, sửa chữa, thay th ế 4 Đèn báo n ạp nhấp - Dây đai máy phát bị hỏng - Điều ch ỉnh lực căng ho ặc thay thế nháy sau khi động hoặc b ị mòn nếu cần cơ kh ởi động. - Máy phát b ị hỏng - Kiểm tra, sửa chữa, thay th ế - Bộ điều chỉnh điện áp bị - Kiểm tra, sửa chữa, hỏng thay mới - Dây d ẫn và các chỗ nối b ị - Kiểm tra sử a chữa hỏng. Đồ án môn học Trang 19
  20. Khoa cơ khí động lực 5 Thiết b ị ch ỉ báo - Dây đai máy phát bị hỏng - Điều ch ỉnh lực căng ho ặc thay nạp điện không hoặc mòn. mới nếu cần ho ạt động. - Dây d ẫn từ ắc quy đến - Kiểm tra, sửa chữa thay m ới nếu m áy phát bị chạm mát hoặc cần. h ở m ạch - Kiểm tra, sửa chữa thay m ới nếu - Mạch nối mát của cuộn cần d ây kích từ bị hỏng - Kiểm tra, sửa chữa thay m ới - Bộ điều chỉnh điện áp - Sửa chữa ho ặc thay mới hỏng - Sửa chữa ho ặc thay mới - Dây d ẫn thiết bị báo b ị hỏng - Những hư hỏng khác 2.1.1 Hư hỏng của ắc quy STT Kiểm tra Khắc phụ c Hình vẽ Ghi chú Kiểm tra Kiểm tra tình trạng h ư hỏng hoặc Điện áp tiêu 1 biến dạng của ắc quy. Nếu phát chuẩn : tình trạng của hiện ra ắc quy bị hỏng, bị biến 12.5-12.9V ắc quy. dạng hoặc có rò rỉ, thay ắc quy. Kiểm tra mức dung dịch điện phân của từng ngăn. -Với loại ắc quy cần bảo dưỡng: +Dung dịch ắc quy ở dưới vạch thấp, đổ thêm nước cất vào từng ngăn, nạp điện cho ắc quy và kiểm tra tỷ trọng riêng của dung dịch điện phân + Mức dung dịch ắc quy ở trên vạch thấp, kiểm tra điện áp ắc quy khi quay kh ởi động động cơ. Điện áp nhỏ hơn 9.6 V, nạp điện ho ặc thay thế ắc quy Kiểm tra điện áp ắc quy. Đồ án môn học Trang 20
nguon tai.lieu . vn