Xem mẫu

ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG PHẦN I: NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT TRONG XÂY DỰNG I. MỤC ĐÍCH - NHIỆM VỤ. - Đồ án Lập Định mức kỹ thuật trong Xây dựng giúp sinh viên tích lũy được các kiến thức cơ bản về cách lập định mức xây dựng, qua đó có khả năng lập được những định mức xây dựng mới. - Đồ án Lập Định mức kỹ thuật trong Xây dựng giúp cho sinh viên tiếp cận với các phương pháp thu thập số liệu, tập hợp và tính toán, áp dụng lý thuyết để lập các trị số định mức cho các quá trình sản xuất cụ thể. - Sinh viên thực hành “Thiết kế định mức lao động lắp panel” theo như các số liệu đề bài đã cho. - Giúp cho sinh viên học tập và tích lũy những kiến thức và kinh nghiệm cần thiết. II. YÊU CẦU. - Sinh viên cần nắm vững kiến thức môn học Lập Định mức Xây dựng, từ đó vận dụng các kiến thức đã học để “Thiết kế định mức lao động lắp ghép panel”. - Sinh viên cần hiểu biết về các phương pháp thu thập số liệu dùng để lập định mức, các bước chỉnh lý số liệu thu được, cách tính các trị số định mức cho các quá trình sản xuất cụ thể. SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 1 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG PHẦN II: TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT TRONG XÂY DỰNG I. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN. - Đồ án: “Thiết kế định mức lao động lắp panel” bằng cần trục tháp CKY 101, panel kích thước 3300x500x250mm, trọng lượng 0.42T. - Số liệu thu thập dùng để lập định mức sử dụng phương pháp chụp ảnh kết hợp (CAKH), số liệu được ghi đầy đủ trên phiếu quan sát. - Quá trình sản xuất chu kỳ với các phần tử chu kỳ (02 phần tử) và các phần tử không chu kỳ. - Trình tự thực hiện Đồ án:  Chỉnh lý số liệu: o Chỉnh lý sơ bộ. o Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát. o Chỉnh lý số liệu sau nhiều lần quan sát.  Tính trị số định mức, thiết kế định mức lao động lắp panel.  Lập bảng định mức. II. NỘI DUNG ĐỒ ÁN. II.1. Chỉnh lý số liệu. 1. Chỉnh lý sơ bộ:  Đối với phiếu đặc tính: các thông tin trên phiếu đặc tính như: Tến tổ định mức, tên QTSX, thành phần tổ đội, các thông tin cá nhân, tuổi đời, nghề nghiệp, thâm niên, hình thức trả lượng, điều kiện thời tiết….) đã ghi chép đầy đủ thông tin, không cần bổ xung, chỉnh sửa.  Đối với phiếu quan sát chụp ảnh kết hợp: - Kiểm tra số người tham gia các phần việc tại các thời điểm trong từng giờ xem có khớp với số công nhân thực tế làm việc ghi trong phiếu đặc tính: Sau khi kiểm tra, nhận thấy: + Trong lần quan sát thứ nhất: o Từ 7h00 – 8h00: Từ phút 15 – 20: Số công nhân số thực hiện các phần tử lớn hơn số công nhân có mặt trên công trường (lớn hơn 1 người). Điều chỉnh: Phần tử “Nghỉ giảo lao” bắt đầu từ phút thứ 20. o Từ 8h00 – 9h00: Từ phút thứ 43 – 44: Số công nhân số thực hiện các phần tử lớn hơn số công nhân có mặt trên công trường (lớn hơn 1 người). Điều chỉnh: Phần tử “Nghỉ giảo lao” bắt đầu từ phút thứ 44. SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 2 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG + Trong lần quan sát thứ 2: o Từ 8h00 – 9h00: Từ phút 33 – 34: Số công nhân số thực hiện các phần tử lớn hơn số công nhân có mặt trên công trường (lớn hơn 1 người). Điều chỉnh: Phần tử “Chờ trục di chuyển” kết thúc trước phút thứ 33. + Trong lần quan sát thứ 3: o Từ 10h00 -11h00: Từ phút 31 – 32: Số công nhân số thực hiện các phần tử lớn hơn số công nhân có mặt trên công trường (lớn hơn 1 người). Điều chỉnh: Phần tử “Chờ trục di chuyển” bắt đầu từ phút thứ 32. - Tính hao phí lao động cho riêng từng phần tử trong từng giờ quan sát và ghi vào cột có sẵn trong các phiếu CAKH. Tổng hao phí lao động từng giờ trong ca phải nhỏ hơn hoặc bằng (<=) H = n.t = 60.6 = 360 (ng.phút). (Số người đi trên phiếu đặc tính là 6 người). - Kiểm tra số lượng sản phẩm phần tử ghi trên phiếu CAKH: Đã được ghi chép đầy đủ. Chỉnh lý sơ bộ đã được thể hiện ngay trên phiếu quan sát CAKH. 2. Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát. Quá trình sản xuất chu kỳ có các phần tử chu kỳ và không chu kỳ : - Các phần tử chu kỳ: + Móc panel vào cần trục. + Điều chỉnh, neo buộc. - Các phần tử không chu kỳ: + Trộn chuyển, rải vữa. +Nhét mạch vữa. +Chờ trục di chuyển +Nghỉ giải lao. + Thời gian chuẩn kết . + vi phạm kỉ luật + Làm động tác thừa. + Nghỉ vì mưa rào. SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 3 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG a. Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát bằng phƣơng pháp CAKH đối với các phần từ không chu kỳ. 2.1.1. Lần quan sát thứ nhất: a) Chỉnh lý trung gian (CLTG). BẢNG 1: CHỈNH LÝ TRUNG GIAN (CLTG) Tên QTSX: Lắp panel bằng cần trục tháp CKY 101, panel Lần QS: 3300x500x250mm, trọng lượng: 0,42T 1 Hao phí lao động từ giờ trong ca (người phút) TT SHPT Tên phần tử Giờ thứ Giờ thứ Giờ thứ Giờ thứ 1 2 3 4 Tổng cộng (ng.phút) 1 01 2 04 3 05 4 06 5 07 6 08 7 09 8 10 9 02 10 03 Trộn, chuyển, giải vữa Nhét mạch vữa Chờ cần trục di chuyển Nghỉ giảo lao Thời gian chuẩn kết Vi phạm kỷ luật Làm động tác thừa Nghỉ do mưa rào Móc panel vào cần trục Điều chỉnh, neo buộc TỔNG 65 70 53 62 250 34 44 27 62 167 32 14 15 26 87 12 47 60 6 125 21 0 0 19 40 7 10 8 0 25 0 7 0 6 13 0 0 6 78 84 32 27 25 19 103 159 137 147 83 526 362 356 341 361 1420 b) Chỉnh lý chính thức (CLCT). Bảng 2. PHIẾU CHỈNH LÝ CHÍNH THỨC (CLCT) Tên QTSX: Lắp panel bằng cần trục tháp CKY 101, panel 3300x500x250mm, trọng lượng: 0,42T Lần QS:01 Hao phí lao động TT SHPT Tên phần tử Người phút ĐVT sản Số phẩm lượng phần SPPT tử Sản phẩm tổng hợp (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 4 ĐỒ ÁN ĐỊNH MỨC KT TRONG XD GVHD: GVC.TS NGUYỄN LIÊN HƢƠNG 1 01 2 04 4 05 5 06 6 07 7 08 8 09 9 10 10 02 11 03 12 13 Trộn, chuyển, giải vữa Nhét mạch vữa Chờ cần trục di chuyển Nghỉ giải lao Thời gian chuẩn kết Vi phạm kỉ luật Làm động tác thừa Nghỉ do mưa rào Móc panel vào c.trục Điều chỉnh, neo buộc Tổng Các phần tử còn lại 250 17,36 m3 167 11,60 m2 87 6,04 125 8,68 40 2,78 25 1,74 13 0,90 84 5,83 103 7,15 Tấm 526 36,53 Tấm 1420 98,61 20 1,39 1,08 75 Lắp được 12 tấm panel 12 12 Tổng hao phí 1440 100,0 0 2.1.2. Lần quan sát thứ 2: a) Chỉnh lý trung gian: BẢNG 3: CHỈNH LÝ TRUNG GIAN (CLTG) Tên QTSX: Lắp panel bằng cần trục tháp CKY 101, panel Lần 3300x500x250mm, trọng lượng: 0,42T QS: 2 TT SHPT Tên phần tử Hao phí lao động từ giờ trong ca Tổng (người phút) cộng Giờ Giờ Giờ Giờ (ng.ph thứ 1 thứ 2 thứ 3 thứ 4 út) 1 01 Trộn, chuyển, giải vữa 65 60 50 49 224 2 04 Nhét mạch vữa 30 50 32 20 132 3 05 Chờ cần trục di chuyển 12 24 27 19 82 4 06 Nghỉ giảo lao 53 10 31 7 101 5 07 Thời gian chuẩn kết 53 0 0 27 80 6 08 Vi phạm kỷ luật 11 0 5 8 24 7 09 Làm động tác thừa 7 10 4 7 28 8 10 Nghỉ do mưa rào 0 0 0 60 60 9 02 Móc panel vào cần trục 30 38 29 32 129 10 03 Điều chỉnh, neo buộc 102 168 182 117 569 TỔNG 363 360 360 346 1429 SVTH: Nguyễn Văn Tâm – MSSV: 1370.56 – Lớp 56KT2. Page 5 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn