Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN CHƯƠNG IV SO SÁNH KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU 4.1. Giới thiệu chung: Để có cơ sở tính toán so sánh kinh tế kỹ thuật hai phương án ta cần xây dựng sơ đồ nối điện chính. Ở cấp điện áp máy phát sử dụng sơ đồ hệ thống 1 thanh góp có phân đoạn, các phân đoạn được nối với nhau qua kháng điện, phân đoạn nhằm hạn chế dòng ngắn mạch. Ở cấp điện áp cao và trung cả 2 phương án đều có số lượng đường dây nhiều, có nhiều phụ tải quan trọng. Đồng thời xét đến khả năng phát triển phụ tải ở cấp điện áp này nên chọn sơ đồ 2 hệ thống thanh góp có thanh góp vòng. GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  2. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN 110KV 35KV B1 B2 B3 K1 K2 K3 TD F5 F1 F2 F3 F4 GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  3. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN 35KV B2 F3 K2 110KV F2 K1 B1 F1 TD B4 F5 F4 B3 TD GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  4. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN 4.2. Chọn máy cắt và dao cách ly: 4.2.1. Điều kiện chọn mấy cắt (MC) * Loại máy cắt: - Với cấp điện áp cao và trung do đặt ngoài trời nên chọn cùng 1 loại máy cắt không khí cho tất cả các mạch để tận dụng nén khí. - Với số thiết bị phân phối trong nhà, cấp điện áp máy phát có thể chọn một số loại khác nhau. * Điều kiện chọn : UđmMC  Uđmmạng - Điện áp định mức - Dòng điện định mức : IđmMC  Icb : Icđm  I”o - Dòng cắt định mức * Kiểm tra - Kiểm tra ổn định động : Iođđ  IXK - Kiểm tra ổn định nhiệt : I 2 . tnhđm  BN nhdm 4.2.2. Điều kiện chọn dao cách ly: * Điều kiện chọn: : UđmDCL  Uđmmạng - Điện áp định mức - Dòng điện định mức : IđmDCL  Icb * Kiểm tra - Kiểm tra ổn định động : Iôđđ  IXK - Kiểm tra ổn định nhiệt : I 2 . tnhđm  BN nhdm 4.3. Tính dòng điện cưỡng bức: 4.3.1. Phương án I: 4.3.1.1. Các mạch phía cao áp 110KV: a. Đường dây liên lạc với hệ thống: 1 S th max 1 100,6222 . Ibt = . = 0,264 (KA) 2 3 .U C 2 3 .110 Icb = 2 . Ibt = 2 . 0,264 = 0,528 (KA) b. Đường dây kép của phụ tải: K S pt max 60 9 NH  Ibt = = 0,185 (KA) 2 . 3.U dmc 2.0,85. 3.110 Icb = 2 . Ibt = 2 . 0,185 = 0,37 (KA) c. Mạch cao áp máy biến áp liên lạc: GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  5. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN 1 1 Ibt = . [Scmax - (Sbộ - Std5). ] 2 3.UC 1 1 = . [155,441- (62,5 - 0,07 . 62,5). = 0,265 (KA) 2 3 .110 Dòng cưỡng bức qua cuộn cao máy biến áp được xác định khi có các sự cố : + Khi sự cố mộ máy phát - máy biến áp (F5 - B3) 1 S c max 1 155,441 . Icb = . = 0,408 (KA) 2 3 .U C 2 3 .110 + Khi sự cố 1 máy biến áp liên lạc: Icb = 2 . Ibt = 2 . 0,265 = 0,53 (KA) + Bộ máy phát máy biến áp(F5 – B3): S bo max 62,5  Ibt = = 0,328 (KA) 3.UC 3 .110 Icb = 1,05 . Ibt = 1,05 . 0,328 = 0,3444 (KA) + Thanh góp 110KV: S dmB 120  Icb = Ibt = = 0,63 (KA) 3.UC 3 .110 4.3.1.2. Các mạch phía 35KV: + Đường dây kép của phụ tải: 1 S max 1 15 . Ibt = . = 0,154 (KA) 2 3.U T 2 3 .35.0,8 Icb = 2 . Ibt = 0,154 . 2 = 0,3 (KA) + Mạch trung áp máy biến áp liên lạc: 1 ST max 1 37,5 . Ibt = = 0,309 (KA) . 2 3.U T 2 3 . 35 Icb = 2 . Ibt = 0,618 (KA) + Thanh góp 35KV: S dmB 120  Icb = Ibt = = 1,98 (KA) 3.UT 3 . 35 * Qua các trường hợp ở trên ta chọn giá trị dòng cưỡng bức lớn nhất để tính chọn khí cụ điện cho phương án I. + Cấp 110KV : Icb = 0,63 (KA) + Cấp 35KV : Icb = 1,98 (KA) 4.3.1.3. Mạch hạ áp 10,5KV: GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  6. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN + Hạ áp máy biến áp liên lạc: 1 S H max 1 S th . Ibt = = . 2 3 . U H 2 3.U H 1 1 = . [4 . 62,5 - 4 . 0,07 . 62,5 - 47,0588] . = 5,098 (KA) 2 3.10,5 S 120 Icb = Kqtsc . dmB = 1,4 . = 9,24 (KA) 3.10,5 3.U H + Mạch máy phát: S dmF 62,5 Ibt = IđmMF = = = 3,436 (KA) 3.UH 3 .10,5 Icb = 1,05 . Ibt = 1,05 . 3,436 = 3,61 (KA) + Mạch hạ áp máy biến áp nối bộ: S dmF5 62,5  Ibt = IđmF5 = = 3,436 (KA) 3.UH 3 .10,5 Icb = 1,05 . Ibt = 1,05 . 3,436 = 3,61 (KA) + Mạch phân đoạn: Như đã tính ở phần chọn kháng điện phân đoạn, ta có Icb = 3,448 (KA) 4.3.2. Phương án 2: 4.3.2.1. Các mạch phía 110KV: * Đường dây liên lạc với hệ thống: 1 S th max 1 100,6222 . Ibt = = 0,264 (KA) . 2 3 .U C 2 3 . 110 Icb = 2 . Ibt = 0,528 (KA) * Đường dây kép của phụ tải: 1 S max 1 60 . Ibt = = 0,185 (KA) . 2 3 .U C 2 2. 0,85 . 3 .110 Icb = 2 . Ibt = 2 . 0,185 = 0,32 (KA) * Mạch cao áp máy biến áp liên lạc: 1 1 Ibt = . [Scmax - 2.(Sbộ - Stds)]. = 2 3.UC 1 1 = .[155,441 - 2.(62,5 – 4,375)]. = 0,1 (KA) 2 3.110 Dòng cưỡng bức qua cuộn cao được xác định + Khi sự cố bộ máy phát - máy biến áp (F5 - B3): GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  7. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN 1 1 Icb = . [Scmax - (Sbộ - Std5)] . = 0,265 (KA) 2 3.UC + Khi sự cố 1 máy biến áp liên lạc: Icb = 2 . Ibt = 2 . 0,1 = 0,2 (KA) * Bộ máy phát, máy biến áp (F5 - B4) và (F4 - B3): S bo max 62,5  Ibt = = 0,325 (KA) 3.U C 3 .110 Icb = 1,05 . 0,325 = 0,3444 (KA) * Thanh góp 110KV: S dmB 80  Icb = Ibt = = 0,42 (KA) 3.U C 3 .110 4.3.2.2. Các mạch phía 35KV: + Đường dây kép của phụ tải: 1 S max 1 15 . Ibt = = 0,154 (KA) . 2 3.U T 2 3 . 35.0,8 Icb = 2 . Ibt = 0,154 . 2 = 0,3 (KA) + Mạch trung áp máy biến áp liên lạc: 1 ST max 1 37,5 . Ibt = = 0,309 (KA) . 2 3.U T 2 3 . 35 Icb = 2 . Ibt = 0,681 (KA) + Thanh góp 35KV: SdmB 80  Icb = Ibt = = 1,32 (KA) 3 . UT 3 . 35 4.3.1.3. Mạch hạ áp 10,5KV: + Hạ áp máy biến áp liên lạc: 1 1 . [SđmF - (SUFmin + Std)] . Ibt = = 2 3.U H 1 1 = . [3 . 62,5 - (47,0588 + 3 . 4,375)]. = 2 3.10,5 = 3,74 (KA) S dmB 80 Icb = Kqtsc . = 1,4 . = 6,158 (KA) 3.10,5 3.U H + Mạch máy phát: S dmF 62,5 Ibt = IđmMF = = = 3,436 (KA) 3.UH 3 .10,5 GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  8. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN Icb = 1,05 . Ibt = 1,05 . 3,436 = 3,61 (KA) + Mạch hạ áp máy biến áp nối bộ: S dmF5 62,5  Ibt = IđmF5 = = 3,436 (KA) 3.UH 3 .10,5 Icb = 1,05 . Ibt = 1,05 . 3,436 = 3,61 (KA) Qua các tính toán trên ta chọn giá trị dòng cưỡng bức lớn nhất để chọn khí cụ điện. Phương án I: Cấp 110KV : Icb = 0,63 (KA) Cấp 35KV : Icb = 1,98 (KA) Cấp 10,5KV : Icb = 9,24 (KA) Ở hạ áp máy biến áp liên lạc Phương án II: Cấp 110KV : Icb = 0,528 (KA) Cấp 35KV : Icb = 1,32 (KA) Cấp 10,5KV : Icb = 6,158 (KA) Ở hạ áp máy biến áp liên lạc CHỌN MÁY CẮT VÀ DAO CÁCH LY Theo điều kiện chọn máy cắt và dao cách ly cùng với các giá trị dòng ngắn mạch đã tính ở chương 4 và dòng điệnlàm việc cưỡng bức đã tính ta chọn được loại máy cắt và dao cách ly với các thông số như sau: GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  9. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN Thông số tính toán Thông số định mức của máy cắt Điểm Uđm tnh PA Mạch I” Loại máy Uđm Iđm Icđm Iđđm Inh Icb iXK NM cắ t (KA) (KA) (KA) (KV) (KA) (KA) (KA) (KA) (KV) (sec) Cao BBY-110- I N1 110 0,63 8,516 21,68 110 2 40 102 40 3 áp 40/2000 Trung BBY-35- N2 35 1,98 20,95 53,33 35 2 40 100 40 3 áp 40/2000 Hạ áp MГ-20- MBA N3 10,5 9,24 67,42 171,62 20 9,5 100 300 87 4 B1 , 9500/3000 B2 MГ-10- Máy N4 10,5 3,61 75,601 192,65 10 5 105 300 70 10 phát 5000/1800 GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  10. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN MГГ-10- Phân N6 10,5 3,474 41,65 106,09 10 4 45 120 45 4 đoạn 3200-45T3 Cao BBY-110- N1 110 0,528 10,119 25,75 110 2 40 102 40 3 áp 40/2000 Trung BBY-35- N2 35 1,32 21,44 54,58 35 2 40 100 40 3 áp 40/2000 Hạ áp MГ-10- MBA II N3 10,5 6,158 50,577 128,748 10 9 90 300 70 10 B1 , 9000/1800 B2 MГГ-10- Máy N6 10,5 3,61 47,255 120,22 10 4 45 120 45 4 phát 3200-45T3 MГГ-10- Phân N8 10,5 3,997 24,807 63,148 10 4 45 120 45 4 đoạn 3200-45T3 GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  11. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN Thông số tính toán Thông số định mức của máy cắt Điểm Uđm tnh Mạch PA I” Uđm Iđ m I đđm Inh Icb iXK Loại máy cắt NM (KA) (KA) (KA) (KV) (KA) (KA) (KA) (KV) (sec) 110 0,63 8,516 21,68 PHД-110/630 Cao áp N1 110 0,63 80 22 3 PHД- Trung áp N2 35 1,98 20,95 53,33 35 2 84 31,5 4 35/2000Y1 Hạ áp MBA B1, I PBK- N3 10,5 9,24 67,42 171.62 20 12,5 320 125 4 B2 20/12500 Máy phát N4 10,5 3,61 75,601 192,45 PBY-10/4000 10 4 200 85 10 Phân đoạn N6 10,5 3,448 41,65 106,02 PBY-10/4000 10 4 200 85 10 PЛHД- II Cao áp N1 110 0,528 10,119 25,75 110 0,6 80 12 10 110/600 PHД- Trung áp N2 35 1,32 21,44 54,58 35 2 84 31,5 4 35/2000Y1 Hạ áp MBA B1, N3 10,5 6,158 50,577 128.748 PBK-20/7000 20 7 250 75 10 B2 GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  12. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN Máy phát N6 10,5 3,61 47,225 120,22 PBK-10/4000 10 4 200 65 10 Phân đoạn N8 10,5 3,997 24,807 65,48 PBK-10/4000 10 4 200 65 10 GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  13. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN c. So sánh kinh tế, kỹ thuật chọn phương án tối ưu: 1. Phương pháp đánh giá tính hiệu quả kinh tế các phương án : 2. Tính toán và so sánh kinh tế: a. Vốn đầu tư : + Vốn đầu tư máy biến áp: Đơn giá Hệ số Thành tiền Phương án MBA Loại máy Số lượng Rúp KB Rúp 140 . 103 420 . 103 B1 , B 2 2 1,5 52 . 103 78 . 103 TДЦ 1 I B3 1,5 498 . 103 114 . 103 342 . 103 TДTH 2 B1 , B 2 1,5 52 . 103 78 . 103 TДЦ 1 B3 1,5 II 52 . 103 78 . 103 TДЦ 1 B4 1,5 498 . 103 + Vốn đầu tư máy cắt và dao cách ly: Thành Đơn giá Số Tên Uđm Loại MC và DCL ti ề n PA mạch lượng (KV) (Rúp) (Rúp) MC:BBY-110- 30.103 330.103 1 11 Cao áp 110 40/2000 DCL: PHД-110/630 0,09.103 3,69.102 41 MC:BBY-35- 14,7.103 117,6.103 8 40/2000 Trung áp 35 DCL:PHД- 0,11.103 3,19.103 29 35/2000Y1 MC: MГ-20- 2,25.103 4,5.103 2 Hạ áp 10,5 9500/3000 DCL:PBK-20/12500 0,9.103 3,6.103 4 MC:MГГ-10-3200- 2.103 8.103 Phân 4 10,5 45T3 đoạn DCL:PBY-10/4000 0,073.103 0,584.103 8 MC: MГ-10- 2,05.103 8,2.103 Máy phát 10,5 4 5000/1800 GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  14. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN 0,073.103 0,292.103 DCL:PBY-10/4000 4 Kháng 2,4.103 9,6.103 PbA-10-4000 4 điện Tổng cộng: 489,256.103 (Rúp) MC:BBY-110- 30.103 360.103 12 40/2000 Cao áp 110 DCL: PПHД- 0,105.103 4,275.102 45 110/600 MC:BBY-35- 14,7.103 117,6.103 8 40/2000 Trung áp 35 DCL:PHД- 0,11.103 3,19.103 29 35/2000Y1 MC: MГ-10- 2,13.103 4,26.103 2 Hạ áp 10,5 9000/1800 2 0,6.103 2,4.103 DCL:PBK-20/7000 4 MC:MГГ-10-3200- 2.103 4.103 Phân 2 10,5 45T3 đoạn DCL:PBY-10/4000 0,038.103 1,52.103 4 MC: MГГ-10-3200- 2.103 6.103 3 Máy phát 10,5 45T3 DCL:PBK-10/4000 0,038.103 0,114.103 3 Kháng 2,4.103 4,8.103 PbA-10-4000 2 điện Tổng cộng: 506,791.103 (Rúp) Vậy vốn đầu tư thiết bị của 2 phương án là: VPAI = V PAI + V TBPP = 498 . 103 + 489,256 . 103 = 987,256 . 103 PAI B (Rúp) VPAII = V PAII + V TBPP = 498 . 103 + 506,791. 103= 1004,791 . 103 PAII B (Rúp) b. Chi phí vận hành hằng năm: a %.V +  . A (A là tổn thất điện năng) P = P K + Pt = 100 Chi phí vận hành hằng năm: 9,4 PI = . 987256 + 0,006 . 10981981,18 = 158693,9511 (Rup) 100 GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  15. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN 9,4 PII = . 1004791 + 0,006 . 8906615,504 = 147890,047(Rup) 100 c. Chi phí tính toán: C = atc . V + P CI = atc . VI + PI = 0,125 . 987256 + 158693,9511 = 282100,9511 (Rup) CII = atc + VII + PII = 0,125 . 1004791 + 147890,047= 273488,922 (Rup) V (103R) P (103R) C (103R) Phương án 987,256 158,6939 282,1009 I 1004,791 147,89 273,488 II - Về mặt kỹ thuật, cả 2 phương án đều đảm bảo cung cấp điểm lúc bình thường cũng như lúc sự cố. Ở phương án I do có hệ thống thanh góp cấp điện áp máy phát phức tạp hơn phương án II nên khó khăn hơn trong công tác vận hành bảo dưỡng - Về mặt kinh tế: theo kết quả bảng tổng kết VPAI < VPAII nhưng PPAI > PPAII Ta tính thời gian thu hồi vốn đầu tư chênh lệch V PAII  V PAI 1004,791  987,256  T = PAI = 1,57  P PAII 158,6939  147,89 P 1 = 8 nên phương án hợp lý về mặt kinh tế là T = 1,57 < Tđm = a dm phương án II có vốn đầu tư là VPAII = 1004,791 . 103 (R) - Phương án II là phương án tối ưu tính toán ở các chương sau GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  16. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN CHƯƠNG V TÍNH CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN TỬ CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA 5.1. ĐIỀU KIỆN CHUNG ĐỂ CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN TỬ CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA - Chọn kiểu - Điện áp định mức - Dòng điện làm việc cưỡng bức Ngoài ra riêng mỗi khí cụ điện còn có điều kiện riêng của nó sau khi đã thỏa mãn các điều kiện chọn, chúng ta cần kiểm tra lại ổn định động và ổn định nhiệt của các khí cụ điện, nếu không thỏa mãn ta phải tính lại 5.1.1. Khí cụ điện: GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  17. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN Việc chọn các loại khí cụ điện phải phù hợp với điều kiện riêng của nó như khí hậu, vị trí lắp đặt … ngoài ra còn cân nhắc về mặt kỹ thuật, kinh tế để chọn cho phù hợp. 5.1.2. Điện áp: Điện áp định mức của các khí cụ điện chủ yếu là do cách điện của nó quyết định. Cách điện của chúng phải chịu được khi làm việc lâu dài với điện áp định mức và chịu được khi sự cố. Điều kiện: UđmKCĐ  UđmMg 5.1.3. Dòng điện làm việc: Các khí cụ điện được chọn phải đảm bảo về phát nóng khi có dòng điện chạy qua. Để đảm bảo điều kiện này thì các khí cụ điện phải chọn theo dòng cưỡng bức. IđmKCĐ  Ilvcb Đối với thanh dẫn và cáp thì có dòng Icp là dòng điện lâu dài cho phép nên điều kiện là: Icp  Ilvcb 5.1.4. Kiểm tra ổn định nhiệt Nhiệt độ khí cụ điện và dây dẫn quá cao có thể làm cho chúng bị hỏng. Vì vậy khí cụ điện và dây dẫn phải qui định nhiệt độ cho phép. Để đảm bảo ổn định nhiệt thì nhiệt độ của chúng không được vượt quá trị số cho phép. Điều kiện kiểm tra BN > BNtt 5.1.5. Kiểm tra ổn định động Khi có dòng ngắn mạch chạy qua các phần tử dẫn điện của khí cụ điện thì sẽ phát sinh lực điện động lớn sẽ làm hư hỏng khí cụ điện nên ta cần kiểm tra lại ổn định động iôđđ  iXK Điều kiện kiểm tra: 5.2. KIỂM TRA CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN ĐÃ CHỌN 5.2.1. Kiểm tra máy cắt và dao cách li: Ở chương 4 ta đã tính chọn máy cắt điện và dao cách ly cho các cấp cao áp, trung áp và cấp điện áp máy phát. Khi chọn ta dựa theo điều kiện điện áp, dòng điện và ổn định động nên các điều kiện trên đã thỏa. Các máy cắt và dao cách ly có Iđm > 1000A thì không cần kiểm tra ổn định nhiệt. Dùng ở mạch cao áp dao cách ly có Iđm = 600A nên ta cần kiểm tra ổn định nhiệt. + Cao áp: GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  18. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN Xung nhiệt của dòng ngắn mạch: BNtt = 8,699 (KA2.s) Xung nhiệt của dao cách ly: BN = I 2 . tnh = 122 . 10 = 1440 (KA2.s) nh Vậy dao cách ly ở cấp 110KV đã chọn đảm bảo điều kiện ổn định nhiệt 5.2.2. Kiểm tra kháng điện phân đoạn: + Kiểm tra ổn định động: Iôđđ > iXK Loại kháng điện PbA - 10 - 4000 - 8 Iôđđ = 67 (KA) iXKN8 = 65,368 (KA)  Iôđđ > iXK  thỏa + Kiểm tra ổn định nhiệt: kháng điện được chọn có Iđm > 1000A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt. 5.3. CHỌN THANH GÓP - THANH DẪN - CÁP ĐIỆN LỰC - SỨ: A. 5.3.1. Chọn thanh góp cao áp 110KV: 1. Điều kiện chọn: Icp  Ilvcb = 0,528 (KA) = 528 (A) - Tra TLTK I chọn được dây dẫn mềm loại AC 240/32 có Icp = 610 (A) bán kính r = 1,08 (cm) 2. Kiểm tra điều kiện vầng quang Uvq  UđmHT = 110 (KV) - Điều kiện kiểm tra: Trong đó: Uvq: là điện áp tới hạn có thể phát sinh vầng quang và được xác định q Uvq = 84 . m . r . lg. (KV) r Với: r: là bán kính ngoài của dây dẫn (cm) a: khoảng cách giữa các pha (cm) m: hệ số xét đến độ xù xì bề mặt dây dẫn với dây dẫn nhiều sợi chọn m=0,87 - Chọn 3 pha đặt trên mặt phẳng ngang, khoảng cách giữa các pha là a=300(cm) Khi đó q 300 Uvq = 96% . 94 . m . r . lg = 96% . 84 . 0,87 . 1,08 . lg. = 1,08 r GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  19. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN = 185,15 (KV)  Uvq = 185,15 (KV) Kết luận điều kiện kiểm tra vầng quang thỏa mãn 3. Kiểm tra ổn định nhiệt: BN - Điều kiện kiểm tra Schọn < Smin = C Với: C là hệ số phụ thuộc vào vật liệu dây dẫn CAl = 88 (A2.S/mm2) + Schọn: là tiết diện của thanh dẫn cần kiểm tra ổn định nhiệt + Smin: là tiết diện nhỏ nhất mà thanh dẫn có thể chịu đựng được khi thanh dẫn xảy ra ngắn mạch B N1 8,699  . 103 = 33,5 (mm3) Smin = C 88  Schọn = 240 mm2 > Smin = 33,5 (mm2) Kết luận: điều kiện kiểm tra ổn định nhiệt thỏa mãn 5.3.2. Chọn thanh dẫn từ cao áp máy biến áp liên lạc lên thanh góp 110KV a. Chọn tiết diện: - Tiết diện của thanh dẫn được chọn theo điều kiện: Icp ≥ Ilvcb = 0,265 (KA) = 265 (A) Tra TLTK I chọn được dây dẫn mềm loại AC - 240/32 có Icp = 610 (A) bán kính r = 1,08 (cm) b. Kiểm tra điều kiện vầng quang: - Điều kiện kiểm tra: Uvq ≥ UđmHT = 110 (KVA) a Uvq = 84 . m . r . lg (KV) r a 300 Uvq= 96% . 84 . m . r . lg = 96% . 84 . 0,87 . 1,08 .lg r 1,08 =185,15(KV)  Uvq = 185,15 (KV) > UđmHT = 110 (KV) Kết luận: Điều kiện kiểm tra vầng quang thỏa mãn c. Kiểm tra ổn định nhiệt: - Điều kiện kiểm tra: BN Schọn ≥ Smin = C BN 1 14,977 . 103 = 43,9(mm2)  Smin = C 88 GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
  20. TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN  Schọn = 240 (mm2) > Smin = 43,9 (mm2) Kết luận: chọn điều kiện kiểm tra ổn định nhiệt thỏa mãn. 5.3.3. Chọn dây dẫn phụ tải cấp điện áp cao 110 (KV) a. Chọn tiết diện : - Tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế. I bt Skt = J kt Với: Ibt: là dòng điện làm việc bình thường chạy qua dây dẫn. Jkt: là mật độ dòng điện kinh tế phụ thuộc vào Tmax 365 24 365 .  P% . td = Tmax = . [80 . 14 + 100 . 10] = 7738 (h) 100 0 100 - Tra TLTK I, chọn Jkt = 1,0 (A/mm2) I bt 0,216.10 3   = 216 (mm2) Skt = J kt 1,0 Tra TLTK I chọn được dây dẫn mềm loại AC – 240/32 có Icp = 610 (A) bán kính r = 1,08 (cm) b. Kiểm tra điều kiện vầng quang: - Điều kiện kiểm tra Uvq ≥ UđmHT = 110 (KV) a Uvq = 84 . m . r . lg (KV) r - Chọn 3 pha bố trí trên 3 đỉnh của tam giác đều có cạnh a = 5 (m) = 500 (cm) Khi đó: a 500 Uvq = 84 . m . r . lg = 84 . 0,87 . 1,08 . lg = 210,38 (KV) 1,08 r  Uvq = 210,38 (KV) > UđmHT = 110 (KV) Kết luận: điều kiện kiểm tra vầng quang thỏa mãn. c. Kiểm tra ổn định nhiệt: - Điều kiện kiểm tra BN Schọn ≥ Smin = C BN 1 14,977  . 103 = 43,9 (mm2)  Smin = C 88  Schọn = 240 (mm2) > Smin = 43,9 (mm2) Kết luận: Điều kiện kiểm tra ổn định nhiệt thỏa mãn. 5.3.4. Chọn sứ cho mạch 110 (KV): GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
nguon tai.lieu . vn