Xem mẫu

  1. ĐỀ TÀI TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU KHUỶU TRỤC THANH TRUYỀN
  2. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT Nhận xét của giáo viên. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2 ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
  3. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... LỜI NÓI ĐẦU Động cơ đốt trong là loại máy ra đời từ rất sớm, có thể nói nó đã giúp con người tiến lên một bậc trong lịch sử phát triển của mình bởi từ khi xuất hiện nó đã từng bước giải phóng lao động chân tay cho con người với năng suất làm việc rất cao. Cho đến ngày nay nó vẫn là loại máy tạo nhiều giá trị nhất về mặt kinh tế và trong tương lai nó sẽ tiếp tục được chúng ta cải tạo và phát triển. Là một sinh viên thuộc khoa Công Nghệ ÔTÔ ĐH Công Nghiệp TP.HCM em được giao thực hiện bài tập lớn môn Tính Toán Kết Cấu Động Cơ Đốt Trong. Do trình độ có hạn nên trong quá trình thực hiện không thể chánh khỏi những sai sót bởi vậy em mong được sự quan tâm và giúp đỡ của thầy cô Bộ môn: Động Cơ Đốt Trong để em hoàn thiện tốt hơn trong những môn học sau. Nhân đây e m cũng xin chân thành cảm ơn thầy Lê Minh Đảo cùng Bộ môn đã giúp đỡ để em hoàn thành bài TKMH này. Sinh viên Nguyễn Xuân Hoàng 3 SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
  4. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ĐỀ TÀI TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU KHUỶU TRỤC THANH TRUYỀN Các thông số cơ bản: M3MA 400 Kiểu động cơ Đường kính xi lanh D (mm) 67.295 Hành trình Piston S (mm) 100 Số xi lanh i 4 4 Số kỳ  18 Tỷ số nén  Số vòng quay n (vòng/phút) 2800 Công suất Ne (kw) 118 Moment động cơ Me (KG.m) 495 Bán kính quay trục khuỷu R (mm) 50 Chiều dài thanh truyển L (mm) 200 293.067 Vận tốc góc trục khuỷu  (rad/s) 0.25 Tham số kết cấu  Khối lượng nhóm piston mnp (g) 331,5 Khối lượng nhóm thanh truyền mtt (g) 640 Khối lượng đầu nhỏ thanh truyền m1 (g) 170 Khối lượng đầu to thanh truyền m2 (g) 470 Khối lượng nhóm trục khuỷu mk(g) 9722 Suất tiêu hao nhiên liệu ge (g/ml.h) 280 Dung tích công tác Vh ( lít ) 0.3555 4 SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
  5. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT 1) Các thông số cần chọn : 1.1 /Áp suất môi trường : Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào đông cơ (với đông cơ không tăng áp ta có áp suất khí quyển bằng áp suất trước khi nạp nên ta chọn Pk =P0 Ở nước ta nên chọn Pk =P0 = 0,1 (MPa) 1.2 /Nhiệt độ môi trường :Tk Nhiệt độ môi trường được chọn lựa theo nhiệt độ bình quân của cả năm ở nước ta Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ trước xupáp nạp nên : Tk =T0 =24ºC =297ºK 1.3 /Áp suất cuối quá trình nạp : Áp suất Pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại đông cơ ,tính năng tốc độ n ,hệ số cản trên đường nạp ,tiết diện lưu thông… Vì vậy cần xem xét đông cơ đang tính thuộc nhóm nào để lựa chọn Pa. Thông thường chọn áp suất cuối quá trình nạp trọng phạm vi :Pa = (0.8  0,9).Pk (MPa) Áp suất cuối quá trình nạp ta lấy Pa = 0.86.Pk = 0.86*0.1 = 0.086 (MPa) 1.4 /Áp suất khí thải Pr : Áp suất khí thải cũng phụ thuộc vào các thông số như pavà có thể chọn trong phạm vi: Pr =(1.15  1.2).Pk (MPa) Và ta chọn: 5 Pr= 1.2*0.1 =0.12 (MPa) 1.5/Mức độ sấy nóng của môi chất ∆T SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
  6. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT Mức độ sấy nóng của môi chất ∆T chủ yếu phụ thuộc vào quá trình hình thành hổn hợp khí ở bên ngoài hay bên trong xy lanh. Đ ối với động cơ xăng ta đang xét ∆T = (00 C  200 C ) ∆T trong khoảng Và ta chọn: ∆ T = 2 0C 1.6/Nhiệt độ khí sót (khí thải) Tr Nhiệt độ khí sót Tr phụ thuộc vào chủng loại đông cơ.Nếu quá trình giản nở càng triệt để ,Nhiệt độ Tr càng thấp, thông thường chọn Tr =700  1000 0 K . Và ta chọn : Tr =950 ºK 1.7 /Hệ số hiệu định tỉ nhiêt λt : Hệ số hiệu định tỉ nhiệt λt được chọn theo hệ số dư lượng không khí α để hiệu định .Thông thường có thể chọn λt theo bảng sau : α 0. 8 1.0 1.2 1.4 λt 1.13 1.17 1.14 1.11 Ở đây ta chọn λt =1.11 1. 8 /Hệ số quét buồng cháy λ2 : Vì ta đang tính toán với động cơ không tăng áp nên ta chọn λ2 =1 1. 9 /Hệ số nạp thêm λ1 Hệ số nạp thêm λ1 phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí .Thông thường ta có thể chọn λ1 =1.02÷1.07 . Và ta chọn : λ1 =1.023 1.10 /Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ξz : 6 Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ξz phụ thuộc vào chu trình công tác của động cơ, thể hiện lượng nhiệt phát ra đả cháy ở điểm z so với lượng nhiệt phát ra khi đốt SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
  7. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT hoàn toàn 1kg nhiên liệu. Đối với động cơ xăng ta đang xét thông thường chọn trong khoảng Kinh nghiệm sau đây : ξz =0.85  0.92 Và ta chọn ξz=0.85 1.11/Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξb : Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξb tùy thuộc vào loại động cơ xăng hay là động cơ điezel,ξb bao giờ cũng lớn hơn ξz . Thông thường chọn trong khoảng : ξz =0,85  0,95 Do đây là động cơ xăng nên ta chọn : ξb=0.892 1.12 /Hệ số hiệu chỉnh đồ thị công φd : Thể hiện sự sai lệch khi tính toán lý thuyết chu trình công tác của động cơ với chu trình công tác thực tế .Sự sai lệch giửa chu trình thực tế với chu trình tính toán của động cơ xăng ít hơn của động cơ vì vậy hệ số φd của động cơ xăng thường chọn hệ số lớn. Nói chung có thể chọn trong phạm vi: φd =0.92  0.97 Và ta chọn: φd =0.93 2) Tính toán các quá trình công tác : 2.1 .Tính toán quá trình nạp : 1 /Hệ số khí sót γr : Hệ số khí sót γr được tính theo công thức : λ2(Tk+∆T) Pr 1 γr = .. Tr Pa 1 pr (m) ε.λ1-λt.λ2.( ) pa Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót m =1.45÷1.5 7 Chọn m =1.45 SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
  8. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT ∗( ) . γr = = 0.026 . . ∗. . ∗ ∗( ). . 2 /Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta đươc tính theo công thức: m-1   Pa (Tk+∆T)+λt.γr.TrPr  m  Ta =  ( ºK )     1+γr . . ( ) . ∗ ∗. ∗( . ). Ta = = 315.5 ( ºK ) . 3/)Hệ số nạp ηv : 1 Pa   Pr   1 Tk . . ε.λ -λ .λ .  m ε-1 Tk+∆T Pk  1 t 2  Pa  ηv = .   ∗( ) . . [18 ∗ 1.023 − 1 ∗ 1.11 ∗ ( ) ] = 0.855 ηv = . ∗ . . 4/)Lượng khí nạp mới M1 : Lượng khí nạp mới M1 được xác định theo công thức sau : 432.103.Pk.ηv (kmol/kg nhiên liệu) M1 = ge.Pe.Tk Trong đó : Pe – Áp suất có ích trung bình được xách định theo công thức sau: ∗ ∗ 30.Ne.τ Pe = = = 3.556 (MPa) Vh.n.i . ∗ ∗ ∗ ∗.∗. Vậy : M1 = 0.125 (kmol/kg nhiên liệu) = . ∗ ∗ 5/Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu Mo : 8 Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu Mo được tính theo công thức : SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
  9. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT C H O .    (kmol/kg nhiên liệu) M0 =  .  12 4 32  Vì đây là động cơ xăng nên ta chọn C = 0.855 ; H = 0.145 ; O = 0. . . + + = 0.5120 (kmol/kg nhiên liệu) Mo = . . 6/Hệ số dư lượng không khí α Vì đây là động cơ xăng nên ta có công thức tính  : 1 M1  nl =  Mo Trong đó : nl - trọng lượng phân tư của xăng, thông thường nl =114 . Vậy : = = 0.227 . 2.2 )Tính toán quá trình nén : 1 /Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí : — b mc v = 19.806+0.00209T = (kJ/kmol.K) av  T 2 Trong đó: T - Tỷ nhiệt trung bình tuyệt đối T= ( t+273o)K. Thông thường người ta thường sử dụng giá trị tỷ nhiệt trung b ình trong khoảng từ 00 đến T0 K đang khảo sát. 2 /Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy : Khi hệ số lưu lượng không khí α
  10. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT — — mc v+γr.mc''v — bv' av'  mc'v = = T 1+γr 2 1,634 187,36   19,806+19,876+ α .γ r 2.0,00209+γr.427,86+ α .10-5 —     mc'v = + T 2.(1+γr) 1+γ r Trong đó : 1,634  19,806+19,876+ α .γ r   a'v = 1+γ r 187,36 -5  4,18.10-3+γr427,86+ α .10   b'v = 1+γr Thay số vào ta có : a'v =19.99 ; b'v = 0.00446 4/ Chỉ số nén đa biến trung bình n1: Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào vào rầt nhiều thông số kết cấu và thông số vận hành như kích thước xy lanh ,loại buồng cháy, số vòng quay, phụ tải,trạng thái nhiệt độ của động cơ…Tuy nhiên n1 tăng hay giảm theo quy luật sau : Tất cả những nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ khiến cho n1 tăng. Chỉ số nén đa biến trung bình n1 được xác bằng cách giải phương trình sau : 8,314 n1-1 =  n1-1  b' a'v+ v.Ta.ε +1 2   Chú ý :thông thường để xác định được n1 ta chọn n1 trong khoảng 1.340÷1.390 Rất hiếm trường hợp đạt n1 trong khoảng 1.400 ÷ 1.410→ (theo sách Nguyên Lý Động Cơ Đốt Trong - trang 128 ) 10 SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
  11. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT Vì vậy ta chọn n1 theo điều kiện bài toán cho đến khi nao thõa mãn điều kiện toán :thay n1 vào VT và VP của phương trình trên và so sánh,nếu sai số giữa bài 2 vế của phương trình thõa mãn
  12. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT H O 1  0, 21(1   ) M 0       4 32 nl  Do đó : β0 = 1+ 1 Mo  nl . ( ). . . ( ) = 1+ = 1.885 . ∗. 2 /Hệ số thay đổi phân tư thưc tế β: ( Do có khí sót ) Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế β được xác đinh theo công thức : . . β0+γ r β= = = 1.91 1+γ r . 3 /Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z βz : (Do cháy chưa hết ) Ta có hệ số thay đổi phân tư thực tế tại điểm z βz được xác định theo công thức : β0-1 βz = 1 + .χ 1+γ r z Trong đó: ξz 0,85 χz = = = 0,9529 ξb 0,892 . ∗ 0.9529 = 1.822 βz =1+ Vây : . 4 /Lượng sản vật cháy M2 : Ta có lượng sản vật cháy M2 đươc xác định theo công thức : (kmol/kgn.l) M2= M1 +ΔM = β0. M1 = 1.885*0.125 = 0.236 5 /Nhiệt độ tại điểm z Tz : * Đối với động cơ xăng, tính nhiệt độ tại điểm z Tz bằng cách giải pt cháy :  z (QH  QH )  mc 'v .Tc =  z .mc ''vz .Tz M 1 (1   r ) Trong đó : 12 : hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z  Z =0,85 Z : là nhiệt trị thấp của nhiên liệu, thông thường có thể chọn : QH SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
  13. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT QH = 44000 ( kJ/kgn.l ) : là nhiệt tổn thất do nhiên liệu cháy không hếtkhi đốt 1kg nhiên liêu, QH thông thường có thể xác định QH theo  , khi 
  14. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT 2 /Hệ số giãn nở sau δ : Ta có hệ số giãn nở sau δ được xác định theo công thức : ε δ= ρ Vì ρ=1 nên δ =  = 18 3 /Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n2 : Ta có chỉ số giãn nởi đa biến trung bình n2 được xác định từ phương trình cân bằng sau: 8.314 n2–1= ξb–ξz .QH* ( ) b'' +a''vz+ vz.(Tz+Tb) M1.(1+γr).β.(Tz–Tb) 2 Trong đó : Tb :là nhiêt trị tại điểm b và được xác định theo công thức : Tz T b= ( ºK ) n2–1 δ QH* :là nhiệt trị tính toán Q*H= QH - QH Đối với động cơ xăng : (kJ/kg n.l). QH của xăng = 44000 kJ.kg n.l Lưu ý: Thông thường để xác định được n2 ta chọn n2 trong khoảng 1.150  1.250 (sách Nguyên lý ĐCĐT- Nguyễn Tất Tiến, trang 184) ; Thay n2 vào hai vế của phương trình trên và so sánh, nếu sai số giữa 2 vế
  15. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT 5 /Áp suất cuối quá trình giãn nở pb : Áp suất cuối quá trình giãn nở Pb được xác định theo công thức : Pz Pb = = 0.285 (MPa) n2 δ 6 /Tính nhiệt độ khí thải Trt : Nhiệt độ khí thải được tính toán theo công thức: m–1 Pr  m  Trt = Tb.   = 600 ( ºK ) Pb 2.5 )Tính toán các thông số chu trình công tác: 1 /Áp suất chỉ thị trung bình p'i : Đây là đông cơ Xăng áp suất chỉ thị trung bình p'i được xác định theo công thức: Pc   1  1 1 P' i = . (MPa) .  1  n2 1   . 1  n1 1    ε–1  n2  1    n1  1     Qua tính toán thực nghiệm ta tính được: P'i = 0.320 (MPa) 2 /Áp suất chỉ thị trung bình thực tế pi : Do có sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung bình trong thực tế được xác định theo công thức : Pi = P' i .φ = 0.320*0.93 = 0.2976 (MPa) 3 /Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi : Ta có công thức suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi : 432.103.ηv.Pk 0.1∗0.855∗ 103∗432 = gi= = 3343 (g/kW.h) M1.Pi.Tk 0.125∗0.2976∗297 4 /Hiệu suất chỉ thi ηi: 15 Ta có công thức xác định như sau: SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
  16. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT .∗ . ∗ ηi = = = 0.0025 % ∗ ∗ 5 /Áp suất tổn thất cơ giới Pm : Áp suất tổn thất cơ giới được xác định theo nhiều công thức khác nhau và đươc biểu diễn bằng quan hệ tuyến tính với tốc độ trung b ình của động cơ.Ta có tốc độ trung bình của động cơ là : S.n .∗ Vtb = = = 9.333 (m/s). 30 Vì đây là đông cơ xăng có τ = 4 ;i =4 ;Vậy buồng cháy thống nhất sẻ được tính theo công thức : Pm= 0.05 + 0.015.Vtb= 0.05+0.015*9.333 = 0.190 (MPa). 6 /Áp suất có ích trung bình Pe: Ta có công thức xđ áp suất có ích trung bình thực tế được xđ theo CT : Pe = Pi – Pm = 0.2976 – 0.190 = 0.1076 (MPa). 7 /Hiệu suất cơ giới ηm : Ta có công thức xác định hiệu suất cơ giới: . ηm = = .100% = 36.156 % . 8 /Suất tiêu hao nhiên liệu ge : Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu tính toán là: gi ge= = = 92.46 (g/kW.h) ηm . 9 /Hiệu suất có ích ηe : Ta có công thức xác định hiệu suất có ích e định theo công thức: ηe = ηm .ηi = 36.156*0.0025 = 0.0904 16 10 /Kiểm nghiêm đường kính xy lanh D theo công thức : SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
  17. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT ∗ 4.Vh Dkn = = = 67.295 = D (mm ) π.S . ∗ 3/ Lực khí thể Xây dựng đồ thị công P-V Dựa vào các thông số nhiệt : + Hành trình pitông : S = 100 mm + Tỉ số nén :  = 18 + áp suất : Pa = 0.086 (MPa) Pc = 4.355 (MPa) Pz = 6.445 (MPa) Pb = 0.285 (MPa) Pr = 0.12 (MPa) Thể tích làm việc của xi lanh Vh  .D 2 .S = (3.14*(0.067295)2*0.1)/4 =355.496 cm3 V h= 4 Vì tỉ số nén  =18 nên thể tích buồng cháy của xilanh Vc: . Vc= Vh = = 20.912 cm3 ε-1 Dung tích toàn bộ xi lanh: Va=Vc.  =20.912.18= 376.408 cm3 Dựng đường nén đa biến a-c Pc ln Pa Pc = Pa.n 1  n1 = =1,358 ln Để vẽ đồ thị đường nén đa biến ta biến đổi như sau: 17 SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
  18. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT Pc Pc Px. Vxn1 = Pc .Vcn1 => Px  = n1 ( với i  1  18 ) V ( x ) n1 i Vc Ta có bảng như phần dưới Dựng đường giãn nở đa biến z-b  Pb = Pz.( )n 2 , chọn  = 1.5  Pb ln Pz chỉ số dãn đa biến: n2 = = 1,255   ln  Pb n2 .Vb = 53,699 cm3 . => Vz= n 2 Pz Tương tự như đồ thị quá trình nén ta cũng có: Pz P  nz2 ( với i  1  12 ) Px  V ( x )n2 i Vz in in lPx(mm) i Pxn=Pc/i^n1(MPa) lPx(mm) Pxd=Pz/i^n2 1 2 1 1.000 4.355 174.20 1.000 6.445 257.80 2 2.563 1.699 67.96 2.387 2.700 108.02 3 4.446 0.980 39.18 3.970 1.623 64.94 4 6.570 0.663 26.51 5.696 1.131 45.26 5 8.896 0.490 19.58 7.537 0.855 34.20 6 11.395 0.382 15.29 9.475 0.680 27.21 7 14.049 0.310 12.40 11.497 0.561 22.42 8 16.842 0.259 10.34 13.595 0.474 18.96 9 19.763 0.220 8.81 15.761 0.409 16.36 10 22.803 0.191 7.64 17.989 0.358 14.33 18 11 25.954 0.168 6.71 20.274 0.318 12.72 12 29.210 0.149 5.96 22.614 0.285 11.40 SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
  19. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT 13 32.564 0.134 5.35 25.003 14 36.012 0.121 4.84 27.440 15 39.549 0.110 4.40 29.922 16 43.171 0.101 4.04 32.447 17 46.876 0.093 3.72 35.012 18 50.659 0.086 3.44 37.616 Hiệu chỉnh đồ thị : :  s = 170 + Góc phun nhiên liệu sớm 1 = 140 + Góc mở sớm xuppap nạp : 2 = 520 + Góc đóng muộn xuppap nạp : 3 = 580 + Góc mở sớm xuppap thải : 4 = 160 + Góc đóng muộn xuppap thải : + Hiệu chỉnh c’’: pc’’= pc+1/3.(pz-pc) =4,355+1/3(6.445-4.355) =5.05(MPa) + Hiệu chỉnh b’’: pb’’ = pb – 0,5(pb- pr)=0.285- 0.5(0.285- 0.12 ) =0.2 (M Pa) + Độ dịch chuyển Brich:  OO’= R. 2 Từ các số liệu trên ta xây dựng được đồ thị công như hình vẽ : 19 Tỉ lệ xích v = 3 (cm3/mm) SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
  20. Bài tập lớn môn tính toán kết cấu ĐCĐT Tỉ lệ xích p =0,025(MPa/mm) Đồ thị công P-V 4/ Lực quán tính. Lực quán tính tịnh tiến được tính theo công thức Pj = -mR2(cos + cos2) (MN) Với m = (mnp+ m1 ) Diện tích đỉnh pittông:  .D 2 =(3,14*(0.067295)2) / 4 = 35.54946(cm2) FP = 4 Ta có bảng tính Pj dưới đây: 20 Pj (MN/m2) Pj (MN/m2) α α 0 -2.692 370 -2.627 10 -2.627 380 -2.436 SV: Nguyễn Xuân Hoàng GVHV: Lê Minh Đảo
nguon tai.lieu . vn