Xem mẫu

  1. ĐỂ TÀI THUYẾT TRÌNH: BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG - Nhóm thực hiện:  Trần Đình Tiệp  Nguyễn Thành Chung  Ngô Mạnh Cường  Nguyễn Văn Kỳ - Giáo viên hướng dẫn: Thầy: Nguyễn Đức Thuận
  2. LỜI NÓI ĐẦU  Xuất phát từ thực trạng giao thông ở các thành phố lớn ở nước ta (như Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh) và các nước trên thế giới, với sự gia tăng ngày càng lớn của các phương tiện giao thông (đặc biệt là ôtô), một nhu cầu về bãi đỗ cho các phương tiện giao thông là yêu cầu cấp bách. Không những giảm tắc nghẽn giao thông, nó còn đem lại mặt thẩm mỹ cho một thành phố lớn hiện đại. Với lý do đó, nhóm chúng em đã khảo sát thiết kế một mô hình bãi đỗ xe tự động. Qua một thời tìm hiểu và thực hiện đề tài nhờ được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo: Nguyễn Đức Thuận và các thầy cô trong Bộ môn tự động hoá , chúng em đã hoàn thành đề tài.  Mặc dù đã hết sức cố gắng song chắc chắn đề tài còn có nhiều thiếu sót. Kính mong được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo. Chúng em xin chân thành cảm ơn .
  3. NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH Phần 1: TỔNG QUAN VỀ BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG Phần 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CHO BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG Phần 3: CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CHO BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG
  4. Phần 1: TỔNG QUAN VỀ BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG 1.1. Yêu cầu thực tế.  Từ thực trạng thiếu các bãi đỗ xe cho các phương tiện giao thông , khiến các phương tiện phải chiếm lòng, lề đường để tạm thời làm nơi đậu đỗ. Tình hình đó dễ gây ra ùn tắt giao thông, tai nạn giao thông và mất vẻ mỹ quan của thành phố. Bên cạnh đó, tình trạng này càng gia tăng khi số lượng phương tiện giao thông đang mỗi ngãy một tăng lên. => Như vậy nhu cầu để có bãi đỗ xe là nhu cầu cấp thiết hiện nay .
  5. Phần 1: TỔNG QUAN VỀ BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG 1.2. Giới thiệu vài nét về một bãi đỗ xe tự động chuẩn.  Những yêu cầu của 1 bãi đỗ xe chuẩn:  An toàn cho người và thiết bị trong hệ thống đỗ xe (phải có hệ thống an toàn tự động, hệ thống điều khiển, cảnh báo tại chỗ, nhanh chóng bởi đội ngũ nhân viên trợ giúp điều khiển từ xa rất tin cậy với các thiết bị hỗ trợ):  Camera giám sát kỹ thuật số bao quát tất cả các phần được quản lý.  Lưu giữ hình ảnh kỹ thuật số, trong các bộ nhớ sẽ lưu giữ ngày tháng, thời gian và số lượng camera.  Cảm biến chuyển động như là các đơn vị dò riêng rẽ .
  6. Phần 1: TỔNG QUAN VỀ BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG 1.2. Giới thiệu vài nét về một bãi đỗ xe tự động chuẩn.  Những yêu cầu của 1 bãi đỗ xe chuẩn:  Các cảm biến chuyển động bằng phân tích hình ảnh kỹ thuật số khi hình ảnh camera đang di chuyển.  Nút ấn trong trường hợp khẩn cấp nhiều dãy với truy xuất hình ảnh tự động.  Các loa cho việc thông báo.  Bộ kết nối âm thanh và video với trung tâm giám sát tại tất cả lối đi và lối thoát, tại tẩt cả trạm trả tiền tự động động, tất cả các hành lang (chẳng hạn ở cửa chính), trong cầu thang và thang máy và tại các điểm nhạy cảm khác.  Hệ thống đèn chiếu, đèn thông báo và còi, được điều khiển từ xa bằng tay hay cảnh báo tự động.
  7. Phần 1: TỔNG QUAN VỀ BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG 1.2. Giới thiệu vài nét về một bãi đỗ xe tự động chuẩn.  Những yêu cầu của 1 bãi đỗ xe chuẩn:  Đồng hồ chỉ dẫn để xác định chắc chắn đường đi hoặc hướng dẫn lái xe trong trường hợp nguy hiểm.  Việc ghi lại và báo cáo tình trạng trộm cắp, bairier bị hư và giám sát trạng thái của cửa thoát.  Chương trình trong tình trạng khẩn cấp ngăn cản các barier ở lối vào, các barier ở lối thoát, cửa và cổng và điều khiển giải quyết sự cố.  Hệ thống nguồn điện và đèn trong tình trạng khẩn cấp.  Các thiết bị báo cháy và lọc không khí.  Trung tâm giám sát lưu động và hệ thống điều khiển để dò tìm hư hỏng nhanh chóng và trực tiếp.
  8. Hinh 1.2.4: Hệ thống giám sát và nhận dạng Đây là một bãi đỗ xe tại Mỹ, hỉnh ảnh của người lái xe được camera thu lại rồi đưa lên màn hình giám sát tại phòng an ninh. Ngoài ra còn có nhân viên anh ninh, camera giám sát của của các bãi đỗ khác.
  9. Phần 1: TỔNG QUAN VỀ BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG 1.2. Giới thiệu vài nét về một bãi đỗ xe tự động chuẩn.  Những yêu cầu của 1 bãi đỗ xe chuẩn:  An toàn cho lưu trữ các dữ liệu kinh doanh, thu thập, quản lý, xử lý và truyền thông qua mạng. - Thu thập: + Đảm bảo dữ liệu xác thực của dự án. + Các chức năng đảm bảo hoạt động đúng. + Kiểm tra độ tin cậy và cung cấp khả năng dự phòng. + Bổ sung dữ liệu xử lý (như kiểu dữ liệu, ID của người xử dụng, dãy số, thời gian chính xác đến giây, vị trí chính xác, các khoá ID, và chữ ký).
  10. Phần 1: TỔNG QUAN VỀ BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG 1.2. Giới thiệu vài nét về một bãi đỗ xe tự động chuẩn.  Những yêu cầu của 1 bãi đỗ xe chuẩn: - Quản lý : + Đảm bảo các vùng nhớ dữ liệu không gây lỗi. + Cung cấp và kiểm tra tính độc lập các vùng nhớ dự phòng. + Mặc định đo lường việc hư hỏng của bộ dự phòng. + Thẩm tra lưu giữ đúng bằng các kiến thức tin cậy. - Xử lý : + Các chương trình xử lý được xác nhận. + Kiểm tra độ đảm bảo và sự tin cậy của các dữ liệu xử lý chính.
  11. Phần 1: TỔNG QUAN VỀ BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG 1.2. Giới thiệu vài nét về một bãi đỗ xe tự động chuẩn.  Những yêu cầu của 1 bãi đỗ xe chuẩn: - Truyền dữ liệu qua mạng + Đảm bảo an toàn dữ liệu thông qua dãy sô.ú + Bảo vệ dữ liệu chống bị hư hỏng bằng cách xác minh lại dữ liệu. + Độ tin cậy của các bộ nhớ dự phòng phần nào được đảm bảo mà không cần bất cứ module bổ sung, bằng cách sử dụng các thiết bị lưu trữ tin cậy và hệ thống máy tính có liên kết với mạng.
  12. Phần 1: TỔNG QUAN VỀ BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG Hình 1.2.7: Các hình thức đánh dấu thẻ. Hình 1.2.6: Lưu trữ dữ liệu trên hệ thống máy tính.
  13. Phần 1: TỔNG QUAN VỀ BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG 1.2. Giới thiệu vài nét về một bãi đỗ xe tự động chuẩn.  Những yêu cầu của 1 bãi đỗ xe chuẩn:  Thu thập, quản lý và truyền dữ liệu kinh doanh một cách an toàn thông qua mạng và lưu giữ ở nơi tin cậy, hợp lý bằng nhiều cách, các kiểu tiêu chuẩn là :  Xuất vào hệ thống kế toán, tài chính được yêu cầu.  Giải quyết các dịch vụ ngân hàng.  Giải quyết phương tiện giao dịch không thông qua ngân hàng.  Lập hoá đơn, thoả thuận hợp đồng với khách hàng.  Các hoạt động thống kê.  Đánh dấu thẻ của khách hàng.
  14. Phần 1: TỔNG QUAN VỀ BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG Ngày nay phương thức trả không thông qua ngân hàng ngày càng là phương thức chi trả tiêu biểu ở các bãi đậu xe hiện đại. Sự tiện lợi chính của nó là trực tiếp sử dụng phương pháp trả tiền không qua ngân hàng tại các lối vào và lối thoát. Các nhà quản lý hiện đại cũng ngãy càng quan tâm đến nhiều lợi ích của phường thức trả đó. Ngày nay, phương thức nhận dạng được sử dụng ở rất Hình 1.2.8: Các hình thức trả tiền. nhiều thiết bị ví dụ như thẻ từ thông qua một con chíp, một bộ tách sóng, các máy đọc mã vạch cho đến điện thoại di động .
  15. Phần 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CHO BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG 2.1 Yêu cầu công nghệ của bãi đỗ xe được thiết kế:  Nếu cảm biến phát hiện xe có tín hiệu sẽ nâng cổng bãi 1 hoặc 2 lên tùy theo loại xe vào bãi.  Khi có đủ số lượng xe (5 chiếc) thì sẽ vô hiệu hóa cảm biến xe vào.  Khi có xe ra thì mới cho xe vào.  Đèn chiếu sáng trong bãi sẽ bật lúc 18h đến 23h hằng ngày  Khi có sự cố cháy nổ trong bãi sẽ bật còi báo hiệu và đồng thời mở tất cả các cửa ra vào.
  16. Phần 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CHO BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG 2.2 Cấu tạo:  Trong giới hạn của đề tài thiết kế và điều kiện thực tế nên bãi đỗ xe của chúng em được thiết kế như sau:  Xe được chia làm hai bãi đỗ riêng và có số lượng là hữu hạn : chiều cao < 2m đỗ bãi 1, >= 2m đỗ bãi 2  Mỗi bãi xe có 2 cửa ra vào được điều khiển độc lập  Phân luồng xe : + Để phân loại xe có độ cao dưới 2m ta đặt cảm biến 1 và cảm biến 10 nối tiếp nhau, cách nhau 1m và có độ cao dưới 2m + Để phân loại xe có độ cao trên 2m ta đặt cảm biến 2 và cảm biến 9 nối tiếp nhau , cách nhau 1m và có độ cao > 2m  Ở mỗi cửa ra của 2 bãi ta đặt 2 cảm biến trước và sau của mỗi cửa
  17. Phần 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CHO BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG 2.3 Nguyên lý hoạt động:  Khi có xe vào, nếu xe có chiều cao dưới 2m, cảm biến 1 và 9 đồng thời có tín hiệu sẽ tác động đến plc làm nâng cổng bãi 1 cho xe vào. Nếu xe có chiều cao trên 2m đi vào thì cảm biến 2 (CB2) và CB10 đồng thời có tín hiệu sẽ tác động đến plc làm nâng cổng vào bãi 2 để xe vào bãi.  Xử lý cho bãi 1: để nhận biết số xe trong bãi 1 ta lắp cảm biến CB3 ở cổng vào và CB8 ở cổng ra. Mỗi barie khi nâng hạ đều có giới hạn nhờ 2 công tắc hành trình trên và dưới . Nếu trong bãi đã đủ số xe thì CB1 và CB9 sẽ bị vô hiệu hóa.  Xử lý cho bãi 2: để nhận biết số xe trong bãi 2 ta CB4 ở cổng vào và CB6 ở cổng ra. Khi số xe trong bãi đã đủ thi CB2 và CB10 sẽ bị vô hiệu hóa.  Khi có sự cố cháy nổ trong bãi thì CBnhiệt sẽ truyền tín hiệu đến plc làm cho còi kêu và đồng thời mở tất cả các cửa ra vào
  18. Phần 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CHO BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG 2.4 Yêu cầu cần thiết :  Giả sử khi cửa đang kéo xuống mà có xe vào ( tức CB1 và 9 hoặc CB2 và 10 tác động thì vẫn không ưu tiên cho quay lên để xe được vào vì bãi đỗ xe bị giới hạn bởi số lượng, do đó tạo sự quản lý an toàn hơn cho hệ thống.  Ngược lại, ở cổng ra, khi có xe ra, CB5 hoặc CB7 phát hiện, động cơ kéo cửa lên. Khi xe ra đến cửa , CB6 hoặc CB8 phát hiện động cơ kéo cửa xuống , giả sử khi cửa đang kéo xuống mà có 1 xe nữa tiếp tục ra, CB5 hoặc CB7 phát hiện, sẽ xuất tín hiệu ưu tiên cho cửa quay lên lại để xe có thể ra.  Giả sử bãi xe thấp hết chổ và bãi xe cao còn trống chổ thì khi xe thấp vào sẻ ưu tiên mở cửa cho đi vào bãi xe cao.
  19. Phần 3: CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CHO BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG TT Symbol Address Comment 1 START I0.0 Nút ấn khởi động hệ thống 2 STOP I0.1 Nút ấn dừng hệ thống. 3 CB1 I0.2 CB phát hiện xe vào 4 CB2 I0.3 CB phát hiện xe vào cao hơn 4m 5 CB3 I0.4 CB đếm xe vào bãi 1 6 CB4 I0.5 CB đếm xe vào bãi 2 7 CB5 I0.6 CB phát hiện xe ra ở bãi 1 8 CB6 I0.7 CB phát hiện xe đã ra khỏi bãi1 9 CB7 I1.0 CB phát hiện xe ra ở bãi 2 10 CB8 I1.1 CB phát hiện xe đã ra khỏi bãi2 11 CTHT1 I1.2 Công tắc hành trình vị trí dừng khi nâng barie 1 12 CTHT2 I1.3 Công tắc hành trình vị trí dừng khi hạ barie 1
  20. Phần 3: CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CHO BÃI ĐỖ XE TỰ ĐỘNG 13 CTHT3 I1.4 Công tắc hành trình vị trí dừng khi nâng barie 2 14 CTHT4 I1.5 Công tắc hành trình vị trí dừng khi hạ barie 2 15 CTHT5 I1.6 Công tắc hành trình vị trí dừng khi nâng barie 3 16 CTHT6 I1.7 Công tắc hành trình vị trí dừng khi hạ barie 3 17 CTHT7 I2.0 Công tắc hành trình vị trí dừng khi nâng barie 4 18 CTHT8 I2.1 Công tắc hành trình vị trí dừng khi hạ barie 4 19 CB_NHIET I2.2 CB nhiệt 20 CB9 I2.3 21 CB10 I2.4 22 MOTO_L1 Q0.0 Động cơ nâng barie 1 lên 23 MOTO_L2 Q0.1 Động cơ nâng barie 2 lên 24 MOTO_L3 Q0.2 Động cơ hạ barie 3 lên 25 MOTO_L4 Q0.3 Động cơ hạ barie 4 lên
nguon tai.lieu . vn