Xem mẫu
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU
Cuối năm 2008, cuộc khủng hoảng tài chính lan rộng toàn c ầu đã tác
động trực tiếp đến nền kinh tế Việt Nam. Chính ph ủ đã h ạ ch ỉ tiêu tăng
trưởng kinh tế so với mục tiêu trước đây. Th ị trường xuất kh ẩu b ị điêu
đứng, sức mua trên thị trường nội địa cũng sụt giảm mạnh.
Vào quý IV năm 2008, chỉ số giá tiêu dùng nội địa giảm liên tục
(tháng 10 giảm 0,19%, tháng 11: 0.76% và tháng 12 là 0,68%). Giá c ả nhi ều
mặt hàng giảm mạnh, trong đó giá đường bao và đường túi của các công ty
cũng theo xu hướng này. Gây áp lực không nhỏ lên giá đường bao và đường
túi của nhiều Công ty.
Cùng chung trong hoàn cảnh đó tình hình kinh doanh của công ty cổ
phần đường Biên Hòa trong năm 2008 giảm sút mạnh. Bên c ạnh đó, vụ
cháy nhà kho ngày 02/07/2008 đã gây rất nhiều khó khăn cho công ty v ới
thiệt hại ước tính vào khoảng 1 tỷ đồng.
Trước những khó khăn trên, Công ty đã kịp thời s ử dụng các bi ện
pháp khắc phục đúng đắn như đưa ra những chính sách bán hàng linh h ọat,
phù hợp với thị trường và được nhiều khách hàng h ưởng ứng. Nhờ vậy mà
công ty cổ phần đường Biên Hòa đã sớm lấy lại vị thế và phát triển.
Chính vì lý do trên mà chúng tôi chọn đề tài phân tích kết qu ả hoạt
động kinh doanh của công ty cổ phần đường Biên Hòa để làm rõ vấn đề
trên.
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 1
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
PHẦN II: NỘI DUNG
I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐƯỜNG BIÊN HÒA GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2009
ĐVT : triệu đồng
2007 2008 2009
Doanh thu thuần 641,379 790,088 1,189,448
Giá vốn hàng bán 564,927 739,767 1,027,577
Lợi nhuận gộp 76,452 50,321 161,875
Thu nhập từ hoạt động tài
chính 22,166 17,507 13,581
Doanh thu tài chính 22,166 17,507 13,581
Chi phí tài chính 13,529 72,446 3,274
Chi phí lãi vay 13,449 27,695 17,801
Chi phí bán hàng 14,636 19,235 18,791
Chi phí quản lí doanh nghiệp 17,034 19,649 25,507
Lợi nhuận từ HĐKD 53,420 -43,503 127,880
Thu nhập khác 213 381 243
Doanh thu khác 652 566 274
Chi phí khác 439 185 31
Lợi nhuận trước thuế 53,633 -43,122 128,123
Thuế TNDN phải nộp 0 1,409 8,036
Lợi nhuận sau thuế TNDN 53,633 -43,276 120,087
Phần hùn thiểu số
Lợi nhuận ròng 53,633 -43,276 120,087
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 2
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
II. PH ÂN T ÍCH
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm của công ty Cổ
phần đường Biên Hòa
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm
ĐVT: Triệu đồng
Tổng số Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Chỉ
tiêu Tiền Tiền Tiền Tiền
% % % %
I. Tổng
2.676.4 664.41 808.54 1.203.5
doanh 100 100 100 100
96 0 2 44
thu
1.
Doanh 2.620.9 641.37 790.08 1.189.4
97,92 96,53 97,72 98,83
thu bán 15 9 8 48
hàng
2.
Doanh
53.254 1,99 22.166 3,34 17.507 2,17 13.581 1,13
thu tài
chính
3.
Doanh
2.327 0,087 865 0,13 947 0,12 515 0,043
thu
khác
II.
2.537.0 610.56 851.30 105,2 1.075.3
Tổng 94,79 98,89 89,35
27 5 2 9 80
chi phí
1. Gía
vốn
2.332.2 564.92 739.76 1.027.5
hàng 87,14 85,03 91,49 85,38
71 7 7 77
bán
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 3
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
2. Chi
phí tài 89.249 3,33 13.529 2,04 72.466 8,96 3.274 0,27
chính
3. Chi
phí bán 52.662 1,97 14.636 2,20 19.235 2,38 18.791 1,56
hàng
4. Chi
phí 62.190 2,32 17.034 2,56 19.649 2,43 25.507 2,12
QLDN
5. Chi
0,002
phí 655 0,02 439 0,067 185 0,023 31
6
khác
III. Lợi nhuận
1. Lợi
12,8
nhuận 344.225 99.483 14,97 68.775 8,51 175.967 14,62
6
gộp
2.Lợi
nhuận
238.901 8,93 67.813 10,20 29.891 3,7 131.669 10,94
từ
HĐKD
3. Lợi
nhuận -
139.469 5,21 53.845 8,1 -5,29 128.164 10,65
trước 42.760
thuế
IV.
Thuế 9.445 0,34 0 0 1.409 0,17 8.036 0.67
TNDN
V. Lãi -
130.024 4,86 53.845 8,1 -5,46 120.128 9,98
ròng 44.169
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 4
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
Nhận xét:
Doanh thu = Gía vốn hàng bán + Lợi nhuận gộp.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận trước thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - thuế.
Phân tích:
Cột tỷ trọng tổng số: Bình quân cứ 100đ doanh thu tiêu thụ trong 3
năm có : 88,99đ giá vốn hàng bán + 11,01đ lợi tức gộp.
Cột tỷ trọng của từng năm:
Chi phí giá vốn hàng bán của năm 2008 là cao nhất (93,63%)
Chi phí giá vốn hàng bán của năm 2009 ít nhất (86,39%)
Lãi thuần của năm 2007: 8,362%.
Lãi thuần của năm 2008: -5,64%.
Lãi thuần của năm 2009: 10,096%
Kết luận:
Lợi nhuận 2009 là “cao” nhất do: công ty đã dự trữ một lượng hàng
tồn kho giá rẻ làm giảm giá vốn hàng bán và lợi nhu ận g ộp tăng. Đ ồng
thời, giá bán lẻ đường trong nước tăng hơn 100% làm doanh thu tăng. Bên
cạnh đó, công ty cổ phần đường Biên Hòa còn được h ưởng lợi t ừ gói kích
cầu chính phủ cùng với khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu t ư ch ứng
khoán, chi phí tài chính giảm gần 70 tỷ đồng. Nh ững điều kiện thu ận l ợi
trong năm 2009 đã khắc phục lỗ năm 2008 và đạt lợi nhuận cao trong năm
2009.
Nguyên liệu: thiếu hụt do ảnh hưởng của bảo số 9 và 11 gây thiệt h ại
đến hơn 50% diện tích mía ở miền trung, thiếu nguyên liệu sản xuất, giá
nguyên liệu tăng cao, nguy cơ cung không đáp ứng đủ cầu trong n ước, đ ặc
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 5
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
biệt những năm cận tết khi nhu cầu đường tăng cao, cùng với giá thế giới
tăng mạnh đã là nguyên nhân khiến cho giá đường trong nước tăng mạnh.
Năm 2008 lợi nhuận ròng là -44,169 tỷ đồng. Do cuộc khủng hoảng
kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghi ệp. Đồng
thời giá vốn hàng bán của năm 2008 cao hơn so với 2 năm còn lại, với giá
vốn hàng bán là 93,63% làm cho lợi nhuận ròng giảm.
2.2. So sánh doanh thu, chi phí và kết quả trong ba năm
ĐVT: Triệu đồng
Kết quả
Doanh thu Chi phí
Năm
Tiền Tiền Tiền
% % %
2007 664.410 24,82 610.565 91,93 53.845 8,07
2008 808.542 30,21 851.282 105,29 -42.760 -5,29
2009 1.230.544 44,97 1.075.180 89,35 128.164 10,65
Cộng 2.676.496 100 2.537.027 94,79 139.469 5,21
Nhận xét:
Năm 2007: doanh thu chiếm 24,82% trong tổng doanh thu, chi phí
chiếm 91,93 % trong doanh thu, lợi tức chiếm 8,07% trong doanh thu c ủa
doanh nghiệp.
Năm 2008: doanh thu chiếm 30,21% trong tổng doanh thu, chi phí
chiếm 105,29% trong doanh thu, lợi tức chiếm -5,29% trong doanh thu của
doanh nghiệp.
Năm 2009: doanh thu chiếm 44,97% trong tổng doanh thu, chi phí
chiếm 89,35%, lợi tức chiếm 10,65% trong doanh thu của doanh nghiệp.
Kết quả chung:
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 6
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
Chi phí 3 năm là 94,79%, lợi nhuận còn lại là 5,21%. L ợi nhuận tr ước
thuế của năm 2009 là "cao" nhất (128.164 triệu đồng ), lợi nhuận 2008 là
thấp nhất ( -42.760 triệu đồng: Lỗ). Vì chi phí tài chính bỏ ra là cao nh ất
(72.446 triệu đồng) so với năm 2007 là 13.529 triệu đồng và năm 2009 là
3.274 triệu đồng. Thêm vào đó năm 2008 công ty cổ phần đ ường Biên Hòa
xảy ra sự cố là cháy cũng gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp.
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 7
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
2.3. So sánh kết quả kinh doanh giữa năm 2007 và năm 2008
ĐVT:Triệu đồng
Chênh lệch
Năm 2007 Năm 2008
Chỉ tiêu
Tiền Tiền Tiền
% % %
+148.70
Doanh thu thuần 641.379 100 790.088 100 +23,19
9
88,0 +174.84
Giá vốn hàng bán 564.927 739.797 93,63 +30,95
8 0
11,9
Lợi nhuận gộp 76.452 50.321 6,37 -26.131 -34.18
2
Doanh thu tài
22.166 3,46 17.507 2,22 -4.659 -21,02
chính
+435,4
Chi phí tài chính 13.529 2,11 72.446 9,17 +58.917
9
Chi phí bán hàng 14.636 2,28 19.235 2,43 +4.599 +31,42
Chi phí quản lí 17.034 2,66 19.649 2,49 +2.615 +15,35
+146,3
Cộng chi phí 45.199 7,05 111.350 14,09 +66.151
6
Lãi thuần 53.420 8,33 -43.503 -5,51 -96.923 -181,44
0,03
Thu nhập khác 213 381 48,22 +168 +78,87
3
0,10
Doanh thu khác 652 56 71,64 -86 -13,19
2
Chi phí khác 439 0,07 185 23,42 -254 -57,86
Lợi nhuận trước 53.633 8,36 -43.122 -5,46 -96.755 -180,40
thuế
Thuế TNDN 0 0 1.409 0,18 1.409 -
phải nộp
Lợi nhuận sau 53.633 8,36 -43.276 -5,48 -96.909 -180,69
thuế
Lợi nhuận ròng 53.633 8,36 -43.276 -5,48 -96.909 -180,69
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 8
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
Nhận xét:
Doanh thu năm 2008 tăng so với 2007 là 23,19% tương ứng 148.709 tỷ
đồng là do các nguyên nhân:
- Giá vốn hàng bán tăng 30,95% tương ứng 174,84 tỷ đồng.
- Chi phí tài chính tăng 435,49% tương ứng 58,917 tỷ đồng trong đó chi
phí lãi vay tăng 105,93% tương ứng 14,246 tỷ đồng.
- Chi phí bán hàng 34,42% tương ứng 4,599 tỷ đồng.
- Chi phí quản lý tăng 15,35% tương ứng 2,615 tỷ đồng.
- Lợi nhuận giảm 180,69% tương ứng 96,909 tỷ đồng.
Doanh thu tăng là tốt nhưng tốc độ tăng của chi phí cao hơn so với t ốc
độ của lợi nhuận (lợi nhuận giảm).
Năm 2007 tỷ trọng giá vốn hàng bán chiếm 88,08% trong doanh thu,
chi phí hoạt động (chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí
khác) chiếm 7,12% trong doanh thu, lợi nhuận chiếm 8,36%.
Năm 2008, tỷ trọng giá vốn hàng bán chiếm 93,63% tăng so với 2007, chi
phí hoạt động chiếm 37,51% tăng so với năm 2007, lợi nhuận chiếm
-5,48% giảm so với năm 2007.
Năm 2008 hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không tốt cụ th ể là
chi phí giá vốn hàng bán tăng, chi phí hoạt động tăng làm cho l ợi nhu ận
giảm. Nguyên nhân là theo cam kết với WTO và AFTA ngành đ ường s ẽ
không còn được bảo hộ và phải giảm thuế nhập khẩu đường xuống 5%
dẫn đến việc cạnh tranh giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghi ệp
nước ngoài gay gắt, đồng thời khủng hoảng kinh tế toàn cầu cũng ảnh
hưởng không nhỏ đến doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó,
nguồn nguyên liệu khan hiếm dẫn đến thiếu nguồn cung ảnh hưởng đến
giá bán. Để khắc phục nguyên nhân trên doanh nghiệp cần giảm thiểu chi
phí, tích cực tìm kiếm thị trường tiêu thụ mới, cải tiến máy móc nâng cao
trình độ người lao động nhằm tăng năng suất, quản lí chặt chẽ, hiệu quả.
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 9
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
2.4. So sánh kết quả kinh doanh giữa năm 2007 và năm 2009
ĐVT: triệu đồng
Chênh lệch
Năm 2007 Năm 2009
Chỉ tiêu
Tiền Tiền Tiền
% % %
Doanh
1.189.44 +548.06
thu 641.379 100 100 +85,45
8 9
thuần
Gía vốn
1.027.57 +462.65
hàng 564.927 88,08 86,39 +81,9
7 0
bán
Lợi
nhuận 76.452 11,92 161.871 13,61 +85.419 +111,73
gộp
Doanh
thu tài 22.166 3,46 13.581 1,14 -8.585 -38,73
chính
Chi phí
13.529 2,11 3.274 0,28 -10.255 -75,8
tài chính
Chi phí
bán 14.636 2,28 18.791 1,58 +4.155 +28,39
hàng
Chi phí
17.034 2,66 25.507 2,14 +8.473 +49,74
quản lí
Cộng
45.199 7,05 45.572 4 +2.373 +6,04
chi phí
Lãi
53.420 8,33 127.880 10,75 +74.460 +139,39
thuần
Thu 213 0,033 243 0,02 +30 +14,08
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 10
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
nhập
khác
Doanh
652 0,1 274 0,023 -378 -57,98
thu khác
Chi phí
439 0,07 31 0,0026 -408 -92,94
khác
Lợi
nhuận
53.633 8,36 128.123 10,77 +74.490 +138,89
trước
thuế
Thuế
TNDN
0 0 8.036 0,68 8.036 -
phải
nộp
Lợi
nhuận 53.633 8,36 120.087 10,1 +66.454 +123,91
sau thuế
Lợi
nhuận 53.633 8,36 120.087 10,1 +66.454 +123,91
ròng
Nhận xét:
Doanh thu 2009 tăng so với 2007 là 85,45% tương ứng tăng 548,069
tỷ đồng. Doanh thu tăng là do các nguyên nhân:
Giá vốn hàng bán tăng 81,9% tương ứng tăng 462,650 tỷ đồng.
-
Chi phí bán hàng tăng 28,39% tương ưng 4,155 tỷ đồng.
-
Chi phí quản lý tăng 49,74% tương ứng 8,473 tỷ đồng.
-
Lợi nhuận tăng 123,9% tương ứng 66,454 tỷ đồng
-
Doanh thu tăng rất tốt trong khi tốc độ tăng của chi phí thấp h ơn tốc đ ộ
tăng của lợi nhuận, cụ thể:
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 11
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
Năm 2007 tỷ trọng giá vốn hàng bán chiếm 88,08 % trong doanh
-
thu, chi phí hoạt động chiếm 7,12 % trong doanh thu, l ợi nhu ận
chiếm 8,36% trong doanh thu.
Năm 2009 giá vốn hàng bán chiếm 86,39% giảm so với 2007, chi
-
phí chiếm 35% tăng so với 2007, lợi nhuận chiếm 123,9% tăng so
với 2007.
Năm 2009 hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tốt hơn nhiều so
với 2007 cụ thể là chi phí giá vốn hàng bán giảm, chi phí ho ạt đ ộng tăng
làm lợi nhuận tăng. Nguyên nhân do tỷ trọng chi phí lãi vay 1,5% năm 2009
thấp hơn 2007 là 2,11%. Bên cạnh đó, năm 2009 doanh nghiệp có h ướng
phát triển tốt hơn về nguồn cung cấp nguyên liệu, trình độ qu ản lý cao
hơn.
2.5. Bảng so sánh kết quả kinh doanh giữa năm 2008 và năm 2009
ĐVT: triệu đồng
Chênh lệch
Năm 2008 Năm 2009
Chỉ tiêu
Tiền Tiền Tiền
% % %
Doanh thu +399.36
790.088 100 1.189.448 100 +50,55
thuần 0
Gía vốn +287.81
739.767 93,63 1.027.577 86,39 +38,91
hàng bán 0
Lợi nhuận +111.55
50.321 6,37 161.871 13,61 +221,68
gộp 0
Doanh thu
17.507 2,22 13.581 1,14 -3.926 -22,43
tài chính
Chi phí tài
72.446 9,17 3.274 0,28 -69.172 -95,48
chính
Chi phí bán
19.235 2,43 18.791 1,58 -444 -2,31
hàng
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 12
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
Chi phí
19.649 2,49 25.507 2,14 +5.858 +29,81
quản lí
Cộng chi phí 111.350 14,09 47.572 4 -63.780 -57,28
+171.38
Lãi thuần -43.503 -5,51 127.880 10,75 -393,96
3
Thu nhập
381 48,22 243 0,02 -138 -36,22
khác
Doanh thu
566 71,64 274 0,023 -292 -51,59
khác
0,002
Chi phí khác 185 23,42 31 -154 -83,24
6
Lợi nhuận +171.24
-43.122 -5,46 128.123 10,77 -397,12
trước thuế 5
Thuế TNDN
1.409 0,18 8.036 0,68 +6.627 +470,33
phải nộp
Lợi nhuận
-43.276 -5,48 120.087 10,1 163.363 -377,49
sau thuế
Lợi nhuận
-43.276 -5,48 120.087 10,1 163.363 -377,49
ròng
Nhận xét:
Ta có thể thấy rằng trong năm 2009 công ty đã hoạt động r ất hi ệu qu ả,
lợi nhuận tăng so với năm 2008. Doanh thu thuần tăng 50,55% tương ứng
tăng gần 400 tỷ đồng so với 2008. Con số này tương đối lớn đối với một
công ty đi lên sau cuộc khủng hoảng toàn cầu, giúp cho l ợi nhu ận sau thu ế
của công ty tăng lên 163 tỷ đồng so với 2008. Cụ thể:
Doanh thu tài chính và chi phí tài chính đều gi ảm, đặc bi ệt chi phí tài
-
chính giảm mạnh hơn (95,48% tương ứng 69,172 tỷ đồng) trong khi
doanh thu tài chính chỉ giảm có 22,43% tương ứng 3,93 tỷ đồng.
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 13
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
Chi phí bán hàng giảm 2,31% tương ứng 0,44 tỷ đồng, tổng chi phí
-
(chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính)
giảm 57,28% tương ứng 63,78 tỷ đồng.
- Chi phí khác giảm 83,24% tương ứng 154 tỷ đồng (185 tỷ năm 2008
giảm còn 31 tỷ năm 2009).
- Tuy nhiên, giá vốn hàng bán năm 2009 tăng 38,91% tương ứng
287.810 triệu đồng so với năm 2008. Nguyên nhân là do nguồn
nguyên liệu đầu vào không đủ cung ứng dẫn đến giá thành cao (do
hậu quả của cơn bão số 9 và số 11 đã làm thiệt hại đến h ơn 50%
diện tích mía ở miền Trung, thiếu nguyên liệu sản xuất), chi phí
nhân công cũng tăng lên (do lạm phát).
Nhìn chung, doanh thu tăng là rất tốt.
- Năm 2008 tỷ trọng giá vốn hàng bán chiếm 93,63% trong doanh thu,
tổng chi phí (chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí qu ản lý, chi
phí khác) chiếm 37,51% trong doanh thu, lợi nhuận ròng chiếm
-5,48% doanh thu.
- Năm 2009 giá vốn hàng bán chiếm 86,39% trong doanh thu giảm so
với năm 2008, tổng chi phí chiếm 35% cũng giảm so với năm 2008,
lợi nhuận chiếm -377,49% doanh thu, tăng so với năm 2008.
Tóm lại, năm 2009 hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tốt hơn
năm 2008, cụ thể là chi phí giá vốn hàng bán, tổng chi phí hoạt đ ộng
giảm làm cho lợi nhuận tăng. Điều này thể hiện chính sách kinh doanh
hiệu quả của doanh nghiệp, cơ cấu nguồn vốn kinh doanh không những
phù hợp mà còn rất ổn định. Mặt khác, quy mô công ty tăng ( tài s ản
ngắn và dài hạn tăng), sự đổi mới về máy móc thiết bị, trình độ nhân
công, quản lý hiệu quả, hướng đi đúng đắn trong việc tập trung vào sản
xuất và mở rộng vùng mía nguyên liệu phục vụ sản xuất giải quyết tình
trạng thiếu hụt nguồn nguyên liệu đầu vào.
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 14
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
III. Bảng so sánh tổng hợp về kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: triệu đồng
Chênh lệch
Chênh lệch giữa Chênh lệch giữa
giữa năm 2008
năm 2009 so với năm 2009 so với
so với năm
Chỉ tiêu
năm 2008 năm 2007
2007
Tiền Tiền Tiền
% % %
Doanh thu +148.7 +23,1 +399.36 +548.06
+50,55 +85,45
thuần 09 9 0 9
Giá vốn +174.8 +30,9 +287.81 +462.65
+38,91 +81,9
hàng bán 40 5 0 0
Lợi nhuận - +111.55 +221,6 +111,7
-34,18 +85.419
gộp 26.131 0 8 3
Thu nhập
từ hoạt
-4.659 -21,02 -3.926 -22,43 -8.585 -38,73
động tài
chính
Doanh thu
từ hoạt
-4.659 -21,02 -3.926 -22,43 -8.585 -38,73
động tài
chính
Chi phí tài +58.91 +435,
-69.172 -95,48 -10.255 -75,8
chính 7 49
+14.24 +105, -9.894 -35,73 +4.352 +32,36
Chi phí lãi
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 15
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
6 93
vay
Chi phí bán +31,4
+4.599 -444 -2,31 +4.155 +28,39
hàng 2
Chi phí
quản lí +15,3
+2.615 +5.858 +29,81 +8.473 +49,74
doanh 5
nghiệp
Lợi nhuận
-
từ hoạt - +171.38 - +139,3
181,4 +74.460
động kinh 96.923 3 393,96 9
4
doanh
Thu nhập +78,8
+168 -138 -36,22 +30 +14,09
khác 7
Doanh thu
-86 -13,19 -292 -51,59 -378 -57,98
khác
Chi phí
-254 -57,86 -154 -83,24 -408 -92,94
khác
Lợi nhuận - +171.24 - +138,8
-180,4 +74.490
trước thuế 96.755 5 397,12 9
Thuế +470,3
+1.409 - +6.627 +8.036 -
TNDN 3
-
- +163.36 - +123,9
Lãi ròng 180,6 +66.454
96.909 3 377,49 1
9
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 16
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
LỢI NHUẬN RÒNG QUA CÁC NĂM
ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2007 2008 2009
Lợi nhuận ròng 53.633 -43.276 120.087
Biểu đồ lợi nhuận qua các năm
tỷ đồng
140.000
120.087
120.000
100.000
80.000 53.633
60.000
lợ i nhuận ròng
40.000
20.000
0
-20.000 2007 2008 2009 năm
-40.000
-60.000 -43.276
Trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2009 nhìn chung doanh thu
thuần của công ty cổ phần đường Biên Hoà tăng, do các y ếu t ố giá v ốn
hàng bán tăng , chi phí tài chính và chi phí khác của công ty giảm.
Như vậy cho thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa công
ty cổ phần đường Biên Hoà tương đối tốt:
+ Năm 2007 đến năm 2008 lợi nhuận sau thuế của công ty giảm
180,69% tương ứng 96.909 tỷ đồng.
+ Năm 2008 đến năm 2009 lợi nhuận sau thuế của công ty tăng
163,363 tỷ đồng.
Công ty nên tiếp tục phát huy những thế mạnh của mình trong thời
gian tới về nguyên liệu, dây chuyền sản xuất, mở rộng thị trường tiêu th ụ.
Bên cạnh đó, công ty cũng cần phải tăng cường khả năng dự báo để công
ty đối phó với những rủi ro có thể xảy ra.
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 17
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
PHẦN III: KẾT LUẬN
Sau khi phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ ph ần
đường Biên Hòa, ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh c ủa công ty bi ến
động mạnh trong giai đoạn 2007-2009, thể hiện qua các ch ỉ tiêu tăng tưởng
doanh thu và lợi nhuận. Trong đó, doanh thu thuần năm 2007 đạt 641.379
triệu đồng và lợi nhuận ròng là 53.633 triệu đồng. Năm 2008, doanh thu
thuần đạt 790.088 triệu đồng nhưng lợi nhuận ròng là -43.276 triệu đồng,
vì vậy công ty gặp khó khăn về tài chính. Trước tình hình đó, công ty đã đ ề
ra những chính sách kinh doanh phù hợp và sử dụng cơ cấu ngu ồn vốn h ợp
lí và hiệu quả. Mặt khác, công ty còn đổi mới về máy móc thi ết b ị, nâng
cao trình độ nhân công và quản lí hiệu quả. Nhờ các bi ện pháp trên mà tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có bước phát triển vượt
bật, doanh thu thuần năm 2009 đạt 1.189.448 triệu đồng và lợi nhuận tăng
lên mức 120.087 triệu đồng.
Trong thời gian tới, Công ty cổ phần đừơng Biên Hòa cần duy trì và
phát triển hơn nữa tình hình sản xuất kinh doanh, tìm bi ện pháp kh ắc ph ục
những mặt hạn chế và phát huy tối đa thế mạnh sẵn có của mình. Đồng
thời, tăng cường công tác dự báo để kịp thời chuẩn bị đối phó với các tình
huống xấu có thể xảy ra.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 18
- Tiểu luận môn: PTHĐKD Gi ảng viên h ướng d ẫn: Đ ặng Th ị M ỹ
Dung
1. Phân tích hoạt động kinh doanh của PGS-TS Phạm Văn Dược và TS
Trần Phước.
Phân tích hoạt động kinh doanh của NXB Thống Kê năm 2009.
2.
Website: www.vts.com.vn
3.
http://docx.vn/tai-lieu/23179/Phan-tich-BCTC/
4.
Website : www.bhs.vn
5.
Website: www.hpsc.com.vn
6.
Thực hiện: Nhóm 3 Trang 19
nguon tai.lieu . vn