Xem mẫu
- Khoa cơ khí động lực
Đồ án báo cáo
Hệ thống cung cấp điện
Alitis2010
Đồ án môn học Trang 1
- Khoa cơ khí động lực
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Ngày…..tháng …..năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
TRẦN VĂN THOAN
Đồ án môn học Trang 2
- Khoa cơ khí động lực
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN………………………………………………..………1
MỤC LỤC………………………………………………………………………..…….2
LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………….......…..4
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỀ TÀI…………………………………………..….…..5
1 .1 Lý do chọ n đ ề tài………………………………………………….………..… …5
1 .2 Phương pháp n ghiên c ứu………………………………………….................. ...5
1.3 Công dụng, yêu cầu hệ thống………………………………………………............5
1.4 Các thiết b ị trong h ệ thống cung cấp điện …………………………….….....….….5
1.5 Các thiết b ị chính trong h ệ thống………………………….………………......…...6
1.5.1 Ắc quy………………………………….………………….…..…………...…….6
1.5.2 Máy phát điện………………………………………………....…………...……..8
1.5.2.1 Công d ụng, yêu cầu và cấu tạo…………………………....………….…..…....8
1.5.2.2 Phân loại máy phát ………………………………………………………….1 4
a. Máy phát điện lo ại m ới mới 6 pha 12 điốt ổn áp……………………………...…..14
b. Máy phát điện cho động cơ điêzen có bơm chân không…………………………...15
c. Máy phát loại không có chổi than………………………………………………….15
1.6. Nguyên lý làm việc…………………………………………………………..….16
PHẦN 2: KIỂM TRA BẢO DƯ ỠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TRÊN XE
ALTIS _2010
2.1 Hư hỏng chung củ a hệ thống……..……..………………………………………..17
2.1.1 Hư hỏng của ắc quy……….………………………………………………........19
2.2. Quy trình tháo h ệ thống cung cấp điện…………………………………………..21
2.2.1 Quy trình tháo máy phát điện...............................................................................23
2.2.2 Sửa chữa, bảo dưỡng máy phát điện…..….………………….……….…….......27
2.2.3 Quy trình lắp máy phát điện………….…….………………………….……... ...29
Đồ án môn học Trang 3
- Khoa cơ khí động lực
2.2.4 Quy trình lắp h ệ thống máy phát điện………….……………………….….…...33
2.3. Kiểm tra hệ thống cung cấp điện sau khi lắp…….….…………………………....36
Các thông số kỹ thu ật…………………………………………………………………37
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………..38
Tài liệu tham khảo
Đồ án môn học Trang 4
- Khoa cơ khí động lực
LỜI NÓI ĐẦU
Ô tô hiện nay có một vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế quốc
dân, nó được dùng đ ể vận chuyển hành khách, hàng hoá và nhiều công việc
khác…Nhờ sự phát triển củ a khoa họ c kỹ thuật và xu thế giao lưu, hội nhập quốc tế
trong lĩnh vực sản xuất và đời sống, giao thông vận tải đã và đ ang là mộ t ngành kinh tế
kỹ thu ật cần được ưu tiên củ a mỗi quố c gia.
Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thu ật và công nghệ, ngành ôtô đã
có những tiến bộ vượt bậc về thành tựu k ỹ thu ật mới như: Điều khiển điện tử và k ỹ
thu ật bán dẫn cũng nh ư các phương pháp tính toán hiện đại… đều được áp dụng trong
ngành ôtô. Khả năng cải tiến, hoàn thiện và nâng cao đ ể đ áp ứng với mụ c tiêu chủ yếu
về tăng năng su ất, vận tốc, tải trọng có ích, tăng tính kinh tế, nhiên liệu, giảm cường
độ lao động cho người lái, tăng tiện nghi sử dụng cho hành khách. Các loại xe ôtô hiện
có ở n ước ta rất đa dạng về chủng loại phong phú về ch ất lượng do nhiều nước chế tạo.
Trong đó các lo ại xe này rất tiện lợi, nó vừa mang tính việt dã vừa có th ể đ i trên các
con đường địa hình và có thể chở được hang hoá với khố i lượng lớn.
Hệ thống cung cấp điện có vai trò rất quan trọng, nó cung cấp toàn bộ hệ thống
điện, phụ tải trên xe và cũng là một phần không thể thiếu trong kết cấu của ôtô. Trong
thời gian học tập tại trường chúng em được trang b ị nh ững kiến th ức về chuyên ngành
và để đánh giá quá trình học tập và rèn luyện, chúng em được khoa giao cho nhiệm vụ
hoàn thành đồ án môn học với nộ i dung: “XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM TRA,
BẢO DƯ ỠNG, SỬ A CHỮA HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TRÊN XE ALTIS
21010” trên ôtô. Với kinh nghiệm và kiến thức còn ít nh ưng với sự ch ỉ bảo tận tình củ a
thầy TRẦN VĂN THOAN em đã hoàn thành đồ án với thời gian quy định.
Trong quá trình làm đồ án, dù bản thân đã hết sức cố gắng, cộng với sự giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy cô và bạn bè xong do khả n ăng, tài liệu và thời gian còn hạn
ch ế n ên khó có th ể tránh khỏi sai xót. Vì vậy em rất mong sự chỉ bảo của thầy cô và sự
góp ý củ a b ạn bè để đồ án của em được hoàn thiện.
Qua đây em cũng xin chân th ành cảm ơn sự giúp đỡ, ch ỉ bảo tận tình của thầ y
TRẦN VĂN THOAN và các thầy trong b ộ môn đã tạo điều kiện để em hoàn thành đồ
án
Em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, ngày….tháng….năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Hai
Đồ án môn học Trang 5
- Khoa cơ khí động lực
P HẦ N 1: CƠ S Ở LÝ LU ẬN Đ Ề T ÀI
1 .1 Lý do chọ n đ ề tài
Hệ th ố ng cung cấp điện trên xe là mộ t h ệ th ố ng rất quan trọ ng, nó ảnh hư ởng rất
lớn đ ến quá trình làm việc củ a xe. Đ ể cho xe có th ể h o ạt đ ộng ổ n đ ịnh và tiết kiệm
đ ư ợc nhiên liệu thì h ệ thố ng cung cấp điện ph ải t ố t. Tuy nhiên h ệ th ố ng cung cấp
đ iện là không cố đ ịnh, nó thay đ ổ i theo từng ch ế độ h o ạt đ ộng củ a các ph ụ tải
trên xe.... Trư ớc đây, trên các xe thư ờng được b ố trí ít các ph ụ tải trên xe. Tuy
n hiên, cùng với sự p hát triển c ủ a khoa h ọ c kĩ thu ật đ ể giúp ngư ời lái, n gư ời ng ồ i
trên xe th ấ y th ỏ a mái và d ễ ch ịu các nhà thiết kế xe đ ã thiết k ế thêm các ph ụ tải,
n ên cần có m ộ t h ệ thố ng cung cấp điện có th ể đ áp ứ ng đư ợc điều đó.
1 .2 Phương pháp nghiên cứu
Khái niệm:
Là phương pháp trực tiếp tác động vào đố i tượng trong thực tiễn làm bộc lộ
bản chất và các quy luật vận động củ a đối tượng
- Các bước thực hiện
Bước 1: Quan sát, tìm hiểu các thông số kết cấu củ a “Hệ thống cung cấp điện”.
Bước 2: Xây d ựng phương án thiết kế mô hình
Bước 3: Lập phương án kiểm tra, chuẩn đoán hư hỏng của “Hệ thống cung cấp
điện”.
Bước 4: Từ kết qu ả kiểm tra, lập phương án bảo dưỡng, sửa ch ữa, kh ắc phục hư
hỏng.
Bước 5: Xây dựng hệ thống bài tập thực hành bảo dư ỡng, sử a chữa “Hệ thống
cung cấp điện ”.
1.3 Công dụng, yêu cầu hệ thống
a, Công dụng
Cung cấp điện áp môt chiều ổn đ ịnh (12V-14V) cho tất cả các hệ thống điện trên xe
ôtô ở mọi chế độ làm việc.
b, Yêu cầu
- Máy phát luôn tạo ra một điện áp ổn đ ịnh (13.6V-14.8V đố i với hệ thống điện
14V) trong mọi chế độ làm việc củ a phụ tải. Máy p hát phải có khích thước nhỏ gọn,
trọng lượng nhỏ giá thành thấp và tuổ i thọ cao trong mọi điều kiện làm việc với nhiệt
Đồ án môn học Trang 6
- Khoa cơ khí động lực
độ độ ẩm cao những vùng có bụ i bẩn, dầu nhớt và độ rung lớn. Việc duy tu và bảo
dưỡng ít nh ất
1.4 Các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện
- Máy phát điện (nguồn điện năng chính trên ôtô)
- Chìa khóa điện
- Cơ cấu báo n ạp
- Ắc quy (nguồn điện dữ trữ)
1.5 Các thiết bị chính trong hệ thống
1.5.1 Ắc quy
a. Phân loại. Có hai lo ại ắc quy:
Ắc quy kiềm th ường dùng trên xe quân sự, kích thước to, độ bền cao giá thành
-
đắt
Ắc quy axit giá thàng thấp, độ bền không cao có điện áp phóng ra lớn
-
b. Cấu tạo
Bao gồm nhiều ắc quy đơn nối tiếp, mối ắc quy đơn cho điện áp ra
-
U=2.11 - 2.13V
.
Hình 1: Cấu tạo ắc quy
1-cự c âm; 2-nút thông hơi ; 3- mắt kiểm tra ;4 - cự c dương; 5 -dung d ịch
6-ngăn ắc quy; 7-bản cực
Khối b ản cực:
Đồ án môn học Trang 7
- Khoa cơ khí động lực
Hình 2: Khối b ản cực
1 - Chùm cực dương; 2 -Đầu cực dương; 3-Các tấm ngăn;
4-Đầu cực âm ; 5-Chùm cực âm
Dung dịch điện phân : là dung dịch (H2SO4) có tỷ trọ ng (1.23-1.26) g/cm3 đặc trưng
cho nồng độ dung dịch
c. Đặc điểm làm việc
Trên ô tô không có ắc quy khô chỉ không có ắc quy b ảo dưỡng (đổ nước một lần ) và
ắc quy b ảo dưỡng đổ nước nhiều lần).
-Ắc quy b ảo dưỡng: ph ải kiểm tra mứ c dung dịch điện phân và đổ nước cất n ếu thiếu
+ Ph ải kiểm tra nồng độ dung d ịch (tỷ trọng) nếu th ấp tức là ắc quy cần nạp thêm
+ Ph ải lau chùi b ề m ặt ắc quy một cách thường xuyên
-Ắc quy không b ảo dưỡng: cần quan xát màu trên n ắp bình
Đồ án môn học Trang 8
- Khoa cơ khí động lực
Hình 3: Mức dung dịch điện phân và màu sắc trên nắp bình ắc quy không b ảo dưỡng
d. Các thông số sử dụng của ắc quy
Điện áp : 6V,9V,12V, đ a cực
Dung lượng ắc quy (điện dung của bình ắc quy)
+ C10, Q10; là dung lượng tính theo 10h phóng điện.
C10 =Iphóng điện .10h. VD: 70Ah
+ C20, Q20: Là dung lư ợng tính theo 20h phóng điện
C20=Iphóng điện.20h. VD: 126Ah
Nạp ắc quy theo hai các:
+ Đối với ắc quy mớ: Nạp dòng điện không đổi In0.1Q10 trong suốt thời gian n ạp 13h.
+ Đối với ắc quy cẩn nạp bổ xung:Nạp với điện áp không đổi UN=2.3 - 2.4V/ắc quy
đơn, trong thời gian 3 ngày nạp, đạt được 80% điện dung được bổ xung.
1.5.2. Máy phát điện
1.5.2.1. Công dụng, yêu cầ u và cấ u tạo
a. Nhiệm vụ:
- Máy phát điện xoay chiều là nguồn năng lư ợng chính trên ô tô, có nhiệm vụ cung
cấp điện cho các phụ tải và nạp điện cho ắc quy tên ô tô. Nguồn điện phải đảm bảo
mộ t hiệu điện th ế ổn đ ịnh ở mọi chế độ phụ tải và thích ứng mọi đ iều kiện môi trường
làm việc
b. Yêu cầu:
Để đảm bảo nhưng điều kiện làm việc trên ôtô, máy kéo , máy phát cần đáp ứng được
những yêu cầu sau:
- Máy phát luôn tạo ra một hiệu điện áp ổn định (đơn 13,8 V – 14.2V đối với
hệ thống điện 14V) trong mọi chế độ làm việc của phụ tải.
- Có công su ất và độ tin cậy cao, chịu đựng đư ợc sự rung lắc, bụi bẫn, hơi d ầu
máy, hơi nhiên liệu và do ảnh hưởng b ởi nhiệt độ khá cao của động cơ.
Đồ án môn học Trang 9
- Khoa cơ khí động lực
- Có công su ất cao kích thước và trọng lượng nhỏ gọn. Đặc biệt giá thành thấp
- Việc chăm sóc và b ảo dưỡng trong quá trình sử dụng càng ít càng tốt.
- Đảm bảo thời gian làm việc lâu dài
c. Cấ u tạo
Hình 4: Cấu tạo máy phát
- Rô to (ph ần cảm): cuộn dây kích từ, hai chùm cực hình móng, 2 vòng tiếp điện
Đồ án môn học Trang 10
- Khoa cơ khí động lực
Hình 4.1: Rôto máy phát
Stato (phần ứng): là khối thép định dạng h ình rãng và răng, cuộn dây 3 pha
-
Hình 4.2: Cấu tạo stato
Hình 4.3: Stato m ắc hình sao
Đồ án môn học Trang 11
- Khoa cơ khí động lực
Hình 4.4: Stato m ắc hình tam giác
Bộ chỉnh lưu: có chức năng chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện
một chiều. Bộ chỉnh lưu có từ 6,8,9,11 và 12 điốt (loại máy phát 6 pha đời mới
dùng điốt ổn áp).
Hình 4.5: Bộ chỉnh lưu
Hình 4.6: Các kiểu bộ chỉnh lưu
Bộ tiết chế IC: Điều ch ỉnh dòng đ iện kích từ đến cuộn dây từ để kiểm soát điện áp ra.
Đồ án môn học Trang 12
- Khoa cơ khí động lực
Hình 4.7: Bộ tiết chế
Nguyên lý làm việc của tiết chế:
-Điện áp được tạo ra trong cuộn dây stato:
Hình 4.8 Điện áp được tạo ra trong cuộn dây stato
-Sự chỉnh lưu dòng xoay chiều 3 pha:
Hình 4.9 Sự ch ỉnh lưu dòng điện xoay chiều 3 pha
Đặc tuyến tải theo số vòng quay của máy phát : Khi điện áp đ ầu ra của máy phát được
giữ không đổi là 14V dòng điện có thể phát tối đa của máy phát tăng theo tố c độ
quay.Nhưng nó bị giới h ạn bởi hai yếu tố :
+ Cảm kháng: cảm kháng sinh ra trong cuộn stato khi dòng điện xoay chiều chạy qua
nó. Cảm kháng tăng khi tốc độ tăng
+ Hiện tượng phản từ: Từ trường được sinh ra khi có dòng điện chạy qua cuộn dây
stato (khi máy phát có tải )từ trư ờng làm yếu lực củ a roto.
Hình 4.10 Đặc tính tải của máy phát
Đồ án môn học Trang 13
- Khoa cơ khí động lực
Dòng điện phát ra phụ thuộc vào nhiệt độ: khi nhiệt độ tăng dòng điện phát ra giảm .
Vì khi nhiệt độ tăng, điện trở của dây khích từ tăng làm giảm dòng khích từ khiến khích
từ giảm theo. Thêm vào đó khi nhiệt độ tăng , điện trở stato tăng nên dòng phát ra giảm.
Chức năng củ a điốt điểm trung hòa: Cuộn dây stato mắc hình sao có điểm trung hòa
Điện áp tại điểm này có thành ph ần xoay chiều khi có tải, giá trị đỉnh của thành phần
xoay chiều này sẽ vượt giá trị đ iện áp ra củ a máy phát ở tố c độ h ơn 2000 – 3000
vòng/phút. Có thêm hai đ iốt điểm trung tính sẽ lấy được ph ần điện áp trượt này để làm
tăng công xuát máy phát
Hình 5.1 Hai điốt bù điểm trung hòa
Hình 5.2 Thành phần điện áp xoay chiều tại điểm trung hòa
Đồ án môn học Trang 14
- Khoa cơ khí động lực
Hình 5.3 Đặc tính tải khi có điốt điểm trung hòa
1.5.2.2 Phân loại máy phát
a. Máy phát điện loại mới mới 6 pha , 12 điốt ổn áp.
Hình 5.4: Máy phát 6 pha 12 đ iốt ổn áp
b. Máy phát điện cho động cơ điêzen có bơm chân không
Đồ án môn học Trang 15
- Khoa cơ khí động lực
Đặc tính củ a máy phát điện xoay chiều có bơm chân không
Nó đư ợc trang bị bơm cở chân không và tạo ra áp suất cho bộ trợ lự c phanh
Bơm chân không được lắp trên trục củ a máy phát và quay cùng trục này
Có th ể chia máy phát thành hai loai sau:
+ Loại có bơm châm không ở phía puli
+ Loại có bơm chân không ở phía đối diện với puli
Hình 4.9: Máy phát điện cho động cơ điêzen có bơm chân không
c. Máy phát loại không có chổi than
Đồ án môn học Trang 16
- Khoa cơ khí động lực
Hình 4.10: Máy phát loại không có chổi than
1-Cuộn dây kích thích; 2 - Bạc lót; 3- Trục roto; 4- Cuộn dây roto
5 - Gông từ ; 6- Nắp sau; 7- Cuộn dây stato; 8- Nắp trước
1.6. Nguyên lý làm việc
Hình 5: Cấu tạo máy phát xoay chiều kích thích kiểu điện từ
Máy phát điện xoay chiều làm việc dựa vào hiện tượng cảm ứn g điện từ
- Rotor: có cuộ n dây kích thích qu ấn trên lõi sắt từ , khi cung cấp dòng đ iện mộ t chiều
vào cuộn dây kích thích thông qua hai chổ i than và dòng tiếp điện thì rotor sẽ trở thành
mộ t nam châm điện (chính là ph ần cảm củ a máy phát).
- Stator: Gồm ba cuộn dây pha đ ặt lệch nhau 1200trên vỏ m áy phát.Trong cách đấu
hình sao, đ ầu các cuộn dây pha đ ã được cách điện, các đầu còn lại nố i chung với nhau
(dùng đ ể nối với dây dẫn trung tính).
- Khi rotor trường điện từ trên các cực của rotor sẽ lần lượt cắt ngang qua các vòng
dây d ẫn củ a các bối dây pha ở stator. Như vậy trong mỗi cuộn dây pha sẽ xuất hiện
mộ t xu ất điện động cảm ứng có dạng hình sin và lệch nhau 1200.
- Sứ c điện động củ a máy phát phụ thuộc vào số vòng quay của rotor, cường độ từ
trường của rotor hay từ thông và kết cấu của máy phát.
= C .n.
E: sức điện độ ng.
C: kết cấu máy phát.
Đồ án môn học Trang 17
- Khoa cơ khí động lực
: Từ thông.
Nguyên lý chỉnh lưu dòng điện dòng điện xoay chiều:
Hình 10 : Nguyên lý làm việc và chỉnh lưu máy phát xoay chiều.
- Đặc điểm củ a điốt là nếu cực dương của điốt có điện áp lớn hơn so với cực âm thì
điố t sẽ cho dòng điện đi qua, ngược lại n ếu điện áp cực dương nhỏ h ơn so với cự c âm
thì dòng đ iện bị chặn lại không qua được, bộ ch ỉnh lưu máy phát điện xoay chiều trong
máy phát điện ba pha thường dùng 6 đ iốt chỉnh lưu như hình vẽ trên.Trong đó nối ba
cự c âm của các điốt D1,D3,D5 với nhau, mộ t trong 3 điố t trên sẽ cho dòng điện đi qua
nếu nó có điện áp cao nhất và nối ba cực dương của các điốt D2, D4, D6 với nhau, và
mộ t trong 3 điố t này sẽ cho dòng điện đi qua nếu cái nào có điện áp nhỏ nhất tại các
điểm nối với các dây pha của máy phát .
Đồ án môn học Trang 18
- Khoa cơ khí động lực
PHẦN 2: KIỂM TRA BẢ O DƯỠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
TRÊN XE ALTIS _2010
2.1. Hư hỏng trung của hệ thống
Hư hỏng Kiểm tra
Stt Nguyên nhân
- Do ắcquy hỏng - Kiểm tra ắc quy, thay th ế n ếu cần
1 Động cơ không
kh ởi đ ộng được. - Dây đai máy phát hỏng - Điều ch ỉnh, thay đổi dây đai m ới
- Máy phát hỏng - Kiểm tra, thay thế
- Bộ điều chỉnh điện áp - Kiểm tra, thay thế
hỏng - Kiểm tra, thay thế
- Mạch điện bị h ở
- Do ắc quy h ỏng
2 Máy phát hoạt - Điều ch ỉnh lực căng ho ặc thay
động gây tiếng ồn. dây đai mới
- Dây đai máy phát bị hỏng
hoặc b ị mòn - Thay p uly mới
- Mép Puly bị cong - Sửa chữa ho ặc thay thế
- Máy phát b ị trục trặc
3 Các bóng đèn hoặc - Máy phát hoặc bộ đ iều -Kiểm tra, sử a chữa và thay thế khi
cầu chì bị đứt chỉnh điện áp bị mòn cần thiết
thường xuyên. - Ắc quy b ị hỏng - Kiểm tra, thay thế
- Dây d ẫn bị hỏng - Kiểm tra, sửa chữa, thay th ế
4 Đèn báo n ạp nhấp - Dây đai máy phát bị hỏng - Điều ch ỉnh lực căng ho ặc thay thế
nháy sau khi động hoặc b ị mòn nếu cần
cơ kh ởi động. - Máy phát b ị hỏng - Kiểm tra, sửa chữa, thay th ế
- Bộ điều chỉnh điện áp bị - Kiểm tra, sửa chữa,
hỏng thay mới
- Dây d ẫn và các chỗ nối b ị - Kiểm tra sử a chữa
hỏng.
Đồ án môn học Trang 19
- Khoa cơ khí động lực
5 Thiết b ị ch ỉ báo - Dây đai máy phát bị hỏng - Điều ch ỉnh lực căng ho ặc thay
nạp điện không hoặc mòn. mới nếu cần
ho ạt động. - Dây d ẫn từ ắc quy đến - Kiểm tra, sửa chữa thay m ới nếu
m áy phát bị chạm mát hoặc cần.
h ở m ạch - Kiểm tra, sửa chữa thay m ới nếu
- Mạch nối mát của cuộn cần
d ây kích từ bị hỏng - Kiểm tra, sửa chữa thay m ới
- Bộ điều chỉnh điện áp - Sửa chữa ho ặc thay mới
hỏng - Sửa chữa ho ặc thay mới
- Dây d ẫn thiết bị báo b ị
hỏng
- Những hư hỏng khác
2.1.1 Hư hỏng của ắc quy
STT Kiểm tra Khắc phụ c Hình vẽ Ghi chú
Kiểm tra Kiểm tra tình trạng h ư hỏng hoặc Điện áp tiêu
1
biến dạng của ắc quy. Nếu phát chuẩn :
tình
trạng của hiện ra ắc quy bị hỏng, bị biến 12.5-12.9V
ắc quy. dạng hoặc có rò rỉ, thay ắc quy.
Kiểm tra mức dung dịch điện
phân của từng ngăn.
-Với loại ắc quy cần bảo dưỡng:
+Dung dịch ắc quy ở dưới vạch
thấp, đổ thêm nước cất vào từng
ngăn, nạp điện cho ắc quy và
kiểm tra tỷ trọng riêng của dung
dịch điện phân
+ Mức dung dịch ắc quy ở trên
vạch thấp, kiểm tra điện áp ắc
quy khi quay kh ởi động động cơ.
Điện áp nhỏ hơn 9.6 V, nạp điện
ho ặc thay thế ắc quy
Kiểm tra điện áp ắc quy.
Đồ án môn học Trang 20
nguon tai.lieu . vn