Xem mẫu

  1. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG PHẦN I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH I – SỐ LIỆU TÍNH TOÁN: 1. Phần móng: ­ Kích thước đế móng nhịp biên AE: aA x b = 2,4x1,5m ­ Kích thước đế móng nhịp giữa BD: aB x b = 2,0x1,5m ­ Kích thước đế móng nhịp giữa C: aC x b = 2,0x1,5m ­ Chiều cao bậc móng: t = 35 cm ­ Chiều sâu chôn móng : H = 3.t = 105 cm 2. Phần thân: ­ Bước cột (23 bước) + Bước cột: B = 3,2 m + Nhịp biên: L1 = 5,8 m + Nhịp giữa: L2 = 2,4 m ­ Chiều cao nhà: + Chiều cao tầng 1: H1 = 4,0m + Chiều cao tầng 1­7: Ht = 3,4m + Chiều cao tầng 8: Hm = 3,2m ­ Tiết diện cột: + Tầng 8,7: Cột C1: d/h1 = 25/30 ; Cột C2: d/h2 = 25/30 + Tầng 6,5: Cột C1, C2: 25/35 + Tầng 4,3: Cột C1, C2: 25/40 + Tầng 2,1: Cột C1, C2: 25/45 ­ Dầm: + Dầm khung D1b: H1b = L1/10 = 5800/10 = 580 cm chọn H1b = 600 cm Vậy D1b = 250x600 cm + Dầm khung D1g: H1g = L2/10 = 2400/10 = 240 cm chọn H1b = 250 cm Vậy D1g = 250x250 cm + Dầm dọc D2 : H2 = B/12 = 3200/12 = 266 cm chọn H2 = 300 cm Vậy D2 = 200x300 cm + Dầm mái Dm: H = L1/10 = 5800/10 = 580 cm chọn Hm = 600 cm Vậy Dm = 250x600 cm ­ Sàn: + Chiều dày sàn tầng 1­7: d = 12 cm + Chiều dày sàn mái: dm = 12 cm 3. Các số liệu tính toán khác: ­ Hàm lượng cốt thép: µ = 1,5% ­ Thông số gỗ: [σ] = 110 (kG/cm2); γ = 700 (kG/cm3); E = 1,1.105 (kG/cm2) GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­1­
  2. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG ­ Mùa thi công: Mùa hè ­ Mác bê tông sử dụng: 200# II ­ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG VÀ MẶT CẮT CÔNG TRÌNH: GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­2­
  3. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG MẶT CẮT NGANG CÔNG TRÌNH  GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­3­
  4. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG MẶT CẮT DỌC CÔNG TRÌNH III­ SƠ BỘ CHỌN GIẢI PHÁP THI CÔNG: 1. Giải pháp phân chia đợt thi công Công trình là nhà cao tầng có số lượng công việc khác nhau không nhiều, cụ thể  ở đây từ tầng 1 đến tầng 8 tương đối giống nhau, do đó biện pháp thi công thường   được chọn là thi công dây chuyền. Ờ  đây do chiều dài nhà là tương đối lớn, số  lượng bước cột nhiều. Vì vậy để  thuận tiện cho công tác tổ  chức thi công được nhịp nhàng và liên tục ta chọn giải  GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­4­
  5. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG pháp chia khu vực thi công thành các phân khu nhỏ  hơn. Và cũng để  phù hợp với   khả năng làm việc của người và máy móc (khi đổ bê tông)  Có 3 phương pháp đổ bê tông toàn khối là: 1. Thi công toàn khối cột, dầm, sàn. 2. Thi công cột trước, toàn khối dầm sàn sau. 3. Thi công từng phần: cột trước, rồi đến dầm, cuối cùng mới thi  công sàn.    Lựa chọn:  Công trình không phải là đặc biệt quan trọng, không đỏi hỏi độ  liền khối quá cao, chỉ  cần đảm bảo độ  cứng theo phương ngang. Thi công theo  phương án 1 sẽ có khó khăn trong công tác ván khuôn giàn giáo, công tác cốt thép và   có yêu cầu đặc biệt hơn về đầm và chất lượng bê tông. Thi công theo phương án 3  sẽ  làm chậm tiến độ  và không đảm bảo tính liền khối của dầm sàn, độ  cứng theo   phương ngang. Ta chọn thi công theo phương án 2 – 1 tầng 2 đợt. Phù hợp với khả năng thi công  và yêu cầu thời gian, kết cấu công trình.  Mô tả tổng quát dây chuyền thi công kết cấu 1 tầng đơn giản: Chia làm 2 đợt thi công. + Đợt 1: Thi công cột. + Đợt 2: Thi công dầm, sàn. Tương ứng với đó có các dây chuyền thi công sau: + Lắp dựng cốt thép cột và ván khuôn cột. + Đổ bê tông cột.  + Ghép ván khuôn dầm, sàn và tháo ván khuôn cột. + Đặt cốt thép dầm, sàn. + Đổ bê tông dầm, sàn.  + Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn . 2. Giải pháp lựa chọn ván khuôn, đà giáo Tuy công trình tương đối lớn 8 tầng 24 nhịp nhưng trong phạm vi đồ án ta sử  dụng ván khuôn gỗ tấm dày 3cm, 4cm và hệ đỡ là các đà, chống bằng gỗ tiết diện   chữ nhật có cường độ 110 kG/cm2, trọng lượng riêng 700 kG/cm3, môđun đàn hồi E  = 1,1.105 kG/cm2. Ván khuôn gỗ, đà chống gỗ có nhược điểm là khó gia công lắp dựng, độ  cơ  động, tái sử dụng không cao, mặt tạo hình độ  phẳng kém so với ván khuôn thép và  khả  năng chịu tải trọng thi công kém hơn. Tuy nhiên, với các chi tiết không được   môđun hóa thì ván khuôn gỗ lại chiếm ưu thế do có thể chế tạo ra các khuôn đúc bê   tông có kích thước bất kỳ. Việc vận chuyển ván khuôn gỗ  lên cao cũng đơn giản   hơn do có trọng lượng riêng nhỏ hơn. GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­5­
  6. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG 3. Giải pháp cung cấp vận chuyển bê tông lên cao Để thi công bê tông cho công trình ta cũng có thể lựa chọn từ 2 phương án: ­ Phương án 1: Trộn bê tông tại chỗ, vận chuyển lên bằng vận thăng và cần trục   tháp. Sau đó dùng xe kút kít và thủ công vận chuyển đến nơi để đổ.   ­ Phương án 2: Sử  dụng bê tông thương phẩm có xe vận chuyển đến chân công   trình, sau đó dùng máy bơm để bơm hoặc cần trục tháp đưa lên các vị trí cần đổ. Ở phương án 1 ưu điểm là giá thành rẻ, tuy nhiên thi công đòi hỏi phải có mặt bằng  rộng lớn để  tập kết vật liệu cũng như  trộn bê tông. Phương án này cũng sử  dụng   nhiều thủ  công và năng suất các máy vận chuyển thấp, cho nên năng suất đổ  bê  tông không cao mà công trình của ta có khối lượng rất lớn, do đó nếu đổ  bằng thủ  công như vậy sẽ mất rất nhiều thời gian (bêtông dễ bị khô, bị phân tầng), mặt bằng   bị chia lẻ ra và thi công phải có mạch ngừng dẫn đến khó đạt chất lượng yêu cầu. Thực tế  mặt bằng thi công bị  hạn chế, thi công đòi hỏi thời gian càng nhanh càng   tốt, thì  khi đó phương án 2 ưu điểm hơn:   Không cần mặt bằng lớn, thi công liên tục, không có mạch ngừng nhất là đối với   sàn dầm. Chất lượng bê tông được đảm bảo và nhân công phục vụ  là ít. Tuy giá   thành có cao hơn nhưng với những  ưu điểm đó, ngoài ra đây là công nghệ tiên tiến,   đảm bảo vệ  sinh môi trường, hạn chế  tiếng  ồn và rung động , một điều rất quan   trọng. Trong thi công trong các thành phố lớn thì phương án 2 là rất hợp lý.  Mặt khác thi công cột, lõi có khác: do kích thước hẹp (không rộng lớn như  dầm   sàn) do đó việc đổ bằng máy bơm là không đảm bảo bởi vì  máy bơm đòi hỏi khối  lượng thi công lớn, liên tục. Mà thi công cột lõi có kích thước nhỏ, thời gian đầm   lâu... do đó dùng bê tông thương phẩm do xe chuyên dụng chở đến và đổ vào thùng  chứa để cần trục tháp cẩu lên đổ. Vì thế lựa chọn biện pháp thi công bê tông ở đây của chúng ta là: ­ Cột, dầm, sàn, nền sử  dụng máy trộn bê tông tại công trường kết hợp với cần  trục tháp để thi công. GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­6­
  7. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CHO CÁC CẤU KIỆN I – TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ VÁN KHUÔN CỘT Theo số liệu tính toán thì các cột có kích thước khác nhau, cột lớn nhất là cột   tầng 1 có bxh =250x450. Ta sẽ tính toán cột tầng 1 và sử dụng kết quả tính toán cho  các tầng còn lại. Ván khuôn sử dụng là ván có độ dày 3cm có γ = 700 kG/cm3; Mô đun đàn hồi  E= 1,1.105 kG/cm2 và có cường độ [σ] = 110 kG/cm2. Sơ đồ tính dạng dầm liên tục chịu tải trọng phân bố đều: q ql2/10 1. Tính cho ván rộng 450mm: Mômen kháng uốn của ván:   Mômen quán tính:   a) Xác định tải trọng: ­ Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm  trong):               Trong đó:  h1 – chiều cao mỗi lớp bê tông tươi h1 = R = 0,7m (với R là bán  kính tác dụng của đầm dùi).  b = 0,45m – bề rộng tính toán của cột (m) γbt = 2500 kG/m3 – trọng lượng riêng của bê tông. Thay số ta được:     ­ Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn: Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển:  Tải trọng do đổ BT bằng cần trục tháp thùng V = 0,8 m3:  GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­7­
  8. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG ptt = n.ptt  trong đó n= 1,3 với Hoạt tải.  Với tải đổ và đầm ta lấy 1 trong 2 tải lớn hơn.  Ở đây ta lấy tải trọng đổ  bê   tông. Tổng tải trọng : ­ Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván khuôn cột là: ­ Tải trọng tính toán tác dụng trên ván khuôn cột là: b) Tính toán khoảng cách các gông cột: Theo điều kiện bền:    Theo điều kiện biến dạng: + Độ võng cho phép [f] =    + Độ võng tính toán ftt =    Điều kiện [f] > ftt   2. Tính cho ván rộng 250mm: Mômen kháng uốn của ván:   Mômen quán tính:   a) Xác định tải trọng: ­ Tải trọng ngang do vữa bê tông mới đổ (sử dụng phương pháp đầm  trong):               Trong đó:  h1 – chiều cao mỗi lớp bê tông tươi h1 = R = 0,7m (với R là bán  kính tác dụng của đầm dùi).  b = 0,25m – bề rộng tính toán của cột (m) γbt = 2500 kG/m3 – trọng lượng riêng của bê tông. Thay số ta được:     ­ Tải trọng ngang do đổ bê tông vào ván khuôn: Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển:  Tải trọng do đổ BT bằng cần trục tháp thùng V = 0,8 m3:  ptt = n.ptt  trong đó n= 1,3 với Hoạt tải.  GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­8­
  9. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG Với tải đổ và đầm ta lấy 1 trong 2 tải lớn hơn.  Ở đây ta lấy tải trọng đổ  bê   tông. Tổng tải trọng : ­ Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván khuôn cột là: ­ Tải trọng tính toán tác dụng trên ván khuôn cột là: b) Tính toán khoảng cách các gông cột: Theo điều kiện bền:    Theo điều kiện biến dạng: + Độ võng cho phép [f] =    + Độ võng tính toán ftt =     Điều kiện [f] > ftt   Từ kết quả trên ta chọn lg= 70 cm ≤ Min(l1 ;l2;l3;l4) =71,7 (cm) 3. Số lượng, khoảng cách giữa các gông cột Từ khoảng cách các gông của 2 ván ta chọn được khoản cách chung cho các  gông trong 1 cột là 70 cm. Tầng 1 cột có chiều dài 4m trừ dầm biên 600 và dầm giữa 250 ta có số lượng   gông cho cột giữa và cùng là 6 gông/cột tổng cột có 6x4x24 = 576 (gông) Với các tầng còn lại số gông là 5 gông/cột 5x4x24 = 480 (gông/tầng) Tổng cộng số gông cho toàn nhà: 567 + 480x7 = 3927 (gông) GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­9­
  10. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG II – TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ VÁN KHUÔN SÀN Ván khuôn sàn được tạo thành bởi các tấm gỗ riêng lẻ liên kết lại với nhau   tạo thành mảng lớn. Các ván này đặt trên hệ  xà gồ  bằng gỗ, dưới xà gồ  là hệ  cột   chống. Ván khuôn sàn và hệ cột chống được làm bằng gỗ có thông số như sau: Ván khuôn sử  dụng là ván có độ  dày 3cm, xà gồ  10x16cm, cột chống 10x10  cm có γ = 700 kg/cm3; Mô đun đàn hồi E= 1,1.105 kg/cm2 và có cường độ  [σ] = 110  kg/cm2. 1. Tính toán khoảng cách giữa các xà gồ a) Sơ đồ tính: Cắt dải 1m theo phương vuông góc với xà gồ để tính, coi dải  là bản dầm liên tục chịu tải trọng phân bố đều và các gối là các xà gồ, ta   có sơ đồ tính như sau:  q ql 2/10 b) Tải trọng tác dụng lên ván khuôn      * Tĩnh tải: ­ Trọng lượng bản thân của kết cấu: (Trọng lượng bê tông cốt thép)   Trong đó:  b = 1m – bề rộng tính toán của dải bản sàn (m) δ = 0,12 – chiều dày sàn (m) ;  γbt = 2500 kG/m3 – trọng lượng riêng của bê tông. Thay số ta có:       ­ Trọng lượng bản thân ván sàn: Trong đó: γg = 700 (kG/m3) – trọng lượng riêng của gỗ. Thay số ta được:               * Hoạt tải: GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­10­
  11. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG ­ Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển:  ­ Tải trọng do đầm rung:  ­ Tải trọng do đổ BT bằng cần trục tháp thùng V = 0,8 m3:  ptt = n.ptt  trong đó n= 1,3 với Hoạt tải.  Với tải đổ và đầm ta lấy 1 trong 2 tải lớn hơn.  Ở đây ta lấy tải trọng đổ  bê   tông.  Tổng tải trọng : ­ Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên một dải bản rộng 1m là:  = 300 + 21 + 250 + 400 = 971 (kG/m) ­ Tải trọng tính toán tác dụng trên một dải bản rộng 1m là: = 330 + 23,1 + 1,3.(250 + 400) = 1198,1 (kG/m) c) Tính khoảng cách giữa các xà gồ Dải ván rộng 1 m có các thông số sau: Mômen kháng uốn của ván:   Mômen quán tính của ván:   *) Tính theo điều kiện về cường độ (điều kiện bền):  *) Tính toán theo điều kiện về biến dạng của ván sàn (điều kiện biến dạng): + Độ võng cho phép [f] =    + Độ võng tính toán ftt =    Điều kiện [f] > ftt ta có công thức:   Từ kết quả trên ta chọn lxg = 90 (cm)≤ Min(l1 ;l2) = 93,4 (cm) 2. Tính toán khoảng các giữa các cột chống a) Sơ đồ tính:  Ta lấy xà gồ ở giữa để tính toán, tải trọng tác dụng lên xà gồ là dải bản có =  90 (cm). Ta có sơ đồ tính như sau: GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­11­
  12. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG q ql 2/10 b) Tải trọng tác dụng: ­ Tải trọng từ ván sàn truyền xuống: ­ Trọng lượng bản thân xà gồ: Trong đó: n = 1,1 Hệ số vượt tải;  Fxg – Diện tích tiết diện ngang của xà gồ. Thay  số:  Tổng tải trọng tác dụng lên xà gồ: ­ Tải trọng tiêu chuẩn:    ­ Tải trọng tính toán:  c) Tính toán khoảng cách giữa các cột chống: Mômen kháng uốn của xà gồ:   Mômen quán tính của xà gồ:   *) Tính theo điều kiện về cường độ (điều kiện bền):  *) Tính toán theo điều kiện về biến dạng của ván sàn (điều kiện biến dạng): + Độ võng cho phép [f] =    + Độ võng tính toán ftt =    Điều kiện [f] > ftt ta có công thức:   Từ kết quả trên ta chọn lcc = 200 (cm)≤ Min(l1 ;l2) = 206,5 (cm) 3. Tính toán kiểm tra cột chống a) Sơ đồ tính: GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­12­
  13. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG Ta lấy cột chống ở tầng 1 để tính toán do cột chống này có chiều dài là lớn  nhất, coi cột chống là liên kết khớp ở 2 đầu, chiều dài cột chống như sau: Hcc = Htầng  – δbt sàn – δván sàn – hxà gồ – hnêm       = 4000 – 120 – 30 – 120 – 100 = 3630 (mm) Ta sẽ lấy cột chống ở giữa sàn để tính, ta có sơ đồ tính như sau: b) Tải trọng tác dụng:  Với cột là cột ở giữa thì tải trọng tác dụng lên cột là lực dọc bằng tổng tải  trọng tác dụng lên diện chịu tải như hình trên, tải trọng đó tác dụng lên xà gồ  nên   sẽ bằng lực phân bố lên xà gồ , và 2 phần của nửa khoảng cách giữa các cột chống   ta có:   c) Kiểm tra điều kiện ổn định: Mômen quán tính của cột chống:   Diện tích tiết diện: F = 10x10 = 100 (cm2) Bán kính quán tính:   Độ mảnh của cột:    Hệ số ổn định:   Kiểm tra điều kiện ổn định:    Thấy σtt = 112,205 kG/cm2 
  14. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG III – TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ VÁN KHUÔN DẦM 1. Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D1b ­ Kích thước dầm tính toán: 250x600 mm ­ Chọn kích thước ván đáy; ván thành dầm: Ván khuôn sử dụng là ván có độ  dày 4cm có γ = 700 kG/cm3; Mô đun đàn hồi E= 1,1.105 kG/cm2 và có cường độ [σ] =  110 kG/cm2. ­ Hệ chống đỡ ván khuôn dầm gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có  các nêm để điều chỉnh độ cao. 1.1. Tính toán ván đáy dầm. Coi ván đáy là 1 dầm liên tục có kích thước tiết diện bdầm x δván đáy ; gối tựa là các  cột chống, ván đáy chịu toàn bộ tải trọng thẳng đứng. Ta có sơ đồ tính như sau: q ql 2/10 a. Xác định tải trọng: * Tĩnh tải: ­ Trọng lượng bản thân kết cấu (Trọng lượng bê tông cốt thép):   Trong đó:  bd = 0,25 m – bề rộng của dầm (m) hd = 0,6 m – chiều cao dầm (m) ;  γbt = 2500 kG/m3 – trọng lượng riêng của bê tông. Thay số ta được:       ­ Trọng lượng bản thân ván khuôn: Trong đó:  Fvd = 0,25x0,04 – diện tích tiết diện ngang của ván đáy. γg = 700 (kG/cm3) – trọng lượng riêng của gỗ. Thay số ta được: GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­14­
  15. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG          * Hoạt tải: ­ Tải trọng do người và PT vận chuyển:  ­ Tải trọng do đầm rung:  ­ Tải trọng do đổ BT bằng cần trục tháp thùng V = 0,8 m3:  ptt = n.ptt  trong đó n = 1,3 với Hoạt tải.  Với tải đổ và đầm ta lấy 1 trong 2 tải lớn hơn.  Ở đây ta lấy tải trọng đổ  bê   tông.  Tổng tải trọng : ­ Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván đáy dầm là:   ­ Tải trọng tính toán tác dụng trên ván đáy dầm là: b. Tính toán khoảng cách cột chống ván đáy dầm: Mômen kháng uốn của ván:   Mômen quán tính:   Theo điều kiện bền:    Theo điều kiện biến dạng: + Độ võng cho phép [f] =    + Độ võng tính toán ftt =    Điều kiện [f] > ftt   Từ kết quả trên ta chọn lcc = 90 (cm)≤ Min(l1 ;l2) = 95,1 (cm) c. Kiểm tra ổn định cột chống ván đáy dầm: Cột chống chữ  T kích thước tiết diện 8x8 cm có γ = 700 kG/cm3; Mô đun đàn  hồi E= 1,1.105 kG/cm2 và có cường độ [σ] = 110 kG/cm2. Có chiều dài cột chống như  sau: Hcc = Htầng  – Hdầm – hnêm       = 4000 – 600 – 100 = 3300 (mm) Tải trọng tác dụng lên cột chống bao gồm tải trọng tác dụng lên ván đáy và tĩnh   tải do hai ván thành gây ra nên ta có: Mômen quán tính của cột chống:   GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­15­
  16. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG Diện tích tiết diện: F = 8x8 = 64 (cm2) Bán kính quán tính:   Độ mảnh của cột:    Hệ số ổn định:   Kiểm tra điều kiện ổn định:    Thấy σtt = 52,039 kG/cm2 
  17. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG ­ Tải trọng tính toán tác dụng trên ván khuôn thành dầm là: b. Tính toán khoảng cách các nẹp đứng thành dầm: Mômen kháng uốn của ván:   Mômen quán tính:   Theo điều kiện bền:    Theo điều kiện biến dạng: + Độ võng cho phép [f] =    + Độ võng tính toán ftt =    Điều kiện [f] > ftt   Từ kết quả trên ta chọn lnẹp = 90 (cm)≤ Min(l1 ;l2) = 99,6 (cm) 2. Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D1g Ta tính toán tương tự như với dầm D1b như sau: ­ Kích thước dầm tính toán: 250x250 mm ­ Chọn kích thước ván đáy; ván thành dầm: Ván khuôn sử dụng là ván có độ  dày 4cm có γ = 700 kG/cm3; Mô đun đàn hồi E= 1,1.105 kG/cm2 và có cường độ [σ] =  110 kG/cm2. ­ Hệ chống đỡ ván khuôn dầm gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có  các nêm để điều chỉnh độ cao. 2.1. Tính toán ván đáy dầm. a. Xác định tải trọng: * Tĩnh tải: ­ Trọng lượng bản thân kết cấu (Trọng lượng bê tông cốt thép):   Trong đó:  bd = 0,25 m – bề rộng của dầm (m) hd = 0,25 m – chiều cao dầm (m) ;  γbt = 2500 kG/m3 – trọng lượng riêng của bê tông. Thay số ta được:       ­ Trọng lượng bản thân ván khuôn: GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­17­
  18. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG Trong đó:  Fvd = 0,25x0,04 – diện tích tiết diện ngang của ván đáy. γg = 700 (kG/cm3) – trọng lượng riêng của gỗ. Thay số ta được:          * Hoạt tải: ­ Tải trọng do người và PT vận chuyển:  ­ Tải trọng do đầm rung:  ­ Tải trọng do đổ BT bằng cần trục tháp thùng V = 0,8 m3:  ptt = n.ptt  trong đó n = 1,3 với Hoạt tải.  Với tải đổ và đầm ta lấy 1 trong 2 tải lớn hơn.  Ở đây ta lấy tải trọng đổ  bê   tông.  Tổng tải trọng : ­ Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng trên ván đáy dầm là:   ­ Tải trọng tính toán tác dụng trên ván đáy dầm là: b. Tính toán khoảng cách cột chống ván đáy dầm: Mômen kháng uốn của ván:   Mômen quán tính:   Theo điều kiện bền:    Theo điều kiện biến dạng: + Độ võng cho phép [f] =    + Độ võng tính toán ftt =    Điều kiện [f] > ftt   Từ kết quả trên ta chọn lcc = 100 (cm)≤ Min(l1 ;l2) = 112,9 (cm) c. Kiểm tra ổn định cột chống ván đáy dầm: Cột chống chữ  T kích thước tiết diện 8x8 cm có γ = 700 kG/cm3; Mô đun đàn  hồi E= 1,1.105 kG/cm2 và có cường độ [σ] = 110 kG/cm2. Có chiều dài cột chống như  sau: Hcc = Htầng  – Hdầm – hnêm GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­18­
  19. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG       = 4000 – 250 – 100 = 3650 (mm) Tải trọng tác dụng lên cột chống bao gồm tải trọng tác dụng lên ván đáy và tĩnh   tải do hai ván thành gây ra nên ta có: Mômen quán tính của cột chống:   Diện tích tiết diện: F = 8x8 = 64 (cm2) Bán kính quán tính:   Độ mảnh của cột:    Hệ số ổn định:   Kiểm tra điều kiện ổn định:    Thấy σtt = 32,943 kG/cm2 
  20. ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 1: THI CÔNG BTCT TOÀN KHỐI NHÀ NHIỀU TẦNG Mômen quán tính:   Theo điều kiện bền:    Theo điều kiện biến dạng: + Độ võng cho phép [f] =    + Độ võng tính toán ftt =    Điều kiện [f] > ftt   Từ kết quả trên ta chọn lnẹp = 150 (cm)≤ Min(l1 ;l2) = 163,8 (cm) 3. Tính toán thiết kế ván khuôn dầm D2 Ta tính toán tương tự như với dầm D1b như sau: ­ Kích thước dầm tính toán: 200x300 mm ­ Chọn kích thước ván đáy; ván thành dầm: Ván khuôn sử dụng là ván có độ  dày 4cm có γ = 700 kG/cm3; Mô đun đàn hồi E= 1,1.105 kG/cm2 và có cường độ [σ] =  110 kG/cm2. ­ Hệ chống đỡ ván khuôn dầm gồm các cột chống chữ T ở dưới chân cột có  các nêm để điều chỉnh độ cao. 3.1. Tính toán ván đáy dầm. a. Xác định tải trọng: * Tĩnh tải: ­ Trọng lượng bản thân kết cấu (Trọng lượng bê tông cốt thép):   Trong đó:  bd = 0,2 m – bề rộng của dầm (m) hd = 0,3 m – chiều cao dầm (m) ;  γbt = 2500 kG/m3 – trọng lượng riêng của bê tông. Thay số ta được:       ­ Trọng lượng bản thân ván khuôn: Trong đó:  Fvd = 0,2x0,04 – diện tích tiết diện ngang của ván đáy. γg = 700 (kG/cm3) – trọng lượng riêng của gỗ. Thay số ta được:     GVHD: TS Phạm Đăng Khoa       SVTH: Nguyễn Tuấn Long     MSSV: 0137618 ­20­
nguon tai.lieu . vn