Xem mẫu

  1. Thiết bị xưởng ôtô  ĐỀ TÀI THIẾT KẾ XƯỞNG Ô TÔ Giáo viên hướng dẫn : S inh viên thực hiện : Trang 1
  2. Thiết bị xưởng ôtô Mục Lục Trang Thiết kế sơ bộ ................................................................................................ 1 A. Nhiệm vụ và thành phần xí nghiệp ...................................................... 1 B. Chế độ làm việc và quỹ thời gian ........................................................ 1 C. Kế hoạch sản xuất hàng năm và các hệ số quy đổi .............................. 3 D. Xác định khối lượng công việc hàng năm ........................................... 4 E. Tính số lượng công nhân và thiết bị..................................................... 5 F. Diện tích sản xuất, kho bãi và khu vực hành chính sinh hoạt ............... 7 G. Bố trí mặt bằng sản xuất và tổng đồ mặt bằng của xí nghiệp ............... 9 H. Tính toán sơ bộ vốn đầu tư xây dụng .................................................. 12 I. các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật ................................................................ 12 Thiết kế kỹ thuật ................................ ........................................................... 15 A. Phương pháp tính toán các phân xưởng nhóm I................................... 15 B. Tính toán mức tiêu thụ vật liệu và năng lượng của các phân xưởng nhóm I ....................................................................................................................... 51 C. Phương pháp tính toán các phân xưởng nhóm II ................................. 53 D. Tính toán mức tiêu thụ vật liệu và năng lượng của các phân xưởng nhóm II ..................................................................................................................... 60 E. Hướng dẫn tính toán các phân xưởng nhóm III .................................... 61 F. Tính toán mức tiêu thụ vật liệu và năng lượng của các phân xưởng nhóm III……………………………………………………………………………... 72 Các phân xưởng phụ, Kho bãi và Phòng kỹ thuật....................................... 74 A. Bộ phận cơ điện và Bộ phận dụng cụ……………………………… 74 B. Các kho bãi ......................................................................................... 75 C. Phòng kỹ thuật ................................................................................... 75 Các yêu cầu vầ xây dựng phòng chống cháy, vệ sinh công nghiệp, thiết kế năng lượng ................................ ..................................................................... 76 A. Vận chuyển nội bộ .............................................................................. 76 B. Yêu cầu về xây dựng ........................................................................... 77 C. Yêu cầu phòng chống cháy.................................................................. 78 D. Cung cấp khí nén ................................................................................ 79 E. Cung cấp điện...................................................................................... 79 Trang 2
  3. Thiết bị xưởng ôtô Thiết Kế Sơ Bộ Phần công nghệ của bản thiết kế sơ bộ cần tiến hành theo trình tự sau: 1. Xác định nhiệm vụ và thành phần xí nghiệp. 2. Xác định chế độ làm việc và quỹ thời gian của xí nghiệp. 3. Xác định kế hoạch sản xuất hàng năm và định mức sữa chữa máy, sữa chữa tổng thành 4. Xác định khối lượng công việc hàng năm 5. Xác định công nhân, chỗ làm việc và thiết bị 6. Lựa chọn cơ cấu tổ chức và bản thống kê cán bộ công nhân viên trong biên chế 7. Tính toán diện tích 8. Lập các phương án bố trí mặt bằng sản xuất và tổng đồ mặt bằng 9. Tính toán sơ bộ kinh phí xây dựng và thiết kế 10.Các chỉ tiêu kỹ thuật A . Nhiệm vụ và thành phần xí nghiệp Các xí nghiệp sữa chữa có nhiệm vụ sữa chữa lớn xe máy hoàn chỉnh, sữa chữa tổng thành, phục hồi hoặc chế tạo phụ tùng thay thế Số lượng các phân xưởng của xí nghiệp sữa chữa được xác định theo đặc tính công việc và khối lượng sản xuất. Sau đây là thí d ụ về thành phần của một xí nghiệp sữa chữa máy xây dựng I. Phân xưởng tháo rửa gồm các bộ phận: 1. Rửa ngoài; 2. Tháo máy và tổng thành; 3. Tẩy rửa; 4. Kiểm tra phân loại II. Phân xưởng lắp ráp gồm các bộ phận: 1. Ghép b ộ và sửa nguội; 2. Lắp máy và tổng thành; 3. Sửa chữa thiết bị điện, thiết bị thuỷ lực; 4. Sửa chữa khung bệ; 5. Lắp lốp III. Phân xưởng động cơ gồm các bộ phận: 1. Sửa chữa và lắp động cơ; 2. Tổ bơm cao áp; 3. Trạm thử động cơ IV. Phân xưởng cabin gồm các bộ phận: 1. Sửa chữa cabin(gò); 2. Đồ đồng,két nước; 3. Mộc; 4. Đệm; 5. Sơn V. Phân xưởng chế tạo và phục hồi gồm các bộ phận: 1. Cơ khí; 2. Rèn; 3. Đúc; 4. Nhệt luyện; 5. Hàn và phun đắp; 6. Mạ điện V I. Các phân x ưởng phụ: 1. Phân xưởng cơ điện (ban cơ điện) gồm các tổ: sửa chữa cơ khí, điện, xây dựng và trạm khí nén 2. Phân xưởng dụng cụ gồm các tổ: nguội – cơ khí, mài, kho phân phát dụng cụ V II. K ho bãi: 1. Kho phụ tùng; 2. Kho chi tiết chờ sửa chữa; 3. Kho ghép bộ; 4. Kho kim loại; 5. Kho phế phẩm; 6. Kho xăng, dầu, mỡ; 7. Kho gỗ; 8. Kho vật liệu; 9. Kho (bãi) để máy và tổng thành chờ sửa chữa; 10. Kho (bãi) để máy và tổng thành đã sửa chữa; 11. bãi để than. B. Chế độ làm việc và quỹ thời gian Trang 3
  4. Thiết bị xưởng ôtô Chế độ làm việc của nhà máy sửa chữa được xác định bằng số ngày làm việc trong một tuần, số lượng ca kíp trong một ngày, thời gian làm việc trong một ca. Ở các xí nghiệp sửa chữa hầu hết các phân xưởng đều tổ chức làm việc một ca. Đôi khi có các phân xưởng làm việc 2 ca để tận dụng thiết bị máy móc hay theo yêu cầu của quy trình công nghệ như phân xưởng cơ khí, tổ đúc, mạ…. Số ngày làm việc hàng năm là số ngày trong một năm trừ các ngày chủ nhật và nghỉ lễ, tết. Quỹ thời gian chia thành quỹ danh nghĩa và quỹ thực tế Quỹ thời gian danh nghĩa là tổng số giờ làm việc tính theo số ngày làm việc hàng năm Quỹ thơi gian thực tế là thời gian làm việc thực tế của công nhân trừ số ngày nghỉ phép năm và nghỉ việc vì những lí do chính đáng. Số lượng công nhân thực tế tính theo quỹ thời gian danh nghĩa còn d ựa vào quỹ thời gian thực tế để tính số lượng công nhân danh nghĩa. Quỹ thời gian danh nghĩa của công nhân tính theo công thức: Tdn  [365  (52  9)]tc  [365  (52  9)]  8  2432 (giờ) Trong đó: Tdn : quỹ thời gian danh nghĩa 365: số ngày làm việc trong 1 năm 52: số ngày Chủ Nhật trong 1 năm 8: số ngày nghỉ lễ tết (Tết dương lịch 1; quốc tế lao động 1; nghỉ quốc khánh 1; tết nguyên đán 4); tc : thời gian làm việc trong 1 ca, (8 giờ) Quỹ thời gian thực tế của công nhân: Ttt  [365  (52  9  10)]tc .  [365  (52  9  10  24)]  8  2160 (giờ) Trong đó: Ttt : Quỹ thời gian thực tế; 10: số ngày nghỉ phép năm;   0,8(   0,8  24 ngày) H ệ số kể đến sự vắng mặt của công nhân vì những lí do chính đáng (nghỉ ốm, hội họp, học tập, nghỉ sanh,….) Quỹ thời gian của một vị trí làm việc: Ttt  [365  (52  9)]tc .m. y  [365  (52  9)]  8  2 1  4864 (giờ) Trong đó: Ttt : quỹ thời gian của một vị trí làm việc; m: Số công nhân cùng làm việc tại một vị trí làm việc (2 công nhân); y: số ca làm việc trong một ngày (1 ca); Quỹ thời gian làm việc thực tế hàng năm của thiết bị: Ttb  [365  (52  9)]tc . o . y  [365  (52  9)]  8  0,9 1  2188 (giờ) Trong đó: Ttb : quỹ thời gian thực tế của thiết bị; Trang 4
  5. Thiết bị xưởng ôtô  o : hệ số sử dụng thiết bị theo thòi gian (o = 0,9) y: số ca làm việc trong 1 ngày (1 ca); C . Kế hoạch Sản xuất hàng năm và các hệ số quy đổi Kế hoạch sản xuất hàng năm của xí nghiệp sửa chữa (sản lượng hàng năm) có thể biểu thị bằng tiền hay bằng số lượng máy và tổng thành đã sửa chữa. Nếu xí nghiệp nhận sửa chữa máy có cùng chủng loại, thì sản lượng được xác định bằng tổng số lượng máy đã sửa chữa được trong năm. Khi sửa chữa nhiều loại máy có mã hiệu khác nhau, để dễ dàng tính toán có thể quy về một loại máy đặc trưng cho nhà máy sửa chữa. Khi đó kế hoạch sản xuất hàng năm đã quy đổi của xí nghiệp sẽ là: T1 T T N1  2 N 2  ......  n N n N qd  N 0  T0 T0 T0 Trong đó: N qd : kế hoạch sản xuất quy đổi về một loại máy chính (máy tiêu chuẩn); N 0 : số lượng máy chính; T0 : định mức giờ - công sửa chữa loại máy thứ hai, thứ ba,….. thứ n; N1 , N 2 ,… N n : số lượng máy sửa chữa loại m áy thứ hai, thú ba,….thứ n; Tn : hệ số qui đổi về loại máy chính theo qui định mức sửa chữa lớn (-- T0 = K qd ) Hệ số qui đổi về máy kéo C-100 (T-130) được liệt kê như sau: Máy xúc 0.15 m3 trên máy kéo “Belarus”E-153 ....................................... 0,94 Máy xúc 0.25 – 0.35 m3 b ánh lốp E-302; E-252 ....................................... 1,47 Máy xúc bánh xích 0.5-0.65 m3 E-505; E-652.......................................... 2,27 Máy xúc bánh xích 0.1-1.25 m3 E-1004; E-1252 ................................ ...... 3,60 Cầu trục ôtô 3-4T, K-32, AK -32.............................................................. 1,20 Cầu trục ôtô 5-7T, k-51, K -61 ................................................................. 1,60 Máy kéo MTZ “Belarus” ......................................................................... 0,54 Máy kéo DT-54A, DT-55A ..................................................................... 0,64 Máy cạp 2.5 m3 (không kể máy kéo) ........................................................ 0,12 Máy cạp 4.2 m3 (không kể máy kéo) ........................................................ 0,17 Máy ủi D -159, D-444 (không kể máy kéo DT-54A) ................................ 0,14 Máy ủi D -157, D-259, D-271 (không kể máy kéo C-100) ....................... 0,15 Máy san D -265, D-446, D -465 ................................................................ 0,8 X e lu 5-6, D -211, D-260, D-469.............................................................. 0,48 X e lu 10-14T, D-399, D-400 ................................................................... 0,56 Động cơ KDM-100 ................................................................................. 0,23 Động cơ 6KDM-50 ................................................................................. 0,27 Động cơ 2D6 ........................................................................................... 0,32 Động cơ RMZ-M206............................................................................... 0,24 Động cơ RMZ-M204............................................................................... 0,18 Trang 5
  6. Thiết bị xưởng ôtô Động cơ D -54................................................................ .......................... 0,14 Động cơ ZIL-120 .................................................................................... 0,13 Khi sửa chữa loại máy chưa có định mức sửa chữa thì có thể dựa vào lo ại máy tương tự, hoặc dựa theo trọng lượng để xác định hệ số qui đổi. G1 0, 45 K qd   3  1 3  1,5 G2 0, 2 Trong đó: K qd : hệ số qui đổi về loại máy đã biết định mức sửa chữa;   1 hệ số hiệu chỉnh; G1 : trọng lư ợng loại máy mới, (0,45 Tấn); G2 : trọng lượng máy đã có định mức, (0,2 Tấn) (phục lục 2) Hệ số hiệu chỉnh lấy trong khoảng từ 0,95 – 1,05 (lấy giá trị nhỏ hơn nếu G1 < G2 ) D . Xác định khối lượng công việc hàng năm Muốn xác định khối lượng công việc hàng năm cần phải biết kế hoạch sản xuất năm của xí nghiệp và các đ ịnh mức sửa chữa từng loại xe máy. Các định mức này phải dựa vào các xí nghiệp sửa chữa tiên tiến đang hoạt động có công suất tương tự, ngoài ra phải chú ý tới mức độ cơ giới hoá của từng bộ phận sản xuất. Khi thiết kế đồ án môn học hay đồ án tốt nghiệp có thể sử dụng các định mức do nhà nước qui định. Ngoài ra định mức sửa chữa còn phụ thuộc vào công suất của xí nghiệp thiết kế, phương pháp và hình thức tổ chức sản xuất, mức độ cơ giới hoá. V ì vậy định mức giờ công sửa chữa lớn xe máy tính theo công thức: Km 0,80  768 (giờ công) T  T0  1200  Kn 1, 25 Trong đó: T: định mức giờ công sửa chữa xe máy cho xí nghiệp thiết kế; T0 : định mức giờ công sửa chữa xe máy tiêu chuẩn theo qui định của nhà nước ( T0 =1200 giờ công) K n : hệ số năng suất ( K n =1,25) K m  0,80 hệ số hiệu chỉnh định mức phụ thuộc vào công suất sửa chữa /năm Công suất/năm Giá trị K m 100 1,56 251 1,0 500 0,90 750 0,85 1000 0,80 Trang 6
  7. Thiết bị xưởng ôtô Khi đã biết kế hoạch sản xuất hàng năm và định mức sửa chữa lớn một xe máy, có thể xác định khối lượng công việc hàng năm: Tn  T0 Nqd 12001,5  1800 (giờ công) Trong đó: Tn : khối lượng công việc hàng năm ; N qd  1,5 số lượng xe máy sửa chữa hàng năm đã qui đổi; E. Tính số lượng công nhân và thiết bị Trong bước thiết kế này trước tiên cần xác định sơ bộ số lượng công nhân của từng phân xưởng và tổ chức sản xuất, sau đó tính số lượng thiết bị cần thiết theo qui trình công nghệ sửa chữa. Các dụng cụ và đồ giá dung cho sản xuất sẽ không tính mà chọn theo yêu cầu công nghệ. Số lượng công nhân của phân xưởng, bộ phận: 7 68  0, 4  160  12 tN  3 (công nhân) m  100  2160 Ttt Trong đó: m: số lượng công nhân sản xuất của phân xưởng; t: định mức sửa chữa của phân x ưởng cho một đơn vị sản phẩm, giờ công (tính theo tỷ lệ % theo bảng 3-1); N: kế hoạch sản xuất của phân xưởng, chiếc (số lượng máy sửa chữa của phân xưởng); Ttt: quỹ thời gian thực tế của công nhân, giờ; Số lượng vị trí làm việc: 7 6 8  0, 4  1 6 0  1 2 tN  1 (vị trí) X tr   100  2160  2  1 Tdh m y Trong đó: Xtr: số lượng vị trí làm việc; t: định mức giờ công thực hiện tại một vị trí làm việc cho một đơn vụ sản phẩm; N: kế hoạch sản xuất của phân xưởng; Tdh: quỹ thời gian danh nghĩa của công nhân; m: số công nhân cùng làm việc tại một vị trí; y: số ca làm việc trong 1 ngày (1 ca); Số lượng thiết bị trong phân xưởng: 768  0,4 160  12 tN  3 (thiết bị)   X 0 100  2188 T tb Trong đó: Ttb: Quỹ thời gian làm việc thực tế của thiết bị , giờ. Để tự phục vụ cho chính nhà máy, khối lượng công việc hàng năm của các bộ phận rèn, nhiệt luyện, mạ, hàn phải lấy tăng lean: khi ấy khối lượng công việc hàng năm Tn của các bộ phận này gồm: Trang 7
  8. Thiết bị xưởng ôtô tN (1   ) 0 , 4  7 6 8  1 6 0  1 2  (1  0 ,1 0 )  6 4 8 8 (giờ) Tn   100 100 Trong đó:  : hệ số tự phục vụ (   0,10 )  Tính toán tương tự như trên đối với từng đơn vị sản phẩm ta sẽ được số lượng công nhân,số vị trì làm việc,số lượng thiết bị đối với từng phân xưởng.  Bên cạnh đó cần tính đến số lượng công nhân làm việc thực tế và để tránh việc thừa công nhân và đạt hiệu suất cho xí nghiệp. Sau khi tính toán ta được số liệu của từng phân xưởng như bảng sau : Phân xưởng tháo rửa,lắp ráp động cơ và phục hồi Tên máy và t m Xtr X0 tổng thành Rửa ngoài 0,4 3 1 3 Tháo máy 8,8 55 278 54 và cụm Tẩy rửa chi 1,7 12 59 11 tiết Kiểm tra và 2,5 17 87 17 phân lo ại Lắp ráp cụm 5,2 36 180 35 tổng thành Lắp ráp máy 20 137 694 135 Thử động cơ 1 7 35 7 Sửa chữa 2.8 19 97 19 khung Lắp lốp 0,9 6 31 6 Gò 5,2 36 180 35 hàn 4.5 31 156 30 Sơn 1,5 10 52 10 Mạ 0,2 1 7 1 Đ iện và nhiên 3 20 104 20 liệu Sửa và lắp 6.8 46 236 46 động cơ Số lượng công nhân của phân xưởng dụng cụ sơ bộ lấy bằng 17% so với công nhân của phân xưởng cơ khí. Trong đó số thợ điện của ban cơ điện được lấy theo định mức : 1 thợ điện phục vụ cho 100kW công suất thiết bị; công nhân xây dựng lấy theo định mức : 1 công nhân xây dựng phục vụ sửa chữa cho kho ảng 455m 2 xây dựng của nhà máy. Trang 8
  9. Thiết bị xưởng ôtô Danh sách công nhân của xí nghiệp gồm công nhân trực tiếp sản xuất của các phân xưởng và công nhân gián tiếp (công nhân kiểm tra sản phẩm KCS, vận chuyển, coi kho và các dịch vụ khác). Số lượng công nhân trực tiếp lấy bằng 10  18% so với tổng số lượng công nhân trực tiếp sản xuất của các phân xưởng ( m  435) 18  435 Số lượng công nhân sản xuất trực tiếp (10  18%) m   78 (công 100 nhân) 15  435 Số cán bộ kỹ thuật lấy bằng (13  15%) m   65 (công nhân) 100 Số lượng nhân viên các phòng ban nghiệp vụ lấy bằng 20  435  87 (công nhân). Một phần 3 trong số này làm việc trực (14  20%)  m  100 tiếp tại các phân xưởng, số còn lại làm việc ở các phòng ban. 3  435 Số nhân viên phục vụ lấy bằng (2  3%) m   13 (công nhân) 100 Số người gác cổng bảo vệ lấy theo số lượng trạm gác 3 ca liên tục là 3 người. Danh sách cán bộ công nhân viên của xí nghiệp sẽ gồm các thành phần kể trên. F. Diện tích sản xuất, kho bãi và khu vực hành chính sinh hoạt Diện tích sản xuất được tính dựa theo định mức cho 1 công nhân ở ca đồng nhất: F = fcm = Frn + Flr + Fđc + Fph Trong đó: F: diện tích phân xưởng (bộ phận), m2 Fc: định mức diện tích cho 1 công nhân, m2 m: số lượng công nhân ở ca đồng nhất Frn : d iện tích dùng cho bộ phận rửa ngoài (m2) Flr : diện tích dùng cho bộ phận lắp ráp (m2) Fdc: diện tích dùng cho bộ phận xưởng động cơ (m2) Fph: diện tích dùng cho bộ phận xưởng chế tạo phục hồi (m2) Tên máy và fc (m 2) F (m2) t m tổng thành 3 90 Rửa ngoài 0,4 30 Tháo máy 55 1650 8,8 30 và cụm Tẩy rửa chi 12 300 1,7 25 tiết Kiểm tra và 17 255 2,5 15 phân lo ại 36 1080 Lắp ráp cụm 5.2 30 Trang 9
  10. Thiết bị xưởng ôtô tổng thành 137 2055 Lắp ráp máy 20 15 7 175 Thử động cơ 1 25 Sửa chữa 19 380 2,8 20 khung 6 120 Lắp lốp 0,9 20 36 360 Gò 5,2 10 31 620 hàn 4,5 20 10 500 Sơn 1,5 50 1 30 Mạ 0,2 30 Đ iện và nhiên 20 240 3 12 liệu Sửa và lắp 46 690 6,8 15 động cơ 2  F  f c  m  Frn  Flr  Fđc  Fph  8545 (m ) Định mức diện tích cho 1 công nhân sản xuất, m2 Bộ phân rửa ngoài ................................................................................ 30 – 35 Bộ phận tháo máy................................................................................. 20 – 30 Bộ phận tẩy rửa .................................................................................... 25 Bộ phận kiểm tra phân loại ................................................................ ... 15 – 17 Bộ phận ghép bộ và sửa nguội.............................................................. 15 – 18 Bộ phận lắp lốp .................................................................................... 20 Bộ phận sửa và lắp động cơ.................................................................. 13 – 15 Trạm thử động cơ ................................................................................. 25 – 30 Bộ phận sửa chữa hệ thống nhiên liệu và thiết bị điện .......................... 10 – 12 Bộ phận khung kệ................................................................................. 20 Bộ phận gò ........................................................................................... 10 – 12 Bộ phận sửa chữa cabin ........................................................................ 12 – 15 Tổ đệm ................................................................ ................................. 10 Tổ mộc ................................................................ ................................. 20 – 25 Trang 10
  11. Thiết bị xưởng ôtô Bộ phận lắp ráp máy và tổng thành ...................................................... 25 – 30 Tổ sơn .................................................................................................. 40 – 50 Tổ cơ khí .............................................................................................. 10 – 12 Tổ rèn ................................................................................................ ... 24 – 26 Tổ nhiệt luyện ...................................................................................... 24 – 26 Bộ phận hàn và hàn đắp ....................................................................... 15 – 20 Bộ phận phun kim loại ......................................................................... 23 – 25 Tổ mạ ................................................................................................ ... 30 – 45 Bàn dụng cụ ......................................................................................... 10 – 12 Bàn cơ điện .......................................................................................... 9 – 12 Trong giai đoạn thiết kế sơ bộ, diện tích kho bãi lấy bằng 25% diện tích sản xuất. Diện tích này được phân chia theo phần % như sau: 1. Kho phụ tùng ................................................................ ............. 20 2. Kho chi tiết chờ sửa chữa .......................................................... 7 3. Kho ghép bộ .............................................................................. 10 4. Kho kim lo ại.............................................................................. 5 5. Kho phế phẩm ................................ ........................................... 2 6. Kho xăng dầu mỡ ...................................................................... 3 7. Kho gỗ................................................................ ....................... 8 8. Kho vật liệu ............................................................................... 17 9. Kho dụng cụ .............................................................................. 4 10. Kho tổng thành chờ sửa chữa .................................................... 15 11. Kho tổng thành đã sửa chữa ...................................................... 6 Diện tích khu vực hành chính sinh hoạt: 1. Buồng tắm: 1 buồng cho 20 người, diện tích một buồng 2 – 2,5 m2 2. N hà vệ sinh: 1 buồng cho 15 – 20 người, diện tích một buồng 2,5 – 3 m2 3. D iện tích các phòng làm việc của bộ phân hành chính lấy bằng 5m2 cho một đầu người. Ngoài ra muốn bố trí hội trường nhà ăn …sẽ được tính riêng. Trang 11
  12. Thiết bị xưởng ôtô G. Bố trí mặt bằng sản xuất và tổng đồ mặt bằng của xí nghiệp Khi thiết kế xí nghiệp sửa chữa không những phải chú ý đến mối lien quan về mặt công nghệ mà còn phải tuân theo các định mức tiêu chuẩn xây dựng vệ sinh công nghiệp và an toàn phòng chống cháy. Bố trí công nghệ của nhà sản xuất được tiến hành như sau: 1. Trên khu vực đã vạch ra sơ đồ dây chuyền sản xuất 2. Lấy tầng từ 10 – 1 5% diện tích nhà sản xuất (gồm tổng diện tích các phân xưởng và các bộ phận cho đường đi trong phân xưởng) 3. Từ tổng diện tích sản xuất người ta xác định kích thước bao của chủ nhà. Căn nhắc hình d ạng khu vực,dưới coat và chiều dài dây chuyề tháo và lắp máy 4. X ác định kích thước bao của nhà sản xuất chính, sau đó bố trí các phân xưởng theo trình tự công nghệ sửa chữa, không để tạo ra vận chuyển thừa. Tất cả các phân xưởng nóng bố trí thành một nhóm riêng tại các gian ngoài cùng nhưng phải đ ược ngăn bằng tường chịu lửa với các phân xưởng khác, hoặc bố trí tách ra một khu vực riêng biệt. Trạm thử động cơ bố trí ở một trong những gian ngoài gần phân xưởng lắp ráp và cạnh bộ phận sửa chữa lắp ráp động cơ.Bộ phận ghép bộ và sửa nguội bố trí trực tiếp tại khu vực lắp ráp và gần phân xưởng phục hổi. Trong thực tế việc thiết kế xí nghiệp sửa chữa tuỳ theo đường vân chuyển của khung bệ máy mà có thể áp dụng các phương án sơ đồ quá trình công nghệ sau đây: 1. Bố trí theo tuyến thẳng 2. Bố trí theo chữ L 3. Bố trí theo chữ “Môn”II 4. Phương pháp lắp ráp tại chỗ Các sơ đồ nguyên tắc bố trí mặt bằng sản xuất được trình bày ở hình (3 – 1 ) và (3 – 2 ) Trang 12
  13. Thiết bị xưởng ôtô Công Việc bố trí các phân x ưởng và b ộ phận sản xuất là công tác quan trọng và mất nhiều công sức. Tiến hành bố trí mặt bằng sản xuất phải theo các nguyên tắc cơ b ản sau đây: 1. Các phân xưởng: Bộ phận sản xuất có thể bố trí chúng vào một nhà sản xuất. Nhà sản xuất của xí nghiệp sửa chữa thường xây thành nhiều nhịp, nhiều gian và một tầng. 2. Phải đảm bảo tính độc tuyến của quá trình công nghệ, không có tuyến vận chuyển cắt nhau. 3. Đường vận chuyển các chi tiết khung bệ nặng và tổng thành phải ngắn nhất. 4. Giữa các bộ phận và khu vực sản xuất không nên dựng tường vách ngăn nếu điều kiện công nghệ, yêu cầu an toàn phòng cháy không bắt buộc. 5. Trong nhà sản xuất nên b ố trí các lối đi vuông góc với nhau, các lối đi nên thông suốt và m ột vài lối ấy bố trí đối diện với cửa ra vào của nhà. Mặt bằng tổng thể của xí nghiệp: Khi lập mặt bằng tổng thể của xí nghiệp sửa chữa trước hết phải cơ bản thống kê toàn bộ nhà của công trình kho bãi sẽ bố trí trên khu vực xí nghiệp. Trên đồi ngoài các nhà sản xuất còn bố trí nhà hành chính, trạm biến thế, trạm nước, trạm bơm, nhà ăn…. Trang 13
  14. Thiết bị xưởng ôtô H ình 3 – 2 Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất theo chữ L 1- tổ mạ; 2 - tổ nhiệt luyện; 3 - tổ rèn; 4- tổ hàn và phun đắp; 5 - bộ phận đồ đồng két nước; 6- khu vực vệ sinh; 7- bộ phận nhiên liệu và thiết bị điện; 8- bộ phận sửa chữa và lắp ráp động cơ; 9- trạm thử động cơ; 10- bộ phận cơ khí Khi sắp xếp sơ đ ồ mặt bằng tổng thể cần lưu ý: 1. Bố trí các phân xưởng nóng và độc về cuối hướng gió 2. Bố trí trục nhà theo hướng đông – tây 3. Khu vực hành chính tách khỏi khu vực sản xuất và bố trí về phía cửa chính của xí nghiệp 4. Khu vực sản xuất ở giữa khu đất khu hành chính, khu sản xuất phụ, khu kho bố trí ở xung quanh 5. Khu sản xuất cần bố trí phù hợp với dây chuyền sản xuất, đảm bảo vận chuyển nội bộ ngắn nhất và không cắt nhau 6. Trong khu vực xí nghiệp cần trồng cây xanh để điều hoà khí hậu Các hàng cây to cắt nhau 2 – 3m: hàng cây nhỏ cách nhau 1 – 2,5m, bãi trồng cỏ có diện tích ít nhất 2m2. Giữa các hàng cây và công trình xây dựng cần có một khoảng cách quy định (bảng 3 – 2 ) Bảng 3 – 2 Công trình xây dựng Khoảng cách H àng cây nhỏ Hàng cây to Trang 14
  15. Thiết bị xưởng ôtô Nhà sản xuất >5m 2m Tường bao quanh 4m 2m Đ ường qua lại 1m 1,75m Công trình ngầm 2m 1m 7. Nhà và công trình sản xuất dễ gây ra hoả hoạn phải bố trí tách biệt với các công trình khác 8. Nhà vệ sinh công cộng phải bố trí gần lối đi chính của công nhân 9. Khu vực xí nghiệp sửa chữa phải tiếp giáp với đường giao thông chung Mặt bằng tổng thể thường thể hiện ở tỷ lệ 1:500 hay 1:200 Trên hình 3 – 3 trình bày 1 phương án bố trí mặt bằng tổng thể của 1 xí nghiệp sửa chữa. Hiệu quả sử dụng diện tích xí nghiệp được đánh giá bằng hệ số xây dựng Kx và hệ số sử dụng Ks Fx Fs Ks  Ks  Fk Fk Trang 15
  16. Thiết bị xưởng ôtô  Fx= Ks.Fk = 0,3.8545= 2564 m2  Fs= Ks.Fk = 0,6. 1993= 5127 m2 ( K x  0, 25  0,5 ; K s  0, 5  0,8 ) Trong đó: Fx: diện tích xây dựng gồm diện tích nhà cửa công trình kể cả đường cần trục đi lại, mặt bằng bốc xếp, tháp nước, bể chứa, kho bãi có trang bị cần trục hoặc có mái tre; Fs: diện tích xây dựng gồm diện tích kho bãi lộ thiên, đường đi có rải b ê tông Fk: diện tích khu đất xây dựng xí nghiệp Diện tích trồng cây trồng cỏ không coi là diện tích sử dụng. Khi bố trí mặt bằng tổng thể phải tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy. H. Tính toán sơ bộ vốn đầu tư xây dựng Vốn đầu tư xây dựng xí nghiệp gồm tiền vốn xây dựng nhà cửa công trình, tiền vốn mua sắm và lắp đặt thiết bị, tiền mua sắm tài sản và d ụng cụ. Tiền vốn xây dựng nhà cửa công trình tính theo diện tính xây dựng và đơn giá theo từng loại nhà. Tiền mua sắm thiết bị và lắp đặt tính theo đ ơn giá ho ặc xác định sơ bộ theo tỷ lệ % so với tiền vốn xây dựng cơ bản. Cũng tương tự ta xác định tiền mua sắm dụng cụ đồ gá và các tài sản đắt tiền khác.  C  C n  C n  C n   C n  7000000000  (1  0, 9  0, 07  0, 07)  14 (Tỷ VNĐ) Trong đó:  C : tổng vốn đầu tư xây dựng xí nghiệp Cn  7000000000 : tiền vốn xây dựng cơ bản  : hệ số tỷ lệ so với vốn xây dựng cơ b ản biểu thị tiền mua sắm thiết bị và lắp đặt (   0,85  1, 00 )  : hệ số tỷ lệ so với vốn xây dựng cơ bản biểu thị tiền mua sắm dụng cụ đồ gá (   0, 06  0,12 )  : hệ số tỷ lệ so với vốn xây dựng cơ bản biểu thị tiền mua sắm tài sản đắt tiền (   0, 06  0,12 ) I. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của xí nghiệp sửa chữa gồm: 1. Sản lượng hàng năm 1920 x e/năm 2. Diện tích nhà máy:8545 m 2 3. Diện tích xây dựng: 5127 m 2 4. Tỷ lệ sử dụng diện tích: 60% 5. Tổng công suất của các thiết bị dùng điện, 3500000 kW 6. Tổng khối lượng công việc hàng năm, 3244 giờ - công Trang 16
  17. Thiết bị xưởng ôtô 7. Tổng diện tích có ích (gồm diện tích sản xuất, hành chính, kho, sinh hoạt) là 1196 m2 8. Số lượng các bộ, công nhân viên chức (gồm công nhân sửa chữa trực tiếp, công nhân phụ trợ, cán bộ kỹ thuật, nhân viên và cán bộ hành chính, nhân viên phục vụ) là 243 công nhân 9. Vốn sản xuất,14 tỷ đồng 10.Già thành sản phẩm, 7 triệu đ ồng/chiếc 11.Lợi nhuận 13 tỷ Thiết kế kỹ thuật Ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật, phần công nghệ sẽ quyết định chất lượng toàn bộ bản thiết kế. Cơ sở phần công nghệ phải làm rõ các vấn đề: 1. Diện tích và chiều cao nhà cửa công trình 2. Vị trí và tải trọng đặt lên các kết cấu xây dựng 3. Vật liệu sàn, tường, cửa sổ và cửa ra vào 4. Số lượng công nhân viên từng ca kíp và theo từng nhóm độc hại 5. Nơi cung cấp nước, điện năng (chạy máy và thắp sáng), số lượng nước, hơi, điện và khí nén tiêu thụ 6. Lối thoát của nước thải công nghiệp 7. Bảng thống kê thiết bị, tài sản, dụng cụ, đồ gá Trang 17
  18. Thiết bị xưởng ôtô 8. Bảng danh sách biên chế cán bộ công nhân viên Trong phần công nghệ của bản thiết kế, tất cả các phân xưởng của xí nghiệp sửa chữa chia thành ba nhóm khác nhau dựa theo phương pháp và đơn vị tính toán sản lượng Nhóm I: Các phân xưởng được tính toán theo định mức sửa chữa cho một đơn vị sản phẩm Nhóm II: Các phân xưởng đ ược tính dựa theo trọng lượng sản phẩm và năng suất thiết bị tức là tính theo sản lượng của một thiết bị kg/giờ Nhóm III: Các phân xưởng được tính toán dựa trên diện tích bề mặt gia công (m2, dm2) và thời gian kéo dài của quá trình công nghệ Thiết kế kỹ thuật xí nghiệp sửa chữa được tiến hành theo từng phân xưởng Trong thiết kế kỹ thuật các phân xưởng phải tiến hành các nội dung sau: 1. Nhiệm vụ của phân xưởng, giới thiệu quá trình công nghệ 2. Chế độ làm việc và quỹ thòi gian 3. Kế hoạch sản xuất hàng năm 4. Tính khối lượng công việc hàng năm, số lượng công nhân và thiết bị 5. Chọn thiết bị và tính toán diện tích, bố trí sơ đồ mặt bằng phân xưởng 6. Tính toán năng lượng (nước, điện, khí nén, hơi) 7. Danh sách biên chế cán bộ công nhân viên A. Phương pháp tính toán các phân xưởng Nhóm I Các phân xưởng thuộc nhóm I có nhiệm vụ tháo và lắp máy, các cụm và tổng thành. Ngoài ra, ở phân xưởng tháo lắp còn tiến hành kiểm tra, phân loại, sửa nguội chi tiết, thử và hiệu chỉnh tổng thành và máy. Tại các phân xưởng gò cabin và cơ khí tiến hành phục hồi và chế tạo chi tiết. Đối với các xí nghiệp lớn, các phân xưởng này nên bố trí làm việc hai ca, còn đối với các xí nghiệp nhỏ có thể để các phân xưởng tháo lắp làm việc một ca, phân xưởng cơ khí làm việc hai ca. Sản lượng hàng năm được thể hiện bằng số lượng máy và tổng thành sửa chữa, số chi tiết phục hồi và chế tạo. Sau đây chỉ đề cặp tới những đặc điểm tính toán các phân xưởng nhóm I và những thiết bị công nghệ chính. 1. Bộ phận rửa ngoài Bộ phận này có nhiệm vụ rửa và làm vệ sinh bên ngoài xe máy đưa vào sửa chữa Kế hoạch sản xuất hàng năm của bộ phận là số lượng máy và tổng thành rửa được hàng năm Quá trình công nghệ: Để đưa xe máy và tổng thành từ bãi máy chờ sửa chữa vào khu vực rửa có thể sử dụng máy kéo, cần trục, xe nâng hàng, tời hay xích kéo. Trong khi rửa phải cạo sạch bùn bẩn, tháo dầu ở cacte động cơ và bộ phận truyền động. Năng suất tháo máy và mức độ vệ sinh tại khu vực tháo phụ thuộc vào chất lượng rửa ngo ài. Có thể rửa máy và tổng thành trong các buồng Trang 18
  19. Thiết bị xưởng ôtô rửa chuyên dung hay dùng vòi nước có áp lực 6  7 kg/cm2 để rửa. Tại các xí nghiệp sửa chữa nhỏ thường rửa bằng vòi nước cầm tay và có thể rửa ngay tại cầu rửa ở sân nhà máy. Tính và chọn thiết bị: Để tính toán thiết bị và số công nhân của bộ phận này người ta phải dựa vào đ ịnh mức giờ công rửa máy hay tổng thành. Số lượng máy hay cầu rửa được tính theo công thức: 768  0, 4  160  12 tN  3 (thiết bị) Xr   T d n y 0 2432  1  0, 8  100 Trong đó: Xr: số lượng máy rửa; t: định mức giờ công rửa một xe máy tiêu chuẩn; N: sản lượng hàng năm của bộ phận rửa ngoài; Tdn: quỹ thời gian danh nghĩa của thiết bị khi làm việc một ca; y số ca làm việc trong một ngày (y = 1);  0  0,8 : hệ số sử dụng thiết bị theo thời gian. Đối với máy rửa  0  0,8  0,85 , đối với vòi rửa  0  0,9  0,95 Ở bảng 4 – 1 và các b ảng sau sẽ thống kê các thiết bị và dụng cụ chính cho từng bộ phận sản xuất, dựa vào đó ta có thể chọn ra những thiết bị cần thiết theo tính toán. Diện tích của bộ phận này tính theo diện tích cầu rửa hay diện tích máy chiếm chỗ và hệ số kể đến phạm vi làm việc và lối đi: F f0.K(6,24,714)(0,850,2614)(1 0,5914)(10,514)(0,80,624) 126 m  2 ,1 Trong đó: F0: diện tích thiết bị chiến chỗ, m2; K: hệ số kể đến phạm vi làm việc và lối đi ( K  4, 0 ) Bảng 4 – 1 Kích thước Công suất Tên thiết bị Mã hiệu Đ ặc tính (mm) (kW) Máy rửa Lọc ở phía AKTB – 119 6200 x 4700 63,0 Máy rửa IHB3C – trên 850 x 260 2,8 Máy rửa 1500 50  60 l/ph 1100 x 590 7,0 Xích kéo 5 BCM – 1500 75  80 l/ph - 2,8 Tốc độ di AKT – 119 chuyển Thùng dẻ lau V = 7,65 m/ph 1000 x 500 - Bể chứa dầu - - 800 x 600 - củ - - Sàn của bộ phận này phải đổ bê tông, lát xi măng có độ dốc và hố ga thoát nước. 2. Bộ phận tháo máy Trang 19
  20. Thiết bị xưởng ôtô Bộ phận tháo máy có nhiệm vụ tháo máy thành cụm và tháo cụm thành chi tiết. Kế hoạch sản xuất hàng năm của bộ phận được xác định bằng số lượng máy và tổng thành tháo được trong năm. Quá trình công nghệ: Máy hay tổng thành đưa đến bộ phận tháo từ bộ phận rửa ngoài. Công việc tháo máy được tiến hành trên các bệ vạn năng hay trên các bệ chuyên môn hóa tùy theo công suất và hình thức tổ chức sản xuất của từng xí nghiệp. Các nguyên công tháo được thực hiện theo quy trình công nghệ nhất định để tháo được dễ d àng và không làm hỏng chi tiết. Khi tháo máy thành cụm, gần 80 – 85% công việc tiến hành ngay tại máy, còn 15 – 20% thực hiện trên bàn nguội hay giá tháo. Khi tổ chức tháo tại các bệ chuyên môn hóa hay dây chuyền phải đảm bảo sao cho nhịp chng của dây chuyền tương đương với nhịp riêng của từng bệ. Công tác tháo máy cần được tiến hành với sự trợ giúp của các đồ gá và dụng cụ tháo chuyên dùng, nên sử dụng các dụng cụ tháo có năng suất cao. Để di chuyển máy từ bệ này sang bệ khác có thể dùng tời kéo hoặc xích kéo, còn đối với tổng thành dùng băng chuyền kiểu treo hoặc đẩy. Để di chuyển chi tiết có thể dùng băng chuyền con lăn. Dưới đây là ví dụ phân chia định mức tháo máy theo từng dạng công việc của máy kéo C – 100 (T – 130% )% Tháo máy kéo thành cụm ................................................................ ... 26 Tháo động cơ ................................ ..................................................... 21 Tháo hộp số ................................................................ ....................... 7 Tháo bộ truyền động bên và bánh sau chủ động ................................. 4 Tháo bộ truyền động chính và ly hợp ................................................. 4 Tháo ụ lái........................................................................................... 2 Tháo giá đỡ xích và cơ cấu căn xích .................................................. 16 Tổng cộng.......................................................................................... 100 Tính và chọn thiết bị: Khi tính toán thiết bị và số lượng bệ tháo phải dựa theo định mức giờ công tháo máy, tổng thành và cụm. Khi tổ chức làm việc trên các bệ tháo vạn năng, số lượng bệ tháo máy (tổng thành) sẽ là: 7 6 8  8, 8  1 6 0  1 2 t.N  2 7 (thiết bị) X bt   2432  1 2  100 Tdn y m Trong đó: Xbt: số bệ tháo; t: định mức giờ công tháo một máy tiêu chuẩn thành cụm; N: sản lượng hàng năm của phân xưởng tháo máy; m số công nhân cùng làm việc tại mỗi bệ, lấy theo đặc điểm và yêu cầu công việc (m = 2) Tháo và lắp tổng thành (côn chuyển hướng, li hộp, hộp số, động cơ)… 1  2 người Tháo và lắp máy tự hành lớn (máy xúc, máy ủi, máy san, xe lu)… 2  4 người Trang 20
nguon tai.lieu . vn