Xem mẫu

  1. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« Tiểu luận Đề tài: Tỡm hiểu hệ thống nhiờn liệu động cơ xăng ZIL - 130 Sinh viªn thùc hiÖn : 1 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  2. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« L I NÓI U Đất nước ta đang trên con đường đổi mỚi, chuyỂn tỪ thỜi quá độ lên chỦ nghĨa xã hỘi, ngành công nghiỆp nước ta đang tỪng bước phát triỂn và ngành công nghiỆp cŨng đua lẠi rẤt nhiỀu lỢi ích cho ngành kinh tẾ để xây dựng đất nước. Đó cŨng là nỘi dung cỦa Đại HỘi Đảng toàn quỐc lẦn thỨ IX đề ra:"PhẤn đấu đến năm 2020 xây dỰng nước ta cơ bẢn thành nước công nghiỆp". Đây là yẾu tỐ quyẾt định chỐng lẠi:"Nguy cơ tỤt hẬu xa hơn vỀ nỀn kinh tẾ vỚi các nước trong khu vỰc và trên thẾ giỚi". trong đó lỰc lượng sẢn xuẤt tương đối cao , lao động thủ công được thay thẾ bẰng lao động cơ khí, máy móc. MỘt trong nhỮng ngành công nghiỆp được ưu tiên phát triỂn hàng đầu là ngành công nghiỆp ôtô. Ngày nay sỐ lượng ôtô đang hoẠt động trên đất nước ta mỖi năm mỘt tăng. Các nhà máy, xí nghiỆp lẮp ráp và sỬa chỮa được xây dỰng rẤt nhiỀu vỚi các thiẾt bỊ hiỆn đại . Trong ôtô có rẤt nhiỀu hỆ thỐng, chi tiẾt quan trỌng và mỘt trong nhỮng hỆ thỐng đó là hỆ thỐng nhiên liỆu. HỆ thỐng nhiên liỆu nó không nhỮng cung cẤp nhiên liỆu mà nó còn dỰ trỮ nhiên liỆu cho động cơ hoẠt động trong mỘt thỜi gian nhẤt định và phát ra công suẤt lỚn nhẤt. Để có thỂ ôn lẠi kiẾn thỨc và nẮm được nhỮng kiẾn thỨc cơ bẢn vỀ ôtô trước khi ra trường em thẤy viỆc làm đồ án tỐt nghiỆp là rẤt cẦn thiẾt. Đồ án cỦa em có nỘi dung:" Tìm HiỂu HỆ ThỐng Nhiên LiỆu Động Cơ Xăng ZIL-130" Trong quá trình hỌc tẬp được sỰ dẠy dỖ cỦa các thầy và trong quá trình đi thỰc tẬp tẠi"Xí nghiỆp kinh doanh tổng hợp" em cŨng nẮm được mỘt phẦn kiẾn thỨc cơ bẢn. Nhưng đặc biỆt là sỰ hướng dẪn cỦa thày giáo Lê Văn Anh đã giúp em hoàn thành đồ án này. Trong quá trình thỰc hiỆn em có sỬ dỤng mỘt sỐ tài liỆu tham khẢo chuyên ngành và chẮc chẮn có nhiỀu sai sót mong các thày châm trước cho em. Sinh viªn thùc hiÖn : 2 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  3. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« PHẦN I T NG QUAN V H TH NG NHIÊN LI U NG C X NG I. HỆ thỐng nhiên liỆu động cơ xăng có nhiỆm vỤ cung cẤp hỖn hỢp xăng và không khí (gỌi chung là hòa khí) cho động cơ vỚi sỐ lượngvà chẤt lượng vỪa đủ(thỂ hiỆn qua sỐ dư lượng không khí ) cho động cơ hoạt động. Dựa vào phương pháp cung cấp nhiên liệu cho động cơ hệ thống nhiên liệu dùng hòa khí được chia ra làm hai loại : - Loại tự chảy: Do thùng xăng được đặt cao hơn so với chế hoà khí 300-500mm vì thế xăng trong bình chứa tự chảy xuống chế hòa khí. - Loại cưỡng bức: Do thùng xăng đặt thấp hơn so với chế hoà khí vì vậy để xăng lên được chế hoà khí còn phải có bơm xăng giữa thùng xăng và chế hoà khí. 6 7 8 9 1 2 3 4 10 1- Thùng xăng 6 - Bộ chế hòa khí 2- Ống dẫn 7 - Đường ống nạp 3- Bầu lọc 8 - Động cơ 4- Bơm xăng 9 - Đường ống thải 5- Bầu lọc khí 10- Ống giảm thanh Nhiệm vụ: dựng để dự trữ xăng để cho động cơ có tHỂ làm VIỆC trong MỘT THỜI gian nhất định. Đồng thời có tác DỤNG LỌC SẠCH các TẠP CHẤT và Sinh viªn thùc hiÖn : 3 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  4. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« cung CẤP HỖN HỢP có thành PHẦN hòa khí phù hợp với chế độ làm việc của động cơ. 2. c Tính C a B Ch Hoà Khí n Gi n. - Nhiệm vụ: tạo ra hỗn hợp khí có thành phần và số lượng phù hợp với mọi chế độ làm việc của động cơ. - Cấu tạo(hình vẽ). 8 1 2 4 5 6 7 3 1- ống khuếch tán 5- phao xăng 2- buồng tạo hỗn hợp 6- bầu phao xăng 3- bướm ga 7- kim van 3 cạnh 4- giclơ xăng 8- vòi phun xăng - Nguyên lý ho t ng. Khi mức xăng ở trong bầu phao chưa đạt mức quy định thì van kim mở ra, xăng từ trong thùng vào trong bầu phao xăng. Khi mức xăng đạt mức quy định khi đó kim van 3 cạnh nổi theo phao và đóng kín đường xăng vào. Khi động cơ làm việc trong kì hút do chênh lệch áp suất bên trong và bên ngoài xy lanh co dòng khí chuyển động đến họng hút do có tiết diện nhỏ tại đây Sinh viªn thùc hiÖn : 4 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  5. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« có áp suất Ph, bên ngoài có áp suất Po do có sự chênh lệch áp suất :  h  P0  Ph ; làm xăng trong bầu phao hút qua gich lơ xăng phun ra khỏivòi phun dưới dạng sương mù, gặp dòng không khí chuyển động được xé tơi và trộn đều với không khí tạo thành hoà khí đi vào trong xy lanh động cơ. Đặc Tính Của Bộ Chế Hoà Khí Đơn Giản. - Dùng để đánh giá sự hoạt động của bộ chế hoà khí khi thay đổi chế độ làm việc của động cơ là hàm số thể hiện mối quan hệ giữa dư lượng không khí  của hoà khí với 1 trong các thông số đặc trưng cho lưu lượng của hoà khí được bộ chế hoà khí chuẩn bị và cấp cho động cơ. Gk   : hệ số dư lượng không khí Gnh.lieu  L0 G k , Gnh.lieu : Lượng không khí và nhiên liệu đi qua chế hoà khí L0 : Lượng không khí cần thiết để đốt cháy 1 kg nguyên liệu -Đặc tính của bộ chế hoà khí đơn giản là đồ thị biểu hiện mối quan hệ giữa  ,Gk ,Gnl Gk,Gnl.Lo (Kg/s) Gnl a 1.3 Gk 1.2 0.04 1.0 0.03 a 0.9 0.02 0.8 0.01 Sinh viªn thùc hiÖn : 5 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5 0 100 300 500 700 ? h (mm) cét nuíc
  6. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« 3. Hệ Thống Phun Chính. Là h th ng cung c p l ng x ng ch y u khi ng c làm vi c ch có t i. Để cho thành phần hoà khí phù hợp với chế độ làm việc của động cơ người ta sử dụng một trong những biện pháp sau: - Giảm độ chênh áp ở gich lơ chính. - Giảm độ chân không ở ống hút. - thay đổi tiết diện ở giclơ chính kết hợp với hệ thống không tải khi  ph thay đổi. a. Điều Chỉnh Thành Phần Hoà Khí Bằng Cách Giảm Chênh áp ở Giclơ Chính. - Sơ đồ cấu tạo(hình vẽ). 1 2 3 4 6 5 1- Ống không khí 4- Bướm ga 2- Giclơ không khí 5- Ống tạo bọt xăng 3- Vòi phun xăng chính 6- Giclơ xăng chính -Nguyên lý làm việc: Khi ng c ch a làm vi c thì m c x ng trong b u phao x ng cao b ng m c x ng trong ng 3. Sinh viªn thùc hiÖn : 6 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  7. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« Khi động cơ làm việc có tải xăng ở trong ống 3 bị hút xuống, xăng ở trong bầu phao xẽ đi qua giclơ chính số 1 và phun ra kỏi vòi phun. Đồng thời có không khí đi qua giclơ 4 qua ống 3 vào tạo thành bọt xăng trong ống 2 và được hút phun ra khỏi vòi phun xăng chính 5. Do đó độ chênh áp tại giclơ 1 xẽ bị giảm xuống làm cho lượng xăng qua 1 xẽ bị giảm xuống. So với bộ chế hoà khí đơn giản vì vậy khi tăng tải lên hoà khí không quá đậm đặc. + Ưu điểm: phun ra khỏi vòi tơi bởi bọt xăng. Để điều chỉnh không khí người ta điều chỉnh giclơ 4. b. Điều Chỉnh Thành Phần Hoà Khí Bằng Phương Pháp Giảm Độ Chân Không ở Họng Hút(  ph ). - Đưa thêm không khí vào khu vực phía sau họng hút(  ph tăng). - Tăng tiết diện của họng lên(  ph tăng ).  Ph tăng dẫn đến  giảm làm cho hỗn hợp đậm. Sinh viªn thùc hiÖn : 7 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  8. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« 1- Vòi phun xăng chính 2- Thanh đẩy 3- Thanh ngang 4- Lò xo 5- Kim van 6- Giclơ xăng chính 7- Giclơ không tải 8- Giclơ xăng không tải 10-9- Ống dẫn chân không 11- Bướm ga 12- Tay gạt Nguyên lý hoạt động: Khi động cơ chạy ở chế độ không tải thì bướm ga đóng kín (hoặc mở nhỏ) độ chân không nhỏ. Khi tăng hay giảm ở chế độ tải nhỏ, tải trung bình(bướm ga mở ra) tại ống hút có độ chênh áp do đó xăng xẽ được hút qua giclơ xăng. Tiếp tục tăng tải(bướm ga mở rộng hơn 3/4) khi đó ta thấy giclơ xăng chính được mở rộng, xăng được hút qua giclơ xăng chính phun ra khỏi vòi phun, còn lượng xăng đi qua giclơ xăng không tải thì đi xuống. Do đó có trường hợp hoà khí phù hợp. Nhược điểm: kim chế tạo chính xác khó, khi sử dụng bị mòn. 4. Hệ Thống Và Cơ Cấu Phụ Của bộ Chế Hoà Khí. a. Hệ thống không tải. Sơ đồ cấu tạo:(hình vẽ) Sinh viªn thùc hiÖn : 8 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  9. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« 2 1 3 9 8 7 6 5 4 1- Đường xăng không tải 5- Giclơ xăng chính 2- Giclơ không khí không tải 6- Bướm ga 3- Gicl xăng không tải 9-7-Lỗ phun xăng không tải 4- Bầu phao xăng 8 - Vít điều chỉnh Nguyên lý hoạt động: khi động cơ chạy ở chế độ không tải thì bướm ga đóng kín, lúc đó không gian trong bướm ga có độ chân không lớn, làm cho xăng trong bầu được hút qua giclơ xăng chính(5) qua giclơ xăng phụ(3) vào ốnãoăng không tải(1) kết Sinh viªn thùc hiÖn : 9 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  10. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« hợp với không khí từ bên ngoài qua giclơ không khí(2) trộn với nhau tạo thành nhũ tương lần thứ nhất. No gặp không khí đi qua lỗ số (9) tạo thành nhũ tương lần thứ 2và được phun qua lỗ(7) vào không gian sau bướm ga và đi vào trong xy lanh động cơ. - Vít số(8) để điều chỉnh hỗn hợp ở chế độ không tải. - Lỗ số(9) có tác dụng là khi chuyển từ chế độ không tải chậm sang chế độ kơhông tải nhanh sẽ được êm dịu. b. Hệ Thống Làm Đậm. Nhiệm vụ : Để đảm bảo cho hoà khí có thành phần đậm cần thiết cho động cơ phát công suất cực đại khi mở hết bướm ga. - Cấu tạo(hình vẽ): 1- lò xo 6- thanh kéo 2- giclơ xăng chính 7- vòi kim xăng chính 3- bầu phao xăng 8- bướm ga 4- van tiết kiệm 9- tay gạt 5- cần đẩy Sinh viªn thùc hiÖn : 10 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  11. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« Sinh viªn thùc hiÖn : 11 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  12. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« 7 6 5 4 8 9 1 2 3 Nguyên lý hoạt động: Khi bướm ga mở nhỏ hơn 3/4 thì van tiết kiệm được đóng kín do đó chỉ có 1 lượng xăng đi vào từ bầu phao xăng qua giclơ xăng chính phun ra khỏi vòi phun do đó hỗn hợp có thành phần không bị đậm đặc quá(phù hợp). Khi b m ga m >3/4 nh có tay g t, thanh kéo và c n y tác ng lên van làm cho nó m ra. Vì th ngoài l ng x ng i qua gicl x ng chính còn c b xung thêm m t l ng x ng i qua ng van ti t ki m phun ra kh i vòi phun x ng chính làm cho h n h p m c h n, ng c x phát ra công su t l n h n. c. Bơm Tăng Tốc(hệ thống gia tốc). Nhiệm vụ: Để bổ xung thêm lượng nhiên liệu ngoài lượng nhiên liệu bình thường làm cho hoà khí đậm đặc hơn một cách nhanh chóng khi mở bướm ga đột ngột để tăng tốc cho đông cơ. Sinh viªn thùc hiÖn : 12 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  13. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« Cấu tạo(hình vẽ): 8 7 9 6 10 5 11 12 13 2 3 4 14 1 1- Giclơ xăng chính 8- Thanh dẫn động 2- Van trọng lượng 9- Vòi phun gia tốc 3- Xy lanh 10- Vòi phun xăng chính 4- Viên bi van 1 chiều 11- Bướm ga 5- Bầu phao xăng 12-13-14- Thanh dẫn động 6- piston 7- Lò so Sinh viªn thùc hiÖn : 13 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  14. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« Nguyên lý hoạt động: Khi bướm ga mở đột ngột thì lúc đó nhờ các thanh dẫn động lò so xẽ đẩy piston đi xuống đột ngột làm cho thể tích xy lanh giảm đột ngột. Van 1 chiều xẽ đóng kín, van trọng lượng được mở ra, xăng xẽ được đi từ trong xy lanh qua van trọng lượng phun ra khỏi vòi phun tăng tốc(gia tốc). Do đó hoà khí xẽ được bổ xung thêm 1 lượng xăng ngoài lượng xăng cung cấp bình thường làm cho hỗn hợp đậm đặc hơn và xẽ phát ra công suất lớn hơn một cách kịp thời. Khi mở bướm ga từ từ thì thể tích xy lanh có giảm nhưng chậm van 1 chiều không đóng kín vì thế xăng từ trong xy lanh đi qua van 1 chiều ra bầu phao xăng. Do đó vòi phun gia tốc không phun xăng. Khi đóng bướm ga nhờ các thanh dẫn động làm cho piston xẽ đi lên. Dẫn đến thể tích xy lanh tăng làm cho xăng từ bầu phao đi qua van 1 chiều vào trong xy lanh bổ xung thêm 1 lượng xăng vào trong xy lanh. Lò so có tác dụng làm cho xăng đi vào êm dịu. d. Hệ Thống Khởi Động. Nhiệm vụ: Cung cấp 1 lượng hoà khí đậm đặc làm cho động cơ dễ khởi động trong lúc tốc độ động cơ còn thấp, sức hút của động cơ còn yếu. Sơ đồ cấu tạo(hình vẽ): 1- Bướm gió 2- Trục bướm gió 3- Lò xo 4- Van tự động 5- Vòi phun xăng chính 6- Bướm ga Sinh viªn thùc hiÖn : 14 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  15. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« 7- Lỗ phun xăng không tải 1 2 3 4 5 6 7 Sinh viªn thùc hiÖn : 15 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  16. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« Nguyên lý hoạt động: khi khởi động động cơ bướm gió đóng kín, bướm ga mở nhỏ, không gian sau bướm gió co độ chân không lớn làm cho xăng sẽ được hút ra từ vòi phun xăng chính kết hợp với xăng ở vòi phun không tải làm cho hỗn hợp đậm hơn vì thế động cơ dễ khởi động. Khi động cơ đã khởi động thì độ chân không ở sau bướm gió sẽ tăng lên thì lúc đó van tự động mở và bổ xung thêm 1 lượng khí vào không gian sau bướm gió, làm cho hỗn hợp không quá đậm đặc và động cơ không bị chết máy. Sau khi kh i ng song thì b m gió m hoàn toàn. e. Bộ hạn chế tốc độ. Nhiệm vụ: Để giữ cho động cơ có tốc độ vòng quay không vượt qua tốc độ giới hạn cho phép nhằm đảm bảo công suất, độ bền và tuổi thọ của động cơ. Cấu tạo(hìn Sinh viªn thùc hiÖn : 16 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  17. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« 1 2 3 5 4 1- Chốt giớ hạn 2- Trục bướm ga 3- Bướm ga 4- Lò xo 5- Vít điều chỉnh sức căng lò xo Nguyên lý hoạt động: Khi bướm ga mở hết tốc độ quay của trục khuỷu tăng lên cao nhất, lúc đó tốc độ của lồng không khí sẽ tăng lên nhanh tạo ra lực tác động lên trên mặt vát Sinh viªn thùc hiÖn : 17 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  18. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« của bướm ga lớn hơn làm cho mô men do lực tác động lên mặt vát sẽ lớn hơn mô men của lò xo làm cho bướm ga sẽ quay theo chiều đóng nhỏ lại do đó tốc độ của động cơ sẽ giảm xuống không vượt quá giới hạn cho phép. 5-- Bầu lọc khụng khớ -Bầu lọc khụng khớ hay bầu lọc giú cú nhiệm vụ lọc sạch bụi trong khụng khớ để giảm mài mũn xi lanh .Bầu lọc cú lừi làm bằng sợi tổng hợp (lần lọc thứ 1) và lớp bờn trong cú xếp cỏc tụng lượn súng(lần lọc thứ 2).Và được nhỳng dầu để giữ bụi. a- Bầu lọc bằng dầu- quán tính 7. Vòng chắn dầu b- Bầu lọc có lõi lọc khô 8, 11. Ống gôm không khí 1. Bể dầu 9. Lõi lọc khô 2. Lõi lọc 10. Thân bầu lọc 3. Nắp 12,13. ống thông gió cho cacte 4. Đai ốc tai hồng Sinh viªn thùc hiÖn : 18 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  19. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« 5. Vít kéo 6. ống dẫn không khí tới máy nén 6—Bơm tăng áp. 1. Vỏ bơm 2. Cửa hút khí qua bầu lọc gió 3. Rô tô chủ động 4. Cửa bơm khí vào động cơ 5. Rôto bị động -Các động cơ có công suất nhỏ thường dùng là động cơ không tăng áp( hút tự nhiên).Do hút tự nhiên nên lượng khí được hút vào ít do đó lượng nhiên Sinh viªn thùc hiÖn : 19 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
  20. Tr­êng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi Khoa: C«ng nghÖ « t« liệu được đót cháy trong xi lanh bị hạn chế và không tăng áp đươc, giảm công suất động cơ. -Đối với động cơ tăng áp người ta dùng máy nén khí(bơm) bên ngoài để hút và nén khí vào trong xi lanh động cơ.Do vậy mặc dù kích thước động cơ không thay đổi nhưng lượng nạp vào động cơ nhiều hơn do đó có thể cấp nhiên liệu nhiều hơn để động cơ phát ra công suất lớn. Sinh viªn thùc hiÖn : 20 NguyÔn Xu©n Quý_ Líp:§L3-K5
nguon tai.lieu . vn