Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
CHƯƠNG IV
SO SÁNH KINH TẾ - KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN
CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
4.1. Giới thiệu chung:
Để có cơ sở tính toán so sánh kinh tế kỹ thuật hai phương án ta cần xây
dựng sơ đồ nối điện chính.
Ở cấp điện áp máy phát sử dụng sơ đồ hệ thống 1 thanh góp có phân
đoạn, các phân đoạn được nối với nhau qua kháng điện, phân đoạn nhằm hạn
chế dòng ngắn mạch.
Ở cấp điện áp cao và trung cả 2 phương án đều có số lượng đường dây
nhiều, có nhiều phụ tải quan trọng. Đồng thời xét đến khả năng phát triển phụ
tải ở cấp điện áp này nên chọn sơ đồ 2 hệ thống thanh góp có thanh góp vòng.
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
110KV 35KV
B1 B2
B3
K1 K2 K3
TD
F5 F1 F2 F3 F4
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
35KV
B2
F3
K2
110KV
F2
K1
B1
F1
TD
B4
F5
F4
B3
TD
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
4.2. Chọn máy cắt và dao cách ly:
4.2.1. Điều kiện chọn mấy cắt (MC)
* Loại máy cắt:
- Với cấp điện áp cao và trung do đặt ngoài trời nên chọn cùng 1 loại
máy cắt không khí cho tất cả các mạch để tận dụng nén khí.
- Với số thiết bị phân phối trong nhà, cấp điện áp máy phát có thể chọn
một số loại khác nhau.
* Điều kiện chọn
: UđmMC Uđmmạng
- Điện áp định mức
- Dòng điện định mức : IđmMC Icb
: Icđm I”o
- Dòng cắt định mức
* Kiểm tra
- Kiểm tra ổn định động : Iođđ IXK
- Kiểm tra ổn định nhiệt : I 2 . tnhđm BN
nhdm
4.2.2. Điều kiện chọn dao cách ly:
* Điều kiện chọn:
: UđmDCL Uđmmạng
- Điện áp định mức
- Dòng điện định mức : IđmDCL Icb
* Kiểm tra
- Kiểm tra ổn định động : Iôđđ IXK
- Kiểm tra ổn định nhiệt : I 2 . tnhđm BN
nhdm
4.3. Tính dòng điện cưỡng bức:
4.3.1. Phương án I:
4.3.1.1. Các mạch phía cao áp 110KV:
a. Đường dây liên lạc với hệ thống:
1 S th max 1 100,6222
.
Ibt = . = 0,264 (KA)
2 3 .U C 2 3 .110
Icb = 2 . Ibt = 2 . 0,264 = 0,528 (KA)
b. Đường dây kép của phụ tải:
K
S pt max 60
9 NH
Ibt = = 0,185 (KA)
2 . 3.U dmc 2.0,85. 3.110
Icb = 2 . Ibt = 2 . 0,185 = 0,37 (KA)
c. Mạch cao áp máy biến áp liên lạc:
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
1
1
Ibt = . [Scmax - (Sbộ - Std5). ]
2 3.UC
1
1
= . [155,441- (62,5 - 0,07 . 62,5). = 0,265 (KA)
2 3 .110
Dòng cưỡng bức qua cuộn cao máy biến áp được xác định khi có các sự
cố :
+ Khi sự cố mộ máy phát - máy biến áp (F5 - B3)
1 S c max 1 155,441
.
Icb = . = 0,408 (KA)
2 3 .U C 2 3 .110
+ Khi sự cố 1 máy biến áp liên lạc:
Icb = 2 . Ibt = 2 . 0,265 = 0,53 (KA)
+ Bộ máy phát máy biến áp(F5 – B3):
S bo max 62,5
Ibt = = 0,328 (KA)
3.UC 3 .110
Icb = 1,05 . Ibt = 1,05 . 0,328 = 0,3444 (KA)
+ Thanh góp 110KV:
S dmB 120
Icb = Ibt = = 0,63 (KA)
3.UC 3 .110
4.3.1.2. Các mạch phía 35KV:
+ Đường dây kép của phụ tải:
1 S max 1 15
.
Ibt = . = 0,154 (KA)
2 3.U T 2 3 .35.0,8
Icb = 2 . Ibt = 0,154 . 2 = 0,3 (KA)
+ Mạch trung áp máy biến áp liên lạc:
1 ST max 1 37,5
.
Ibt = = 0,309 (KA)
.
2 3.U T 2 3 . 35
Icb = 2 . Ibt = 0,618 (KA)
+ Thanh góp 35KV:
S dmB 120
Icb = Ibt = = 1,98 (KA)
3.UT 3 . 35
* Qua các trường hợp ở trên ta chọn giá trị dòng cưỡng bức lớn nhất để
tính chọn khí cụ điện cho phương án I.
+ Cấp 110KV : Icb = 0,63 (KA)
+ Cấp 35KV : Icb = 1,98 (KA)
4.3.1.3. Mạch hạ áp 10,5KV:
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
+ Hạ áp máy biến áp liên lạc:
1 S H max 1 S th
.
Ibt = =
.
2 3 . U H 2 3.U H
1 1
= . [4 . 62,5 - 4 . 0,07 . 62,5 - 47,0588] . = 5,098 (KA)
2 3.10,5
S 120
Icb = Kqtsc . dmB = 1,4 . = 9,24 (KA)
3.10,5
3.U H
+ Mạch máy phát:
S dmF 62,5
Ibt = IđmMF = = = 3,436 (KA)
3.UH 3 .10,5
Icb = 1,05 . Ibt = 1,05 . 3,436 = 3,61 (KA)
+ Mạch hạ áp máy biến áp nối bộ:
S dmF5 62,5
Ibt = IđmF5 = = 3,436 (KA)
3.UH 3 .10,5
Icb = 1,05 . Ibt = 1,05 . 3,436 = 3,61 (KA)
+ Mạch phân đoạn:
Như đã tính ở phần chọn kháng điện phân đoạn, ta có Icb = 3,448 (KA)
4.3.2. Phương án 2:
4.3.2.1. Các mạch phía 110KV:
* Đường dây liên lạc với hệ thống:
1 S th max 1 100,6222
.
Ibt = = 0,264 (KA)
.
2 3 .U C 2 3 . 110
Icb = 2 . Ibt = 0,528 (KA)
* Đường dây kép của phụ tải:
1 S max 1 60
.
Ibt = = 0,185 (KA)
.
2 3 .U C 2 2. 0,85 . 3 .110
Icb = 2 . Ibt = 2 . 0,185 = 0,32 (KA)
* Mạch cao áp máy biến áp liên lạc:
1
1
Ibt = . [Scmax - 2.(Sbộ - Stds)]. =
2 3.UC
1 1
= .[155,441 - 2.(62,5 – 4,375)]. = 0,1 (KA)
2 3.110
Dòng cưỡng bức qua cuộn cao được xác định
+ Khi sự cố bộ máy phát - máy biến áp (F5 - B3):
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
1
1
Icb = . [Scmax - (Sbộ - Std5)] . = 0,265 (KA)
2 3.UC
+ Khi sự cố 1 máy biến áp liên lạc:
Icb = 2 . Ibt = 2 . 0,1 = 0,2 (KA)
* Bộ máy phát, máy biến áp (F5 - B4) và (F4 - B3):
S bo max 62,5
Ibt = = 0,325 (KA)
3.U C 3 .110
Icb = 1,05 . 0,325 = 0,3444 (KA)
* Thanh góp 110KV:
S dmB 80
Icb = Ibt = = 0,42 (KA)
3.U C 3 .110
4.3.2.2. Các mạch phía 35KV:
+ Đường dây kép của phụ tải:
1 S max 1 15
.
Ibt = = 0,154 (KA)
.
2 3.U T 2 3 . 35.0,8
Icb = 2 . Ibt = 0,154 . 2 = 0,3 (KA)
+ Mạch trung áp máy biến áp liên lạc:
1 ST max 1 37,5
.
Ibt = = 0,309 (KA)
.
2 3.U T 2 3 . 35
Icb = 2 . Ibt = 0,681 (KA)
+ Thanh góp 35KV:
SdmB 80
Icb = Ibt = = 1,32 (KA)
3 . UT 3 . 35
4.3.1.3. Mạch hạ áp 10,5KV:
+ Hạ áp máy biến áp liên lạc:
1
1
. [SđmF - (SUFmin + Std)] .
Ibt = =
2 3.U H
1 1
= . [3 . 62,5 - (47,0588 + 3 . 4,375)]. =
2 3.10,5
= 3,74 (KA)
S dmB 80
Icb = Kqtsc . = 1,4 . = 6,158 (KA)
3.10,5
3.U H
+ Mạch máy phát:
S dmF 62,5
Ibt = IđmMF = = = 3,436 (KA)
3.UH 3 .10,5
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
Icb = 1,05 . Ibt = 1,05 . 3,436 = 3,61 (KA)
+ Mạch hạ áp máy biến áp nối bộ:
S dmF5 62,5
Ibt = IđmF5 = = 3,436 (KA)
3.UH 3 .10,5
Icb = 1,05 . Ibt = 1,05 . 3,436 = 3,61 (KA)
Qua các tính toán trên ta chọn giá trị dòng cưỡng bức lớn nhất để chọn
khí cụ điện.
Phương án I:
Cấp 110KV : Icb = 0,63 (KA)
Cấp 35KV : Icb = 1,98 (KA)
Cấp 10,5KV : Icb = 9,24 (KA) Ở hạ áp máy biến áp liên lạc
Phương án II:
Cấp 110KV : Icb = 0,528 (KA)
Cấp 35KV : Icb = 1,32 (KA)
Cấp 10,5KV : Icb = 6,158 (KA) Ở hạ áp máy biến áp liên lạc
CHỌN MÁY CẮT VÀ DAO CÁCH LY
Theo điều kiện chọn máy cắt và dao cách ly cùng với các giá trị dòng
ngắn mạch đã tính ở chương 4 và dòng điệnlàm việc cưỡng bức đã tính ta chọn
được loại máy cắt và dao cách ly với các thông số như sau:
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
Thông số tính toán Thông số định mức của máy cắt
Điểm Uđm tnh
PA Mạch I” Loại máy Uđm Iđm Icđm Iđđm Inh
Icb iXK
NM
cắ t
(KA) (KA) (KA) (KV) (KA) (KA) (KA) (KA)
(KV) (sec)
Cao BBY-110-
I N1 110 0,63 8,516 21,68 110 2 40 102 40 3
áp 40/2000
Trung BBY-35-
N2 35 1,98 20,95 53,33 35 2 40 100 40 3
áp 40/2000
Hạ áp
MГ-20-
MBA
N3 10,5 9,24 67,42 171,62 20 9,5 100 300 87 4
B1 , 9500/3000
B2
MГ-10-
Máy
N4 10,5 3,61 75,601 192,65 10 5 105 300 70 10
phát 5000/1800
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
MГГ-10-
Phân
N6 10,5 3,474 41,65 106,09 10 4 45 120 45 4
đoạn 3200-45T3
Cao BBY-110-
N1 110 0,528 10,119 25,75 110 2 40 102 40 3
áp 40/2000
Trung BBY-35-
N2 35 1,32 21,44 54,58 35 2 40 100 40 3
áp 40/2000
Hạ áp
MГ-10-
MBA
II N3 10,5 6,158 50,577 128,748 10 9 90 300 70 10
B1 , 9000/1800
B2
MГГ-10-
Máy
N6 10,5 3,61 47,255 120,22 10 4 45 120 45 4
phát 3200-45T3
MГГ-10-
Phân
N8 10,5 3,997 24,807 63,148 10 4 45 120 45 4
đoạn 3200-45T3
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
Thông số tính toán Thông số định mức của máy cắt
Điểm Uđm tnh
Mạch
PA I” Uđm Iđ m I đđm Inh
Icb iXK
Loại máy cắt
NM
(KA) (KA) (KA) (KV) (KA) (KA) (KA)
(KV) (sec)
110 0,63 8,516 21,68 PHД-110/630
Cao áp N1 110 0,63 80 22 3
PHД-
Trung áp N2 35 1,98 20,95 53,33 35 2 84 31,5 4
35/2000Y1
Hạ áp MBA B1,
I PBK-
N3 10,5 9,24 67,42 171.62 20 12,5 320 125 4
B2 20/12500
Máy phát N4 10,5 3,61 75,601 192,45 PBY-10/4000 10 4 200 85 10
Phân đoạn N6 10,5 3,448 41,65 106,02 PBY-10/4000 10 4 200 85 10
PЛHД-
II Cao áp N1 110 0,528 10,119 25,75 110 0,6 80 12 10
110/600
PHД-
Trung áp N2 35 1,32 21,44 54,58 35 2 84 31,5 4
35/2000Y1
Hạ áp MBA B1,
N3 10,5 6,158 50,577 128.748 PBK-20/7000 20 7 250 75 10
B2
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
Máy phát N6 10,5 3,61 47,225 120,22 PBK-10/4000 10 4 200 65 10
Phân đoạn N8 10,5 3,997 24,807 65,48 PBK-10/4000 10 4 200 65 10
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
c. So sánh kinh tế, kỹ thuật chọn phương án tối ưu:
1. Phương pháp đánh giá tính hiệu quả kinh tế các phương án :
2. Tính toán và so sánh kinh tế:
a. Vốn đầu tư :
+ Vốn đầu tư máy biến áp:
Đơn giá Hệ số Thành tiền
Phương án MBA Loại máy Số lượng
Rúp KB Rúp
140 . 103 420 . 103
B1 , B 2 2 1,5
52 . 103 78 . 103
TДЦ 1
I B3 1,5
498 . 103
114 . 103 342 . 103
TДTH 2
B1 , B 2 1,5
52 . 103 78 . 103
TДЦ 1
B3 1,5
II
52 . 103 78 . 103
TДЦ 1
B4 1,5
498 . 103
+ Vốn đầu tư máy cắt và dao cách ly:
Thành
Đơn giá Số
Tên Uđm
Loại MC và DCL ti ề n
PA
mạch lượng
(KV) (Rúp)
(Rúp)
MC:BBY-110-
30.103 330.103
1 11
Cao áp 110 40/2000
DCL: PHД-110/630 0,09.103 3,69.102
41
MC:BBY-35-
14,7.103 117,6.103
8
40/2000
Trung áp 35
DCL:PHД-
0,11.103 3,19.103
29
35/2000Y1
MC: MГ-20-
2,25.103 4,5.103
2
Hạ áp 10,5 9500/3000
DCL:PBK-20/12500 0,9.103 3,6.103
4
MC:MГГ-10-3200-
2.103 8.103
Phân 4
10,5 45T3
đoạn
DCL:PBY-10/4000 0,073.103 0,584.103
8
MC: MГ-10-
2,05.103 8,2.103
Máy phát 10,5 4
5000/1800
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
0,073.103 0,292.103
DCL:PBY-10/4000 4
Kháng
2,4.103 9,6.103
PbA-10-4000 4
điện
Tổng cộng: 489,256.103 (Rúp)
MC:BBY-110-
30.103 360.103
12
40/2000
Cao áp 110
DCL: PПHД-
0,105.103 4,275.102
45
110/600
MC:BBY-35-
14,7.103 117,6.103
8
40/2000
Trung áp 35
DCL:PHД-
0,11.103 3,19.103
29
35/2000Y1
MC: MГ-10-
2,13.103 4,26.103
2
Hạ áp 10,5 9000/1800
2
0,6.103 2,4.103
DCL:PBK-20/7000 4
MC:MГГ-10-3200-
2.103 4.103
Phân 2
10,5 45T3
đoạn
DCL:PBY-10/4000 0,038.103 1,52.103
4
MC: MГГ-10-3200-
2.103 6.103
3
Máy phát 10,5 45T3
DCL:PBK-10/4000 0,038.103 0,114.103
3
Kháng
2,4.103 4,8.103
PbA-10-4000 2
điện
Tổng cộng: 506,791.103 (Rúp)
Vậy vốn đầu tư thiết bị của 2 phương án là:
VPAI = V PAI + V TBPP = 498 . 103 + 489,256 . 103 = 987,256 . 103
PAI
B
(Rúp)
VPAII = V PAII + V TBPP = 498 . 103 + 506,791. 103= 1004,791 . 103
PAII
B
(Rúp)
b. Chi phí vận hành hằng năm:
a %.V
+ . A (A là tổn thất điện năng)
P = P K + Pt =
100
Chi phí vận hành hằng năm:
9,4
PI = . 987256 + 0,006 . 10981981,18 = 158693,9511 (Rup)
100
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
9,4
PII = . 1004791 + 0,006 . 8906615,504 = 147890,047(Rup)
100
c. Chi phí tính toán:
C = atc . V + P
CI = atc . VI + PI = 0,125 . 987256 + 158693,9511 = 282100,9511
(Rup)
CII = atc + VII + PII = 0,125 . 1004791 + 147890,047= 273488,922
(Rup)
V (103R) P (103R) C (103R)
Phương án
987,256 158,6939 282,1009
I
1004,791 147,89 273,488
II
- Về mặt kỹ thuật, cả 2 phương án đều đảm bảo cung cấp điểm lúc bình
thường cũng như lúc sự cố. Ở phương án I do có hệ thống thanh góp cấp điện
áp máy phát phức tạp hơn phương án II nên khó khăn hơn trong công tác vận
hành bảo dưỡng
- Về mặt kinh tế: theo kết quả bảng tổng kết VPAI < VPAII nhưng PPAI >
PPAII
Ta tính thời gian thu hồi vốn đầu tư chênh lệch
V PAII V PAI 1004,791 987,256
T = PAI = 1,57
P PAII 158,6939 147,89
P
1
= 8 nên phương án hợp lý về mặt kinh tế là
T = 1,57 < Tđm =
a dm
phương án II có vốn đầu tư là VPAII = 1004,791 . 103 (R)
- Phương án II là phương án tối ưu tính toán ở các chương sau
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
CHƯƠNG V
TÍNH CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN TỬ
CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
5.1. ĐIỀU KIỆN CHUNG ĐỂ CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN TỬ
CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
- Chọn kiểu
- Điện áp định mức
- Dòng điện làm việc cưỡng bức
Ngoài ra riêng mỗi khí cụ điện còn có điều kiện riêng của nó sau khi đã
thỏa mãn các điều kiện chọn, chúng ta cần kiểm tra lại ổn định động và ổn định
nhiệt của các khí cụ điện, nếu không thỏa mãn ta phải tính lại
5.1.1. Khí cụ điện:
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
Việc chọn các loại khí cụ điện phải phù hợp với điều kiện riêng của nó
như khí hậu, vị trí lắp đặt … ngoài ra còn cân nhắc về mặt kỹ thuật, kinh tế để
chọn cho phù hợp.
5.1.2. Điện áp:
Điện áp định mức của các khí cụ điện chủ yếu là do cách điện của nó
quyết định. Cách điện của chúng phải chịu được khi làm việc lâu dài với điện
áp định mức và chịu được khi sự cố. Điều kiện:
UđmKCĐ UđmMg
5.1.3. Dòng điện làm việc:
Các khí cụ điện được chọn phải đảm bảo về phát nóng khi có dòng điện
chạy qua. Để đảm bảo điều kiện này thì các khí cụ điện phải chọn theo dòng
cưỡng bức.
IđmKCĐ Ilvcb
Đối với thanh dẫn và cáp thì có dòng Icp là dòng điện lâu dài cho phép
nên điều kiện là:
Icp Ilvcb
5.1.4. Kiểm tra ổn định nhiệt
Nhiệt độ khí cụ điện và dây dẫn quá cao có thể làm cho chúng bị hỏng.
Vì vậy khí cụ điện và dây dẫn phải qui định nhiệt độ cho phép. Để đảm bảo ổn
định nhiệt thì nhiệt độ của chúng không được vượt quá trị số cho phép.
Điều kiện kiểm tra BN > BNtt
5.1.5. Kiểm tra ổn định động
Khi có dòng ngắn mạch chạy qua các phần tử dẫn điện của khí cụ điện thì
sẽ phát sinh lực điện động lớn sẽ làm hư hỏng khí cụ điện nên ta cần kiểm tra lại
ổn định động
iôđđ iXK
Điều kiện kiểm tra:
5.2. KIỂM TRA CÁC KHÍ CỤ ĐIỆN ĐÃ CHỌN
5.2.1. Kiểm tra máy cắt và dao cách li:
Ở chương 4 ta đã tính chọn máy cắt điện và dao cách ly cho các cấp cao
áp, trung áp và cấp điện áp máy phát. Khi chọn ta dựa theo điều kiện điện áp,
dòng điện và ổn định động nên các điều kiện trên đã thỏa.
Các máy cắt và dao cách ly có Iđm > 1000A thì không cần kiểm tra ổn
định nhiệt.
Dùng ở mạch cao áp dao cách ly có Iđm = 600A nên ta cần kiểm tra ổn
định nhiệt.
+ Cao áp:
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
Xung nhiệt của dòng ngắn mạch:
BNtt = 8,699 (KA2.s)
Xung nhiệt của dao cách ly:
BN = I 2 . tnh = 122 . 10 = 1440 (KA2.s)
nh
Vậy dao cách ly ở cấp 110KV đã chọn đảm bảo điều kiện ổn định nhiệt
5.2.2. Kiểm tra kháng điện phân đoạn:
+ Kiểm tra ổn định động: Iôđđ > iXK
Loại kháng điện PbA - 10 - 4000 - 8
Iôđđ = 67 (KA)
iXKN8 = 65,368 (KA)
Iôđđ > iXK thỏa
+ Kiểm tra ổn định nhiệt: kháng điện được chọn có Iđm > 1000A nên
không cần kiểm tra ổn định nhiệt.
5.3. CHỌN THANH GÓP - THANH DẪN - CÁP ĐIỆN LỰC - SỨ:
A. 5.3.1. Chọn thanh góp cao áp 110KV:
1. Điều kiện chọn:
Icp Ilvcb = 0,528 (KA) = 528 (A)
- Tra TLTK I chọn được dây dẫn mềm loại AC 240/32 có Icp = 610 (A)
bán kính r = 1,08 (cm)
2. Kiểm tra điều kiện vầng quang
Uvq UđmHT = 110 (KV)
- Điều kiện kiểm tra:
Trong đó:
Uvq: là điện áp tới hạn có thể phát sinh vầng quang và được xác
định
q
Uvq = 84 . m . r . lg. (KV)
r
Với: r: là bán kính ngoài của dây dẫn (cm)
a: khoảng cách giữa các pha (cm)
m: hệ số xét đến độ xù xì bề mặt dây dẫn với dây dẫn nhiều sợi
chọn
m=0,87
- Chọn 3 pha đặt trên mặt phẳng ngang, khoảng cách giữa các pha là
a=300(cm)
Khi đó
q 300
Uvq = 96% . 94 . m . r . lg = 96% . 84 . 0,87 . 1,08 . lg. =
1,08
r
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
= 185,15 (KV)
Uvq = 185,15 (KV)
Kết luận điều kiện kiểm tra vầng quang thỏa mãn
3. Kiểm tra ổn định nhiệt:
BN
- Điều kiện kiểm tra Schọn < Smin =
C
Với: C là hệ số phụ thuộc vào vật liệu dây dẫn
CAl = 88 (A2.S/mm2)
+ Schọn: là tiết diện của thanh dẫn cần kiểm tra ổn định nhiệt
+ Smin: là tiết diện nhỏ nhất mà thanh dẫn có thể chịu đựng được khi
thanh dẫn xảy ra ngắn mạch
B N1 8,699
. 103 = 33,5 (mm3)
Smin =
C 88
Schọn = 240 mm2 > Smin = 33,5 (mm2)
Kết luận: điều kiện kiểm tra ổn định nhiệt thỏa mãn
5.3.2. Chọn thanh dẫn từ cao áp máy biến áp liên lạc lên thanh góp 110KV
a. Chọn tiết diện:
- Tiết diện của thanh dẫn được chọn theo điều kiện:
Icp ≥ Ilvcb = 0,265 (KA) = 265 (A)
Tra TLTK I chọn được dây dẫn mềm loại AC - 240/32 có Icp = 610 (A)
bán kính r = 1,08 (cm)
b. Kiểm tra điều kiện vầng quang:
- Điều kiện kiểm tra: Uvq ≥ UđmHT = 110 (KVA)
a
Uvq = 84 . m . r . lg (KV)
r
a 300
Uvq= 96% . 84 . m . r . lg = 96% . 84 . 0,87 . 1,08 .lg
r 1,08
=185,15(KV)
Uvq = 185,15 (KV) > UđmHT = 110 (KV)
Kết luận: Điều kiện kiểm tra vầng quang thỏa mãn
c. Kiểm tra ổn định nhiệt:
- Điều kiện kiểm tra:
BN
Schọn ≥ Smin =
C
BN 1 14,977
. 103 = 43,9(mm2)
Smin =
C 88
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
- TRƯỜNG ĐH ĐÔNG Á KHOA ĐIỆN
Schọn = 240 (mm2) > Smin = 43,9 (mm2)
Kết luận: chọn điều kiện kiểm tra ổn định nhiệt thỏa mãn.
5.3.3. Chọn dây dẫn phụ tải cấp điện áp cao 110 (KV)
a. Chọn tiết diện :
- Tiết diện dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện kinh tế.
I bt
Skt =
J kt
Với: Ibt: là dòng điện làm việc bình thường chạy qua dây dẫn.
Jkt: là mật độ dòng điện kinh tế phụ thuộc vào Tmax
365 24 365
. P% . td =
Tmax = . [80 . 14 + 100 . 10] = 7738 (h)
100 0 100
- Tra TLTK I, chọn Jkt = 1,0 (A/mm2)
I bt 0,216.10 3
= 216 (mm2)
Skt =
J kt 1,0
Tra TLTK I chọn được dây dẫn mềm loại AC – 240/32 có Icp = 610 (A)
bán kính r = 1,08 (cm)
b. Kiểm tra điều kiện vầng quang:
- Điều kiện kiểm tra Uvq ≥ UđmHT = 110 (KV)
a
Uvq = 84 . m . r . lg (KV)
r
- Chọn 3 pha bố trí trên 3 đỉnh của tam giác đều có cạnh a = 5 (m) = 500
(cm)
Khi đó:
a 500
Uvq = 84 . m . r . lg = 84 . 0,87 . 1,08 . lg = 210,38 (KV)
1,08
r
Uvq = 210,38 (KV) > UđmHT = 110 (KV)
Kết luận: điều kiện kiểm tra vầng quang thỏa mãn.
c. Kiểm tra ổn định nhiệt:
- Điều kiện kiểm tra
BN
Schọn ≥ Smin =
C
BN 1 14,977
. 103 = 43,9 (mm2)
Smin =
C 88
Schọn = 240 (mm2) > Smin = 43,9 (mm2)
Kết luận: Điều kiện kiểm tra ổn định nhiệt thỏa mãn.
5.3.4. Chọn sứ cho mạch 110 (KV):
GVHD NGUYỄN VĂN TIẾN SVTH VŨ ĐỨC NGỌ
nguon tai.lieu . vn