Xem mẫu

  1. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học ĐIỀU TRỊ BĂNG HUYẾT SAU SINH DO ĐỜ TƢ̉ CUNG VỚI BÓNG ĐÔI CẢI TIẾN CHÈN LÒNG TƢ̉ CUNG Nguyễn Xuân Vũ1, Huỳnh Nguyễn Khánh Trang1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Băng huyết sau sinh (BHSS) hiện nay vẫn là nguyên nhân gây tử vong mẹ hàng đầu trên thế giới và tại Việt nam. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ thành công của bóng đôi cải tiến chèn lòng TC trong điều trị BHSS ngả âm đạo do đờ tử cung ở các thời điểm sau đặt bóng: 15 phút, 30 phút, 45 phút, 01 giờ, 06 giờ và 12 giờ và các yếu tố ảnh hưởng. Đối tượng - Phương pháp: Nghiên cứu dọc tiền cứu trên 60 trường hợp BHSS do đờ tử cung tại bệnh viện Hùng Vương từ tháng 12/ 2019 đến 09/2020. Kết quả: (1) Tỷ lệ thành công ở các thời điểm sau đặt bóng: 15 phút: 93,3%, KTC 95% [83,8 – 98,2]; 30 phút: 93,3%, KTC 95% [83,8 – 98,2]; 45 phút: 95,0%, KTC 95% [86,1 – 99,0]; 60 phút: 100%. Không có trường hợp bị tụt bóng, sốt chiếm tỷ lệ 6,7% trong khoảng03 – 06 giờ sau đặt bóng. (2) Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ thành công gồm : ở thời điểm 15 phút là lượng máu mất trung bình trước đặt bóng và lượng thuốc Ergotamin cần sử dụng, ở thời điểm60 phút trở về sau là lượng máu trung bình cần truyề. n Kết luận: Bóng đôi Foley cải tiến có hiệu quả trong điều trị BHSS. Cần có những nghiên cứu có nhóm chứng trong tương lai. Từ khóa: băng huyết sau sinh, đờ tử cung, bóng chèn lòng tử cung, nghiên cứu dọc tiền cứu ABSTRACT MODIFIER FOLEY SONDE DUAL-BALLON TAMPONADE IN THE TREATMENT OF POSTPARTUM HEMORRAHGE WITH UTERINE ATONY Nguyen Xuan Vu, Huynh Nguyen Khanh Trang * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 106-111 Background: Postpartum hemorrhage is still the leading cause of maternal death in the world and in Vietnam today. Objectives: To determine the success rate of modifier double - balloon insertion of the uterus in the treatment of vaginal PPH due to uterine atony at the following time points: 15 minutes, 30 minutes, 45 minutes, 01 hour, 06 hours and 12 hours and influencing factors. Methods: A prospective longitudinal study on 60 cases of PPH due to uterine atony at Hung Vuong hospital from December 2019 to September 2020. Results: (1) Success rate at the following times of placing the ball: 15 minutes: 93.3%, 95% CI [83.8 – 98.2]; 30 minutes: 93.3%, 95% CI [83.8 – 98.2]; 45 min: 95.0%, 95% CI [86.1 – 99.0]; 60 minutes: 100%. There were no cases of balloon drop, fever accounted for 6.7% in about 03 - 06 hours after uterine balloon tamponade. (2) Factors related to the success rate include: at 15 minutes is the average blood loss before use modifier double- balloon and the amount of Ergotamine drug needed, at 60 minutes and later is the average blood volume need transmission. BM Sản Phụ Khoa, ĐHYD Phạm Ngọc Thạch 1 Tác giả liên lạc: PGS.TS.BS. Huỳnh Nguyễn Khánh Trang ĐT: 0903882015 Email: tranghnk08@gmail.com 106 Chuyên Đề Sản Khoa – Nhi Khoa
  2. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Conclusion: The modifier double-ballon Foley is effective in the treatment of PPH with uterine atony. In the future, more controlled studies are needed to be more convincing. Keywords: postpartum haemorrhage, uterine atony, uterine balloon tamponade, prospective longitudinal study ĐẶT VẤN ĐỀ có giới hạn nên có những trường hợp có thể Theo tỗ chức Y tế thế giới (WHO) trong các không chèn hết lòng TC(6). nguyên nh}n tữ vong mẹ thì chãy máu nặng Bóng đôi cải tiến sau khi được Bộ Y tế công chiếm 25%, trong đó có băng huy ết sau sinh nh}̣n quy trình kŷ thu}̣t mới trong khỡi phát (BHSS). BHSS là một tai biến Sản khoa nghiêm chuyễn dạ cũa tác giã Huỳnh Nguyê̂n Khánh trọng có thể dẫn đến các rối loạn nặng như hội Trang và Nguyê̂n Thị Anh Phương năm2016 v| chứng sốc m}́t máu , suy hô hấp ở người lớn, giải thưởng KOVA năm 2017(7). Sau đó bóng này đông m{u nội mạch lan tỏa, suy thận cấp, vô được ứng dụng trong điều trị BHSS tại bệnh sinh, hội chứng Sheehan(1). Tỷ lệ BHSS xảy ra viện Hùng Vương từ năm 2017 giống trong trong 2,5% – 05% số ca sinh(2). Tỷ lệ BHSS tại nghiên cứu tác giã Kavak SB (2014) tại Thổ Nhĩ Bệnh viện Hùng Vương trong năm2017 (2,55%), Kỳ đã ứng dụng bóng Coo k đễ điều trị BHSS năm 2018 (2,84%), năm 2019 (2,25%). Nguyên (ban đ}̀u dùng trong khỡi phát chuyễn dạ )(8). nh}n BHSS do đờ tữ cung , tỗn thương đường Năm 2019 nghiên cứu báo cáo loạt ca hồi cứu(86 sinh dục, sót nhau v| rối loạn đông m{u. Trong trường hợp) tại bệnh viện Hùng Vương của t{c đó BHSS do đờ tử cung (TC) chiếm khoảng 80% giả Lê Thị Phương Trang về hiệu quả của bóng c{c nguyên nh}n g}ybăng huyết(3). đôi cãi tiến đặt lòng tữ cung ghi nhận tỷ lệ thành Tỗng quan hệ thống cũa tác giã công 97,7%(9). Từ đó làm cơ sỡ đễ bệnh viện Doumouchtsis SK (2007) gồm 46 nghiên cứu(4). Hùng Vương ban h|nh quy trình kỹ thuật đặt Kết quả cho thấy tỹ l ệ th|nh công cũa phương thông Foley bóng đôi cãi tiến chènlòng TC trong ph{p chèn ép bóng (84,0%), thuyên tắc động kết hợp điều trị BHSS tháng 07 năm 2019. Với mạch (90,7%), kh}u ép TC (91,7%) v| thắt động c}u hõi nghiên cứu : tỷ lệ th|nh công của bóng mạch chậu hoặc thắt động mạch tử cung (84,6%). đôi cải tiến chèn lòng TC trong điều trị BHSS Kh}u ép TC có tỹ lệ th|nh công cao nh}́t nhưng ngả }m đạo do đờ tử cung l| bao nhiêu và các l| phương ph{p x}m lấn , thuyên tắc động đòi yếu tố nào có thễ ãnh hưỡng đến thà nh công cũa hỏi phải có chuyên môn về X quang can thiệp và phương pháp này? Vì v}̣y chúng tôi tiến h|nh không phãi trung t}m nào cûng có . Do đó tác giã nghiên cứu “Hiệu quả của bóng đôi cải tiến đặt đề xuất sử dụng bóng chèn lòng l| bước đầu tiên lòng TC trong điều trị BHSS ngã }m đạo do đờ trong việc điều trị BHSS không ph ải do chấn tữ cung tại Bệnh viện Hùng Vương từ tháng12 – thương đường sinh dục hoặc sót nhau (4). Quan 2019 đến th{ng09 – 2020” với các mục tiêu: điễm về bóng chèn lòng TC cûng được tỗ chức Y 1. X{c định tỷ lệ thành công của bóng đôi tế thế giới , Hiệp hội Sãn phụ khoa Hoa kỳ và cải tiến chèn lòng TC trong điều trị BHSS ngã Canada đồng thu}̣n(1). }m đạo do đờ tữ cung ở c{c thời điểm sau đặt Đã có các nghiên cứu trên thế giới dùng bóng: 15 phút, 30 phút, 45 phút, 01 giờ, 06 giờ phương ph{p bóng chèn lòng TC trong điều trị v| 12 giờ. X{c định tỹ lệ t{c d ụng ngoại ý: tụt BHSS với tỷ lệ thành công từ 71% đến 100% tùy bóng, sốt, nhiê̂m trùng h}̣u sãn sau đặt bóng v|o loại bóng sử dụng v| thiết kế nghiên cứu đa chèn lòng TC. ph}̀n là nghiên cứu hồi cứu và báo cáo loạt ca(5). 2. Ph}n tích mối tương quan gư̂a lượng Tại Việt Nam có nghiên cứu cắ t ngang cũa tác m{u mất thêm trung bình tích lũy với lượng giả Nguyễn Thị Minh Tuyết(2008) sữ dụng bóng thuốc gò TC (Oxytocin, Ergotamin) dùng đơn tại bệnh viện Từ Dû với tỷ lệ thành công thêm, lượng máu và lượng chế ph}̃m máu 96,43% nhưng với một bóng lượng dịch bơm vào trung bình c}̀n truyền. Chuyên Đề Sản Khoa – Nhi Khoa 107
  3. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học ĐỐI TƢỢNG– PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU xử lý số liệu bằng phần mềm Stata 13.0. Đối tƣợng nghiên cứu Y đức Sản phụ bị băng huyết sau sinh ngã }m đạo Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng do đờ tữ cung có đặt bóng đôi cãi tiến sau khi Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học bệnh viện xoa đáy tữ cung, thuốc gò tữ cung và ép tữ cung Hùng Vương, số: 3254/GCN-BVHV, ngày bằng 2 tay không hiệu quã tại bệnh viện Hùng 27/12/2019. Vương từ tháng 12 – 2019 đến th{ng 09 – 2020 KẾT QUẢ thỏa các tiêu chuẩn chọn mẫu. Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ học của đối tượng nghiên Tiêu chuẩn chọn vào cứu Sản phụ được chẩn đo{n BHSS ≥500 mL đối Tần số Tỷ lệ(%) với sinh ngã }m đạo do đờ tữ cung sau khi xoa Tuổi mẹ đáy tữ cung , thuốc gò tữ cung và ép tữ cung < 18 tuổi 04 6,70 18 – 34 tuổi 42 70,0 bằng 2 tay không hiệu quã được đặt bóng đôi cải ≥ 35 tuổi 14 23,3 tiến chèn lòng TC. Đồng ý tham gia nghiên cứu . Dân tộc Tiêu chuẩn loại ra Kinh 46 76,7 Tri giác Glasgow
  4. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 theo dõi, lượng máu chảy và tốc độ chảy máu Tần số Tỷ lệ (%) (Bảng 2). < 60 mL 19 31,7 60 – 90 mL 34 60,0 Tác dụng ngoại ý: Tình trạng sốt chỉ ghi ≥ 90 mL 05 8,30 nhận ở 6,7% (04/60 trường hợp) đối tượng ỡ Lượng nước bơm vào bóng dưới khoảng thời gian 03 – 06 giờ sau đặt bóng v| < 90 mL 07 11,7 không ghi nhận nhiễm trùng h}̣u sãn cûng như 90 – < 110 mL 15 25,0 hiện tượng bóng bị tụ.t 110 – 120 mL 27 45,0 > 120 mL 11 18,3 Bảng 3. Đặc điểm xử trí BHSS trước và sau đặt bóng đôi Foley cải tiến Lượng máu mất trước khi đặt có trung vị là Tần số Tỷ lệ (%) 700 mL với tứ phân vị từ 550 mL đến 900 mL. Lượng máu mất trước khi đặt 700 748 ± 218 Lượng máu mất trước đặt bóng tối thiểu là 500 bóng (550 – 900) mL và tối đa là 1300 mL. Thời gian xoa ép TC 500 – 1000 mL 53 88,3 dưới 10 phút chiếm 33,3% v| có đến 50% Sản 1000 – 1500 mL 07 11,7 > 1500 mL 00 00 phụ được thực hiện hơn 15 phút. Lượng Thời gian ép TC bằng2 tay Oxytocin dùng trước khi đặt ống có trung vị là ≤ 10 phút 20 33,3 10 đơn vị. Chỉ có khoảng 05% sử dụng trên 10 10 – 15 phút 10 16,7 đơn vị Oxytocin. Có khoảng 06 Sản phụ không > 15 phút 30 50,0 dùng Ergotamin trước khi đặt bóng. Số còn lại là Thắt động mạch cổ TC 86,6% dùng 01 ống và chỉ có 2 trường hợp (3,4%) Có 34 56,7 dùng hơn 02 ống. Tỷ l ệ dùng Duratocin dự Không 26 43,3 phòng là 68,3%. Có 68,3% Sản phụ được dùng Lượng Oxytocin dùng trước đặt 10 (06 – 10) 8,5 ± 2,3 Misoprostol và 76,7% Sản phụ được dùng bóng ≤10 đơn vị 57 95,0 Transamin trước đặt bóng. C{c Sản phụ có thắt > 10 đơn vị 03 5,00 động mạch cỗ TC l| 56,7% trước khi đặt bóng Lượng Ergotamin dùng trước đặt đôi cãi tiến. Lượng nước bơm v|o bóng trên chủ 01 (01 – 01) 0,95 ± 0,43 bóng không 06 10,0 yếu là khoảng 60 – 90 mL chiếm 60%, còn lại 1 ống 52 86,6 8,3% có lượng nước bơm v|o bóng trên hơn 90 ≥ 2 ống 02 3,40 mL. Lượng nước bơm v|o bóng dưới chủ yếu Dùng carbetocin(Duratocin) dự phòng trong khoảng 90 – 120mL chiếm khoảng 70%; Có 41 68,3 còn lại 11,7% có lượng nước bơm v|o bóng dưới Không 19 31,7 120 mL. Khoảng 56,7% Sản phụ có sử dụng Không 19 31,7 Có 41 68,3 Oxytocin và 56,7% có sử dụng Ergotamin sau Dùng Transamin trước đặt bóng đặt bóng. Không 14 23,3 Bảng 4. Mối tương liên quan giữa lượng máu mất Có 46 76,7 thêm với lượng thuốc gò tử cung và lượng máu, chế Lượng Oxytocin dùng sau đặt 04 (00 – 4) 2,3 ± 2,2 phẩm máu sử dụng bóng Hệ số phương trình P ≤10 đơn vị 26 43,3 Oxytocin 66,89 (61,40 – 72,39) < 0,001 > 10 đơn vị 34 56,7 Ergotamin 62,60 (24,27 – 100,93) 0,001 Lượng Ergotamin dùng sau đặt 01 (00 – 01) 0,77 ± 0,79 Lượng máu cần truyền 0,04 (-0,09 – 0,18) 0,546 bóng Không 26 43,3 Lượng huyết tương 0,11 (-0,20 – 0,42) 0,493 truyền 1 ống 23 38,3 Lượng tiểu cầu truyền -0,28 (-0,82 – 0,25) 0,303 ≥ 2 ống 11 18,4 Lượng nước bơm vào bóng trên Mô hình hồi quy đa biến ghi nhận lượng Chuyên Đề Sản Khoa – Nhi Khoa 109
  5. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 Nghiên cứu Y học Oxytocin v| Ergotamin sử dụng có liên quan (48/50) v| nghiên cứu của t{c giả Aderoba AK tại đến lượng m{u mất. Theo đó những trường hợp Nigeria năm 2016 tỷ lệ th|nh công 88,6% có lượng m{u mất thêm nhiều có xu hướng sử (203/229)(13). Đ}y là nghiên cứu có số lượng đối dụng Oxytocin v| Ergotamin nhiều hơn (Bảng 4). tượng tham gia nghiên cứu lớn nh}́t đến thời BÀN LUẬN điễm này, ưu điễm cũa bóng này đơn giãn , rẻ tiền có thễ dùng ỡ các nước có tiềm lực kinh tế Điều trị BHSS gồm hai phương pháp chính th}́p nhưng nhược điễm cũa bóng này là không nội khoa và ngoại khoa. Trong đó phương pháp tạo {p lực nhiều lên buồng TC cũng như không nội khoa như thuốc tăng gò TC và các thũ thu}̣t có chô̂ thoát dịch phía trên cũa bóng , nếu phía c}̀m máu tại chô̂ như xoa đáy TC, ép TC bằng 2 trên cũa bóng chèn mà máu v}̂n còn chãy thì có tay, ép động mạch chũ bụng, bóng chèn lòng TC. thễ tạo áp lực g}y tụt bóng . Phương pháp ngoại khoa như thắt động mạch Với bóng Foley đơn t ừ tháng 7 – 2007 đến TC, mũi may B – Lynch, cắt TC, được chĩ định tháng 5 – 2008, t{c giả Nguyễn Thị Minh Tuyết khi điều trị nội khoa không hiệu quã (1). thực hiện nghiên cứu tại khoa Sinh bệnh viện Từ Tỷ lệ thành công trong nghiên cứu của Dũ trên 56 trường hợp được đặt bóng đơn chèn chúng tôi với thiết kế đo|n hệ tiến cứu thu nhận lòng TC điều trị BHSS không do tổn thương được 60 trường hợp BHSS ngã }m đạo do đường sinh dục với tỷ lệ thành công là 96,43% nguyên nh}n đờ TC là 93,3% (56/60), KTC 95% (54/56)(7). [83,8% – 98,2%] ở thời điểm 15 phút sau đặt Với bóng Foley đôi cãi tiến qua nghi ên cứu bóng, đến thời điểm01 giờ thì tỹ lệ thành công là b{o c{o loạt ca hồi cứu của t{c giả Lê Thị 100%, tỷ lệ n|y cao hơn so với t{c giả Lê Thị Phương Trang vềhiệu quả của thông Foley bóng Phương Trang (97,7%)(9) qua nghiên cứu hồi cứu đôi cải tiến chèn lòng tử cung trong kết hợp điều b{o c{o loạt ca sử dụng cùng loại bóng , cùng địa trị BHSS ngả }m đạo do đờ TC từ th{ng 04 – điễm nghiên cứu và nghiên cứu cũa t{c giả 2017 đến th{ng 04 – 2019 tại bệnh viện Hùng Revert M với cùng thiết kế nghiên cứu (88,9%)(10), Vương với tỷ lệ cầm máu thành công là 97,7%(9). cả hai nghiên cứu n|y đều lấy tiêu chí th|nh Nghiên cứu cũa chúng tôi ghi nhận lượng công là không có can thiệp ngoại khoa. Nghiên m{u mất trước đặt bóng v| lượng Ergotamin sử cứu cũa chúng tôi l}́y tiêu chu}̃n thành công : sau dụng có liên quan đến c{c trường hợp th|nh khi đặt bóng 15 phút lượng m{u không ra thêm công. Theo đó c{c trường hợp mất ít m{u hơn v| hoặc ra thêm ≤100 mL. sử dụng ít Ergotamin hơn có khả năng th|nh Tỗng quan hệ thống và ph}n tích gộp được công cao hơn. Mối liên quan có ý nghĩa thống kê đăng trên tạp chí Sãn phụ khoa Hoa Kỳ (AJOG) với p
  6. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 26 * Số 1 * 2022 chúng tôi có được có thể chưa so s{nh được với Hemorrhage: What to Do When Medical Treatment Fails. CME Reviewarticle, pp.13 - 57. c{c loại bóng kh{c. Đễ có kết quã tốt hơn trong 5. Dabelea V, Schultze PM, McDuffie RS (2007). Intrauterine tương lai nên có như̂ng nghiên cứu ng}̂u nhiên balloon tamponade in the management of postpartum hemorrhage. Am J Perinatol, 24(6):359 - 364. có nhóm chứng. 6. Nguyễn Thị Minh Tuyết (2008). Hiệu quả của bóng chèn lòng tử KẾT LUẬN cung điều trị băng huyết sau sanh. Luận Án Chuyên Khoa Cấp II Sản Phụ Khoa, Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh. Qua nghiên cứu ti ền cứu 60 trường hợp 7. Nguyễn Thị Anh Phương (2014). So s{nh tỷ lệ khởi phát chuyển BHSS ngã }m đạo do đờ TC tại Bệnh viện Hùng dạ thành công của thông Foley bóng đôi cải tiến đặt kênh cổ tử cung ở thai đủ trưởng thành tại bệnh viện Hùng Vương. Luận Vương dùng bóng đôi cãi tiến chèn lòng TC, ghi Án Bác Sĩ Chuyên Khoa II Sản Phụ Khoa, Đại học Y dược TP Hồ nh}̣n: Chí Minh. 8. Kavak SB, Kavak E, Demirel I, et al (2014). Double-balloon 1. Tỷ lệ th|nh công ở c{c thời điểm sau đặt tamponade in the management of postpartum hemorrhage: a bóng: 15 phút: 93,3%, KTC 95% [83,8 – 98,2]; 30 case series. Ther Clin Risk Manag, 10:615 - 620. phút: 93,3%, KTC 95% [ 83,8 – 98,2]; 45 phút: 9. Lê Thị Phương Trang(2018). Hiệu quả của thông foley bóng đôi cải tiến chèn lòng tử cung trong điều trị băng huyết sau sanh tại 95,0%, KTC 95% [86,1 – 99,0]; 60 phút: 100%. Bệnh viện Hùng Vương. Luận Văn Bác Sĩ Chuyên Khoa II Sản Phụ Không có trường hợp bị tụt bóng, sốt chiếm tỹ lệ Khoa, Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh. 10. Revert M, Cottenet J, Raynal P, et al (2017). Intrauterine balloon 6,7% trong khoãng03 – 06 giờ sau đặt bóng. tamponade for management of severe postpartum 2. C{c yếu tố liên quan đến tỷ lệ th|nh công haemorrhage in a perinatal network: a prospective cohort study. gồm: ở thời điểm 15 phút l| lượng m{u mất Bjog, 124(8):255-1262. 11. Suarez S, Conde A, Borovac PA, et al (2020). Uterine balloon trung bình trước đặt bóng và lượng thuốc tamponade for the treatment of postpartum hemorrhage: a Ergotamin c}̀n sữ dụng, ở thời điễm 60 phút trở systematic review and meta – analysis. J Obstet Gynecol, pp.12 - 47. về sau là lượng máu trung bình c}̀n truyề.n 12. Kandeel M, Sanad Z, Ellakwa H, et al (2016). Management of TÀI LIỆU THAM KHẢO postpartum hemorrhage with intrauterine balloon tamponade using a condom catheter in an Egyptian setting. Int J Gynaecol 1. World Health Organization (2012). WHO Guidelines for the Obstet. 135(3):272 - 275. Management of Postpartum Haemorrhage and Retained 13. Aderoba AK, Olagbuji BN, Akintan AL et al (2017). Condom- Placenta, WHO Guidelines Approved by the Guidelines Review catheter tamponade for the treatment of postpartum Committee, pp.32 - 56. haemorrhage and factors associated with success: a prospective 2. Nyflot LT, Sandven I, Stray PB, et al (2017). Risk factors for observational study. Bjog, 124(11):764-1771. severe postpartum hemorrhage: a case-control study. BMC Pregnancy Childbirth, 17(1):17. 3. Bộ môn Sản Phụ Khoa , Đai học Y Khoa Phạm Ngọc Thach Ngày nhận bài báo: 14/12/2021 (2016). Băng huyết sau sanh, 1:34 - 39. Nhà xuất bản Y học Tp Hồ Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 10/02/2022 Chí Minh. 4. Doumouchtsis SK, Papageorghiou AT, Arulkumaran S (2007). Ngày bài báo được đăng: 15/03/2022 Systematic Review of Conservative Management of Postpartum Chuyên Đề Sản Khoa – Nhi Khoa 111
nguon tai.lieu . vn