Xem mẫu

  1. Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 3+4 (2022) 109-115 Case Report Surgical Correction of Buried Penis with Preservation of the Prepuce: Report 433 Patients Tran Ngoc Bich1*, Tran Ngoc Son2 An Viet Hospital, 1E Truong Chinh, Hanoi, Vietnam 1 2 Vietnam National Children’s Hospital, 18/879 La Thanh, Dong Da, Hanoi, Vietnam Received 11 April 2022 Revised 28 April 2022; Accepted 11 May 2022 Abstract Objectives: Propose operating indication, classification of buried penis degree and technique for buried penis correction. Evaluate the results of surgical correction. Methods: Prospective study, case series description. 433 patients suffered from buried penis were operated from April 2013 to January 2022. Results: Average age of 433 patients was 6.8 years (1-15). Classification: heavy buried penis had 331 patients (76.4%), average buried penis had 68 patients (15.7%), and light buried penis had 34 patients (7.8%). Early results of 433 patients: good result was 36.3 % (157/433), average result was 63.7 % (276/433). Following up results with 25 months of 312 patients: good result was 47.8% (149/312), average result was 52.2%(163/312).The good result of light buried penis was 100% (20/20), of average buried penis was 79.4% (50/63), of heavy buried penis was 34.4% (79/229). Conclusion: Buried penis should be diagnosed early and determine the buried degree for treatment indications. Foreskin-conserving surgery gives beautiful cosmetic results. Keyword: Buried penis * Corresponding author. E-mail address: tranbichvd@gmail.com https://doi.org/10.47973/jprp.v6i3.419 109
  2. 110 T.N. Bich et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 3+4 (2022) 109-115 Điều trị phẫu thuật lún dương vật bảo tồn bao qui đầu: Báo cáo 433 bệnh nhân Trần Ngọc Bích1*, Trần Ngọc Sơn2 Bệnh viện An Việt, 1E Trường Chinh, Hà Nội, Việt Nam 1 2 Bệnh viện Nhi Trung ương, 18/879 La Thành, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam Nhận ngày 11 tháng 4 năm 2022 Chỉnh sửa ngày 28 tháng 4 năm 2022; Chấp nhận đăng ngày 11 tháng 5 năm 2022 Tóm tắt Mục tiêu: Đề xuất chỉ định mổ, phân độ lún và kỹ thuật mổ lún dương vật. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật. Phương pháp: - Đối tượng: 433 bệnh nhi bị lún dương vật được điều trị phẫu thuật từ 4/2013 đến 1/2022. - Phương pháp: mô tả hàng loạt ca bệnh, tiến cứu Kết quả: 433 bệnh nhân có tuổi trung bình là 6,8 tuổi (1-15). Phân độ lún: lún nặng có 331 bệnh nhân (76,4%), lún trung bình có 68 bệnh nhân (15,7%), lún nhẹ có 34 bệnh nhân(7,8%). Kết quả sớm sau mổ: kết quả tốt là 36,3% (157/433), trung bình là 63,7% (276/433). Kết quả qua theo dõi trung bình 25 tháng ở 312 bệnh nhân: Kết quả tốt là 47,8% (149/312), trung bình là 52,2%(163/312). Kết quả tốt của lún nhẹ là 100% (20/20), của lún trung bình là 79,4% (50/63), của lún nặng là 34,4% (79/229). Kết luận: Lún dương vật nên được chẩn đoán sớm và xác định mức độ lún để có chỉ định điều trị. Phẫu thuật bảo tồn bao qui đầu cho kết quả thẩm mỹ đẹp. Từ khoá: Lún dương vật I. Đặt vấn đề dương vật (concealed penis) [2], dương vật Lún dương vật (buried penis) là một dị tật kín đáo (inconspicuous penis) [3], dương vật ngắn (short penis) [4], phình to bao qui đầu bẩm sinh. Biểu hiện: lỗ đái ở đỉnh qui đầu, (megaprepuce) [5]. Bản chất của lún dương dương vật thẳng nhưng bị lún vào bìu ở các vật là ngắn dương vật và nhỏ hẹp ống da mức độ khác nhau, ống da dương vật thường dương vật và bao qui đầu. Nếu không được ngắn và nhỏ, bao qui đầu hẹp. điều trị, dị tật này có thể ảnh hưởng xấu tới Do chẩn đoán không rõ ràng nên đã động tác tiểu tiện, tới chức năng sinh dục có nhiều thuật ngữ cùng chỉ dị tật này như - sinh sản và ảnh hưởng xấu tới tâm lý của dương vật bị che dấu (hidden penis) [1], ẩn bệnh nhân (BN) và bố mẹ chúng. Đã có nhiều giả thuyết về nguyên nhân và kỹ thuật khác * Tác giả liên hệ nhau mổ chữa lún dương vật được công bố E-mail address: tranbichvd@gmail.com [6-9] nhưng theo Smeulders N [6]: điều trị https://doi.org/10.47973/jprp.v6i3.419 ngoại khoa lún dương vật vẫn còn là một thử
  3. T.N. Bich et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 3+4 (2022) 109-115 111 thách khó khăn, có nhiều phương pháp mổ đã - Hẹp độ 3: Lộn bao qui đầu ra nhìn thấy được mô tả nhưng kết quả nói chung là thất phần lớn qui đầu. vọng. Chẩn đoán và đặc biệt là điều trị dị tật - Hẹp độ 4: Lộn bao qui đầu ra sau thì chỉ này vẫn là một vấn đề còn tồn tại: có điều trịnhìn thấy lỗ đái ở đỉnh qui đầu, không và điều trị như thế nào? Vì có nhiều sự - Hẹp độ 5: Không nhìn thấy lỗ đái ở đỉnh khác nhau về cách điều trị nên chúng tôi tiến qui đầu khi lộn bao qui đầu hành nghiên cứu này với hai mục tiêu: 2.3.2. Phân độ lún dương vật: Chúng tôi - Đề xuất chỉ định mổ, phân độ lún và kỹ chia lún dương vật làm 3 độ, khám khi dương thuật mổ lún dương vật vật không cương (Trần Ngọc Bích - 2011) - Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật. [10]. Độ 1 (lún mức độ nhẹ): dương vật bị lún II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu phần thân còn qui đầu và rãnh qui đầu nhô 1. Đối tượng nghiên cứu trên da mu-bìu. Độ 2 (lún mức độ trung bình): dương vật - Là những bệnh nhi bị lún dương vật bẩm bị lún thân dương vật, rãnh và vành qui đầu, sinh được phẫu thuật chỉ có phần qui đầu nhô trên da mu-bìu. - Loại trừ lún dương vật mắc phải như do Độ 3 (lún mức độ nặng): dương vật lún cắt bao qui đầu triệt để, béo phì toàn bộ, đỉnh qui đầu ở ngang hay dưới da 2. Phương pháp nghiên cứu mu-bìu. Cách phân loại này đã chỉ ra mức độ nặng 2.1 Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả hàng nhẹ của dị tật và sự cần thiết phẫu thuật ở loạt ca bệnh. những nhóm tuổi khác nhau. 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 2.3.3. Điều trị phẫu thuật Thời gian từ tháng 4/2013 đến tháng 1/2022, tại các bệnh viện tư. Bao gồm 433 2.3.3.1. Chỉ định BN: Bệnh viện An Việt 251 BN (58%), Bệnh - Lún dương vật mức độ nặng (độ 3), mức viện Hà Nội 73 BN (16,9%), Bệnh viện Hưng độ trung bình (độ 2): mổ ở tất cả các lứa tuổi. Việt 68 BN (17,7%), Bệnh viện Hồng Ngọc - Lún đương vật mức độ nhẹ (độ 1): Mổ ở BN (9,5%). lứa tuổi trên 10 tuổi, ở lứa tuổi 6 - 10 tuổi thì mổ khi có nhu cầu của gia đình, không nên 2.3. Nội dung nghiên cứu mổ ở lứa tuổi 1 - 5 tuổi. 2.3.1. Phân độ hẹp bao qui đầu: Chúng tôi 2.3.3.2. Nét chính về kỹ thuật mổ của chúng phân hẹp bao qui đầu thành 5 độ. tôi - Hẹp độ 1: Lộn bao qui đầu ra sau qui đầu Rạch da khoảng 2,5 cm theo đường giữa từ được nhưng còn vòng hẹp. Vòng hẹp này tự gốc dương vật xuống bìu, lột trần thân dương tụt lại che qui đầu được. vật tới cân Buck, cắt bỏ các dải xơ bám dính - Hẹp độ 2: Lộn bao qui đầu ra sau qui thân dương vật và cân Buck ở 2 bên vật hang, đầu được nhưng còn vòng hẹp. Vòng hẹp này cố định lại gốc dương vật và tái tạo lại góc chặt, không tự tụt lại được, phải kéo lại bằng bìu-dương vật bằng khâu màng trắng vật tay. hang với mạc tinh ngoài và tổ chức trong bìu
  4. 112 T.N. Bich et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 3+4 (2022) 109-115 tại gốc dương vật mới ở 4 vị trí: 9h,7h, 5h, 3h. 2.4. Y đức trong nghiên cứu: Đã thông qua Bảo tồn bao qui đầu. Nếu có hẹp bao qui đầu Hội đồng Đạo đức y khoa Bệnh viện Đa khoa thì chỉ mở rộng vòng hẹp. Sau mổ, đặt sonde An Việt theo quyết điịnh số 07/QĐ-BVAV Foley vào bàng quang, lưu ống 2-3 ngày. ngày 1/4/2022. 2.3.4. Kết quả điều trị: được đánh giá theo 3 III. Kết quả nghiên cứu mức độ [10] 1. Số bệnh nhân và lứa tuổi - Tốt: Không còn lún dương vật. Có 433 BN với tuổi trung bình 6,8 tuổi (1- - Trung bình: Có giảm 1-2 độ lún nhưng 15 tuổi). Phân bố các lứa tuổi sau: 1-5 tuổi vẫn còn lún dương vật. có 191 BN (44,1%), từ 6-10 tuổi có 163 BN - Xấu: Tình trạng dương vật vẫn như cũ. (37,6%), từ 11-15 tuổi có 79 BN (18,2%). 2. Lứa tuổi với mức độ lún dương vật được mổ Bảng 1. Mức độ lún dương vật theo lứa tuổi Độ lún Lún độ 3 Lún độ 2 Lún độ 1 Số BN Lứa tuổi (Nặng) (Trung bình) (Nhẹ) 1-5 tuổi 178 (93,2%) 13 (6,8%) 191 (100%) 6- 10 tuổi 120 (73,6%) 29 (17,8%) 14 (8,6%) 163 (100%) 11- 15 tuổi 33 (41,8%) 26 (32,9%) 20 (25,3%) 79 (100%) Số BN 331 (76,4%) 68 (15,7%) 34 (7,8%) 433 (100%) 3. Các bệnh khác bìu: 5 BN. Mổ chữa thoát vị bẹn: 4 BN. Đưa Hẹp bao qui đầu: độ 1/5 có 259 BN lỗ đái lên đỉnh qui đầu: 15 BN. (59,8%), độ 2/5 có 37 BN (8,5%). Dương vật nhỏ so với tuổi có 125 BN (28,8%) trong 4.2. Điều trị lún dương vật ở 433 BN đó có 11 BN (2,5%) dương vật rất nhỏ. Béo, - Đường rạch da: chữ Z: 39 BN (9%), rạch thừa cân so với tuổi có 29 BN (6,7%). Tinh hoàn không cố định ở bìu có 29 BN (6,7%). dọc (chữ I) : 394 BN (91%). Tinh hoàn không xuống bìu có 5 BN (1,2%). - Điều trị HCG: ở 34 BN trong đó có 3 BN Thoát vị bẹn có 4 BN (0,9%). Lỗ tiểu thấp ở điều trị trước mổ lún dương vật. gần đỉnh qui đầu có 15 BN (3,7%). Dùng thuốc HCG: 7 mũi tiêm một đợt với 4. Điều trị liều lượng theo lứa tuổi. Điều trị 1 đợt có 25 4.1. Mổ các bệnh khác cùng với mổ lún dương vật BN, 2 đợt có 5 BN, 3 đợt có 4 BN. Sau các Mổ mở rộng bao qui đầu bị hẹp: 37 BN. Cố đợt điều trị, dương vật của các bệnh nhân có định tinh hoàn: 29 BN. Hạ tinh hoàn xuống phát triển to hơn.
  5. T.N. Bich et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 3+4 (2022) 109-115 113 5. Kết quả phẫu thuật 5.1. Kết quả mổ ngay sau mổ Bảng 2 . Kết quả ngay sau mổ Kết quả ngay sau mổ Độ lún trước mổ Không lún Lún độ 1 Lún độ 2 (KQ Tốt) (KQ trung bình) (KQ trung bình) Lún độ 3: 331 BN (100%) 78 (23,6%) 236 (71,3%) 17 (5,1%) Lún độ 2: 68 BN (100%) 45 (66,2%) 23 (33,8%) Lún độ 1: 34 BN (100%) 34 (100%) Số BN: 433 BN (100%) 157 (36,3%) 259 (59,8%) 17 (3,9%) Theo kết quả trên thì tỷ lệ kết quả tốt của lún dương vật mức độ nhẹ (độ 1) là cao nhất và thấp nhất là lún mức độ nặng (độ 3). 5.2. Các biến chứng sau mổ 5.3. Kết quả qua theo dõi: Theo dõi được Không có các biến chứng nặng sau mổ như 312 BN (312/433=72,1%) với thời gian trung chảy máu vết mổ, tụ máu dưới da, nhiễm trùng, bình 25 tháng (6 - 70 tháng). Tỷ lệ theo dõi hoại tử da dương vật - bìu nhưng có bị phù nề được ở số bệnh nhân bị lún độ 3 là 69,2% nhẹ da dương vật ở 65 bệnh nhân (15%) và đặc (229/331 BN), ở số bệnh nhân bị lún độ 2 là biệt là phù nề bao qui đầu ở tất cả các bệnh nhân có mở rộng bao qui đầu (37/37=100%). 92,6 % (63/68 BN), ở số bệnh nhân bị lún độ Phù nề sẽ tự giảm dần trong 7- 20 ngày sau mổ. 1 là 61,5% (20/34 BN). Bảng 3. Kết quả qua theo dõi Kết quả qua theo dõi sau mổ Độ lún trước mổ Không lún Lún độ 1 Lún độ 2 (KQ Tốt) (KQ trung bình) (KQ trung bình) Lún độ 3 có 229 BN 79 (34.5%) 132 (57,6%) 18 (7,9%) Lún độ 2 có 63 BN 50 (79,4%) 13 (20,6%) Lún độ 1 có 20 BN 20 (100%) Số BN: 312 BN 149 (47,8%) 145 (46,5%) 18 (5,8%) Qua theo dõi trung bình 25 tháng thì tỷ lệ kết quả tốt đã tăng hơn so với kết quả ngay sau mổ (Bảng 2). - Còn 121 BN (121/433 = 27,9%): đã được khám kiểm tra sau mổ từ 3 tuần tới 3 tháng thì kết quả ít thay đổi so với kết quả ngay sau mổ nên chúng tôi không thống kê vào kết quả qua theo dõi.
  6. 114 T.N. Bich et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 3+4 (2022) 109-115 IV. Bàn luận chức trong bìu quanh thân dương vật. Kỹ thuật 1. Chỉ định mổ, phân độ lún và kỹ thuật mổ của chúng tôi được thực hiện dễ với đường mổ lún dương vật nhỏ với thời gian mổ trung bình 40 phút. So với các kỹ thuật khác trong y văn mà 1.1. Chỉ định mổ và cách phân độ lún dương chúng tôi biết như của Alter GJ [1], Casale vật A.J [2], Smeulders N [6], Lypszic E [7], Chin Chỉ định mổ của chúng tôi dựa theo mức TW (2015) [9], Liu X [12] thì kỹ thuật mổ độ lún và tuổi của bệnh nhân. của chúng tôi có điểm khác về đường rạch Cách phân độ của chúng tôi đã nêu cụ da hoặc cách phẫu tích giải phóng dương vật thể về mức độ lún của thân dương vật - qui hoặc độ dài dương vật được giải phóng hoặc đầu, khác với cách phân độ của Chin W [9] cách cố định gốc dương vật hoặc cách che và Cromie WJ [11]. Phân độ của Chin W phủ dương vật hoặc bảo tồn bao qui đầu. dựa theo mức độ thiếu da dương vật còn của 1.3. Điều trị dương vật nhỏ và các bệnh khác Cromie WJ thì cũng chia 3 độ nặng nhẹ nhưng kèm theo ở độ trung bình và độ nặng thì đều không sờ thấy thân dương vật trong ống da dương vật. 1.3.1. Điều trị nội: Chúng tôi chỉ định dùng 1.2. Kỹ thuật mổ lún dương vật HCG khi có dương vật nhỏ, tình hoàn nhỏ, 1.2.1. Các nguyên nhân gây lún dương vật tinh hoàn không xuống bìu. Kỹ thuật mổ tùy theo nguyên nhân lún 1.3.2. Điều trị hẹp bao qui đầu: do phương dương vật. Do vậy có nhiều kỹ thuật mổ vì có pháp mổ của chúng tôi là bảo tồn bao qui đầu nhiều giả thuyết về nguyên nhân. nên chúng tôi đã hướng dẫn bệnh nhân cách Đã có những giả thuyết sau: Xơ hóa bất lộn làm rộng dần bao qui đầu và mổ khi hết thường cân Dartos [8], sự gắn kết không đầy hẹp hay còn hẹp nhẹ chỉ cần mở rộng bao qui đủ của da và cân Dartos vào cân Buck của đầu. dương vật [1,7,11], do thiếu hụt da dương 1.3.3. Với các bệnh kèm theo vùng bẹn, bìu, vật [4], do dây chằng liềm bị loạn sản [12], dương vật: Chúng tôi chỉ định mổ cùng với mổ do sự kết dính chặt bất thường của vật hang chữa lún dương vật như nêu ở phần kết quả. dương vật vào lớp cân sâu và tổ chức trong bìu quanh thân dương vật [6]. Chưa có một 2. Đánh giá kết quả điều trị nghiên cứu nào báo cáo về sự bất thường của Ngay sau mổ (bảng 2) có 36,3% số bệnh hệ thống hormone ở dị tật này [8]. nhân đã hết lún (kết quả tốt) và còn lún ở 63,7% 1.2.2. Kỹ thuật mổ của chúng tôi nhưng độ lún đã giảm so với trước mổ (kết Với kinh nghiệm mổ làm thẳng và làm dài quả trung bình). Kết quả qua theo dõi trung dương vật bằng cắt bỏ hết tổ chức xơ bám dính bình 25 tháng (bảng 3) cho thấy tiến triển có thân dương vật, hạ thấp bìu khi đã mổ số lượng tốt hơn: tỷ lệ kết quả tốt đạt 47,8% (hết lún), tỷ lớn tật lỗ tiểu thấp thể nặng có dương vật bị lệ kết quả trung bình còn 52,2% (giảm 1 - 2 độ cong gục vào bìu, chúng tôi chuyển sang mổ lún so với trước mổ). Tỷ lệ kết quả tốt cao nhất chữa lún dương vật. Cách mổ của chúng tôi phù ở nhóm bệnh nhân có độ lún nhẹ (độ 1) rồi tới hợp lý thuyết về sự kết dính chặt bất thường nhóm lún trung bình (độ 2) và thấp ở nhóm bị của vật hang dương vật vào lớp cân sâu và tổ lún dương vật nặng (độ 3). Tuy chưa đạt được
  7. T.N. Bich et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 6, No. 3+4 (2022) 109-115 115 kết quả tốt nhưng tất cả các bệnh nhân đều đã experience (52 cases) of this specific giảm độ lún sau mổ và không có kết quả xấu. form of buried penis. J Pediatr Urol Như vậy kết quả sau mổ của chúng tôi là khả 2013;9(6 Pt A):784-788. https://doi. quan. Chúng tôi tiếp tục theo dõi thêm để có org/10.1016/j.jpurol.2012.10.010 điều trị nội tiết bổ sung khi cần thiết. [6] Smeulders N, Wilcox DT, Cuckow PM. Bản chất lún dương vật là ngắn dương vật Free Access ,The buried penis – an và cách mổ của chúng tôi là tạọ điều kiện anatomical approach. First published: thuận lợi cho dương vật phát triển nhanh dần BJU 2000;86(4):523-526. https://doi. theo thời gian nên cần mổ ở lứa tuổi nhỏ cho org/10.1046/j.1464-410x.2000.00752.x bệnh nhi bị lún dương vật nặng và cần giải [7] Lypszic E, Pfister C, Liard A et al. thích kỹ cho bố mẹ bệnh nhân để có cộng tác Surgical treatment of buried penis. Eur. trong theo dõi kết quả sau mổ. J. Pediatr Surg 1997;7(5):292-295. V. Kết luận https://doi.org/10.1055/s-2008-1071175 Lún dương vật nên được chẩn đoán sớm [8] Spinoit AF, Van Praet C, Groe LA và xác định mức độ lún để có chỉ định điều et al. Congenital penile pathology is trị. Phẫu thuật bảo tồn bao qui đầu cho kết associated with abnormal development quả thẩm mỹ đẹp. of the Dartos muscle: a prospective study of primary penile surgery at a tertiary referral center. J Urol 2015;193(5): Tài liệu tham khảo 1620-1624. https://doi.org/10.1016/j. [1] Alter GJ, Ehrlich RM. A new technique juro.2014.10.090 for the correction of the hidden [9] Chin TW, Tsai H, Liu CS. Modified penis in children and adults. J Urol prepuce unfurling for buried penis: a 1999;161(2):455-459. report of 12 years of experience. Asian [2] Casale AJ, BeckSD, Cain MP et al. J Surg 2015;38(2):74-78. https://doi. Concealed penis in childhood: a org/10.1016/j.asjsur.2014.04.006 spectrum of etiology and treatment. J [10] Trần Ngọc Bích: Chỉ định và phương Urol 1999;162(3Pt2):1165-1168. pháp điều trị lún dương vật (Kinh [3] Srinivasan AK, Palmer LS, Palmer JS. nghiệm ở 139 bệnh nhân). Y Học Việt Inconspicuous penis. Scientific World Nam, 2011: 2: 75-80. J 2011;11:2559-2564. https://doi. [11] Cromie WJ, Ritchey ML, Smith RC org/10.1100/2011/238519 et al. Anatomical alignment for the [4] Redman JF. Buried penis: congenital correction of buried penis. J Urol syndrome of a short penile shaft 1998;160(4):1482-1484. and a paucity of penile shaft [12] Liu X, He DW, Hua Y et al. skin. J Urol 2005;173(5):1714- Congenital completely buried penis 1717. https://doi.org/10.1097/01. in boys: anatomical basis and surgical ju.0000154781.98966.33 technique. BJU Int 2013;112(2):271- [5] Rod J, Desmonts A, Petit T et al. 275. https://doi.org/10.1111/j.1464- Congenital megaprepuce: a 12-year 410x.2012.11719.x
nguon tai.lieu . vn