Xem mẫu

  1. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC Lời nói đầu MỞ ĐẦU Ngày nay, điện năng là một phần vô cùng quan tr ọngtrong h ệ th ống năng l ượng c ủa một quốc gia. Trong điều kiện nước ta hiện nay đang trong thời kì công nghi ệp hoá và hiện đại hoá thì điện năng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đi ện năng là đi ều ki ện tiên quyểt cho việc phát triển nền nông nghiệp cũng như các ngành sản xuất khác. Do nền kinh tế nước ta còn trong giai đoạn đang phát triển và vi ệc phát triển điện năng còn đang thiếu thốn so với nhu cầu tiêu thụ điện nên việc truyền t ải điện, cung c ấp điện cũng như điện phân phối điện cho các hộ tiêu thụ cần phải được tính toán kĩ l ưỡng đ ể vừa đảm bảo hợp lý về kĩ thuật cũng như về kinh tế. Đồ án môn học này đã đưa ra phương án có kh ả năng thực thi nh ất trong vi ệc thi ết kế mạng lưới điện cho một khu vực gồm các hộ tiêu thụ đi ện loại I và lo ại III. Nhìn chung, phương án đưa ra đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của một mạng điện. Dù đã cố gắng song đồ án vẫn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và h ạn ch ế, em rất mong nhận được sự chỉ bảo và giúp đỡ của các th ầy, để em có th ể t ự hoàn thi ện thêm kiến thức của mình trong các lần thiết kế đồ án sau này. Trong quá trình làm đồ án, em xin chân thành cám ơn các th ầy cô giáo, đ ặc bi ết cám ơn thầy giáo TS Trần Thanh Sơn đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án này. Sinh viên Nguyễn Quang Tùng 1
  2. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực MỤC LỤC : Chương 1 : Phân tích nguồn và phụ tải- cân bằng công suất trong hệ thống điện. -3- Chương 2 Dự kiến các phương án và tính toán sơ bộ. -7- Chương 3 So sánh kinh tế các phương án. -34- Chương 4 Tính toán lựa chọn MBA và sơ đồ nối dây -39- Chương 5 Tính toán chế độ xác lập trong mạng điện. -44- Chương 6 Lựa chọn phương pháp điều chỉnh điện áp trong mạng điện. -69- Chương 7 Tính toán bù công suất phản kháng. -77- Chương 8 Tính toán các chỉ tiêu kinh tế của mạng điện. -85- Chương 1: PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI 2
  3. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN Sơ đồ địa lí nguồn và phụ tải của mạng lưới điện thiết kế: 1 N 1.1 Phân tích nguồn và phụ tải. 1.1.1 Nguồn: Nguồn có công suất vô cùng lớn. - Công suất nguồn vô cùng lớn so với công suất phụ tải ( từ 5  7 lần) - Mọi biến đổi của phụ tải thì điện áp trên thanh góp của nguồn không thay đổi. - 1.1.2 Phụ Tải: Bảng 1.1: Thông số dữ kiện ban đầu. Phụ Thuộc hộ Yêu cầu điều chỉnh Smax Smin cosφ Tmax UH Tải loại điện áp (MVA) (MVA) (h) (KV) I 50 24 3
  4. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực 2 I 43 25 0.85 5000 22 KT 3 I 31 20 4 I 39 26 5 III 28 17 6 I 48 23 Ta có Ta có bảng sau: Bảng 1.2: Bảng các thông số của các phụ tải ở các chế độ cực đại và cực tiểu Phụ tải Loại hộ Pmax+jQmax Smax Pmin+ jQmin Smin (MVA) (MVA) 1 42.5+ j26.35 50 20.4 + j12.65 24 I 2 36.55 + j22.66 43 21.25 + j13.18 25 I 3 26.36 + j16.34 31 17 + j10.54 20 I 4 33.15 + 20.55 39 22.1 + j13.7 26 I 5 23.8 + j14.76 28 14.45 + j8.96 17 III 6 40.8 + j25.3 48 19.55 + j12.12 23 I Tổng 203.15 +j125.96 239 114.75+j71.15 135 1.2 Cân bằng công suất trong hệ thống điện Để hệ thống làm việc ổn định đảm bảo cung cấp điện cho phụ tải thì nguồn điện phải đảm bảo cung cấp đủ công suất tác dụng P và công suất phản kháng Q cho các họ tiêu thụ và cả tổn thất công suất trên các phần tử hệ thống. Nếu sự cân bằng công suất tác dụng và công suất phản kháng phát ra với công suất tiêu thụ bị phá vỡ thì các chỉ tiêu chất lượng điện năng bị giảm dẫn đến thiệt hại kinh tế hoặc làm phá vỡ hệ thống. Vì vậy cần phải cân bằng công suất. 1.2.1 Cân bằng công suất tác dụng Cân bằng sơ bộ công suất tác dụng được thực hiện trong chế độ phụ tải cực đại của hệ thống. Phương trình cân bằng công suất tác dụng: Trong đó: m là hệ số đồng thời ra, ở đây m=1 PF là công suất tác dụng phát ra từ nguồn về các phụ tải 4
  5. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực Ppti là công suất tác dụng của phụ tải thứ i ∆P là tổn thất công suất tác dụng trong mạng lưới điện. Trong tính toán sơ bộ ta lấy => Như vậy : PF = 203.15 + 10.15 = 213.3 (MW) 1.2.2 Cân bằng công suất phản kháng. Trong hệ thống, chế độ vận hành ổn định chỉ tồn tại khi có sự cân bằng công suất phản kháng và tác dụng. Cân bằng công suất tác dụng , trước tiên cần thiết để giữ được tần số bình thường trong hệ thống, còn để giữ được điện áp bình thường thì cần phải có sự cân bằng công suất phản kháng ở hệ thống nói chung và ở từng khu vực nói riêng. Sự thiếu hụt công suất phản kháng sẽ làm điện kháng giảm. Mặt khác sự thay đổi điện áp ảnh hưởng tới tần số và ngược lại. Như vậy giảm điện áp sẽ làm tăng tần số trong hệ thống và giảm tần số sẽ làm tăng điện áp. Sự cân bằng công suất phản kháng trong hệ thống được biểu diễn bằng biểu thức sau: Trong đó : là công suất phản kháng phát ra từ nguồn tới các phụ tải. là công suất phản kháng cần bù. là công suất phản kháng cực đại của phụ tải thứ i của mạng có xét đến hệ số đồng thời ra ở đây m=1. tổn thất công suất phản kháng trong mạng lưới điện. Nếu cần bù Nếu không cần bù CHƯƠNG 2 5
  6. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN VÀ TÍNH TOÁN SƠ BỘ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN 2.1 Tính điện áp vận hành của mạng điện Điện áp vận hành của cả mạng điện ảnh hưởng chủ yếu đến các ch ỉ tiêu kinh t ế k ỹ thu ật ,cũng như các đặc trưng kỹ thuật của mạng điện. Điện áp định mức của cả mạng điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố :công suất của phụ tải ,khoảng cách giữa các phụ tải và các nguồn cung cấp điện,vị trí t ương đ ối gi ữa các ph ụ t ải v ới nhau,s ơ đ ồ mạng điện Điện áp định mức của mạng điện được chọn đồng thời với s ơ đ ồ cung c ấp đi ện. Đi ện áp đ ịnh mức sơ bộ của mạng điện có thể xác định theo giá trị của công suất trên m ỗi đo ạn đ ường dây trong mạng điện. Có thể tính điện áp định mức của đường dây theo công thức kinh nghiệm sau: Uvhi = 4.34* (2.1) Trong đó : li : khoảng cách truyền tải trên đoạn đường dây thứ i (km) Pi :Công suất truyền tải trên đoạn đường dây thứ i (MW) Dựa vào sơ đồ mặt bằng của các nguồn điện và các phụ tải ta có điện áp vận hành trên các đoạn đường dây của sơ đồ hình tia như sau: Đoạn Công suất truyền tải, suất truyền tải Chiều dài Điện áp Điện áp Công đường dây đoạn đường vận hành định mức Smax (MVA) Pmax của cả (MW) dây (km) (KV) mạng điện N-1 50 42.5 45.89 116.93 N-2 43 36.55 48.47 109.22 110 N-3 31 26.35 52.48 94.50 (KV) N-4 39 33.15 36 103.29 N-5 28 23.8 56.92 90.80 N-6 48 40.8 32.45 113.61 Bảng 2.1: Điện áp vận hành của từng đoạn đường dây và điện áp vận hành của cả mạng điện. Như vậy ta chọn điện áp định mức cho toàn mạng điện là Udm = 110 kv 6
  7. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực 2.2 Dự kiến các phương án Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật phụ thuộc rất nhiều vào sơ đồ của nó. Vì vậy các sơ đồ mạng điện cần phải có chi phí nhỏ nhất, đảm bảo độ tin cậy cần thiết và chất lượng điện năng yêu cầu của các hộ tiêu thụ, thuận tiện và an toàn trong vận hành, khả năng phát triển trong tương lai và tiếp nhận phụ tải mới. Từ sơ mặt bằng nguồn điện và các phụ tải đã cho ta có thể đưa ra các phương án nối dây cho các mạng điện nói trên. Các hộ phụ tải loại I được cấp điện bằng đường dây 2 mạch, các hộ loại III được cấp điện bằng đường dây 1 mạch. Các yêu cầu chính đối với mạng điện: - Cung cấp điện liên tục. - Đảm bảo chất lượng điện. - Đảm bảo tính linh hoạt cao. - Đảm bảo an toàn. Để thực hiện yêu cầu cho các hộ cung cấp điện loại I cần đảm bảo dự phòng 100% trong mạng điện, đồng thời phải dự phòng tự động. Vì vậy để cung cấp điện cho các hộ loại I cần sử dụng đường dây 2 mạch hay mạch vòng. Trên cơ sở phân tích có sơ đồ nối dây các phương án như sau: 2.2.1 Phương án 1 6 5 N 4 3 1 2 7
  8. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực Đoạn đường dây N-1 N-2 N-3 N-4 N-5 N-6 Chiều dài L (km) 45.89 48.47 52.48 36 56.92 32.45 2.2.2 Phương án 2 6 5 N 4 3 1 2 Đoạn đường dây N-1 N-2 N-4 3-4 N-6 6-5 Chiều dài L (km) 45.89 48.47 36 28.46 32.45 37.2 8
  9. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực 2.2.3 Phương án 3 6 5 N 4 3 1 2 Đoạn đường dây N-1 N-2 1-2 N-3 N-4 4-5 N-6 Chiều dài L (km) 45.89 48.47 27 52.48 36 25.46 32.45 9
  10. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực 2.2.4 Phương án 4 6 5 N 4 3 1 2 Đoạn đường dây N-1 N-2 2-3 N-4 4-5 N-6 Chiều dài L (km) 45.89 48.47 32.45 36 25.46 32.45 2.2.5 Phương án 5 10
  11. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực 6 5 N 4 3 1 2 Đoạn đường dây N-1 1-2 N-4 4-3 4-5 N-6 Chiều dài L (km) 45.89 27 36 28.46 25.46 32.45 2.3 Lựa chọn tiết diện dây dẫn và tổn thất điện áp trên mỗi đoạn đường dây trong t ừng phương án. Các mạng điên 110kv thường được thực hiện chủ yếu bằng các đường dây trên không. Các dây dẫn được sử dụng là dây nhôm lõi thép(AC). Đối với mạng điện khu vực, các tiết diện được chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện nghĩa là: Trong đó: Imax : dòng điện chạy trên đường dây ở chế độ phụ tải cực đại,A; Jkt : mật độ kinh tế của dòng điện,A/mm2 Với dây AC và Tmax =5000h ta có : Jkt = 1.1A/mm2 Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại được tính bằng công thức : A (2.3) 11
  12. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực Trong đó : n: số mạch của đường dây( n=1: đường dây 1 mạch; n=2 đường dây 2 mạch). Uđm : điện áp định mức của mạng điện,kv Smax : công suất chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại,MVA Đối với các đường dây trên không , để không xuất hiện vầng quang các dây nhôm lõi thép c ần phải có tiết diện F70 mm2 Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế đ ộ sau s ự c ố c ần ph ải có đi ều kiện sau : trong đó : Isc là dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố ; Icp là dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn ; k là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ ; k = 0,8 ; Sau đây ta sẽ tính toán trên từng đoạn đường dây trong từng phương án: 2.3.1 Phương án 1 2.3.1.1: sơ đồ 6 5 N 4 3 1 2 12
  13. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực 2.3.1.2: Tính toán tiết diện dây dẫn -Đoạn N-1 = 42.5 + j26.35 MVA I N-1max = *103 = 131,22 (A)  Fkt = = 119,29 mm2 Ta chọn Ftc = 120 mm2. -Đoạn N-2 = 36.55 + j22.66 (MVA) Imax = . 103 = 112,85 A  Fkt = = 102.59 mm2 Ta chọn Ftc = 95 mm2 - Đoạn N-3 =26.35 + j16.34 ( MVA) Imax = . 103= 81.35 A  Fkt = = 73.95 mm2 Ta chọn Ftc= 70 mm2 - Đoạn N- 4 = 33.15 + j20.55 (MVA) Imax = . 103 = 102,35 A-  Fkt = = 93,05 mm2 Ta chọn Ftc = 95 mm2 - Đoạn N-5 = 23.8 +14.76 ( MVA) Imax = .103 = 146,96 A 13
  14. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực  Fkt = = 133,6 A Ta chọn Ftc = 150 mm2 - Đoạn N-6 = 40.8 + j25.30 (MVA) Imax = .103 = 125,97 (A)  Fkt = = 114,52 mm2 Từ tiết diện tiêu chuẩn của các đoạn đường dây đã chọn ,tra bảng 33 trong sách mạng l ưới đi ện 1 ta có dòng điện lâu dài cho phép chạy trên các đoạn đ ường dây và tra b ảng 6 cho ta đi ện tr ở và đi ện kháng đơn vị tương ứng với mỗi đoạn đường dây đã chọn Với điện trở của đường dây: R= (Ω) Điện kháng của đường dây: X = ( Ω ) Đoạn Kiểu dây dẫn Icp (A) MVA R0(Ω/m) X0(Ω/m) đường dây N-1 AC-120 380 42.5 + j26.35 0.27 0.423 N-2 AC-95 330 36.55+j22.66 0.33 0.429 N-3 AC-70 265 26.35+j16.34 0.45 0.44 N-4 AC-95 330 33.15+j20.55 0.33 0.429 N-5 AC-150 445 23.8+j14.76 0.21 0.416 N-6 AC-120 380 40.8+j25.30 0.27 0.423 Bảng 2.2 Dòng điện cho phép chạy lâu dài trên mỗi đoạn đường dây và điện trở và điện kháng đơn vị tương ứng với mỗi đoạn đường dây. 2.3.1.3 Tổn thất điện áp trong mạng điện Điện năng cung cấp cho các hộ tiêu thụ được đặc trưng bằng tần số của dòng điện và độ chênh lệnh điện áp so với điện áp định mức trên các cực của thiết bị dùng điện. Khi thiết kế các mạng điện thường giả thiết rằng hệ thống hoặc các nguồn cung cấp có đủ công suất tác dụng để cung cấp cho các phụ tải do đó không xét đến vấn đề duy trì tấn số. Vì vậy chỉ tiêu chất lượng điện năng là giá trị của độ chênh lệch điện áp ở các hộ tiêu thụ so với điện áp định mức ở mạng điện thứ cấp. 14
  15. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực Khi chọn sơ bộ các phương án cung cấp điện có thể đánh giá chất lượng điện năng theo các giá trị của tổn thất điện áp. Tổn thất điện áp trong mỗi đường dây trong chế độ vận hành bình thường được tính bằng công thức : Trong đó : tổn thất điện áp trên đoạn đường dây thứ I, % Pi,Qi : Công suất tác dụng và công suất phản kháng chạy trên đoạn đường dây thứ i Ri, xi : : điện trở và điện kháng đơn vị của đoạn đường dây thứ i Trong chế độ sự cố , đối với mạng điện trong phương án này đ ều đ ường dây 2 m ạch nên t ổn th ất điện áp trong chế độ sự cố (đứt một đoạn đường dây) được tính theo công thức : ∆Uisc =2*∆Uibt Đối với đoạn đường dây N-1 Trong trường hợp ngừng một mạch trên đoạn đường dây N-1, ta có: Tính toán tương tự đối với các đường dây còn lại ta có bảng số liệu sau: Đường dây Đường dây ∆Ubt(%) ∆Usc(%) ∆Ubt(%) ∆Usc(%) N-1 4.29 8.58 N-4 2.94 5.88 N-2 4.36 8.72 N-5 5.24 0 N-3 4.13 8.26 N-6 2.91 5.82 Như vậy tổn thất lớn nhất trong chế độ vận hành bình thường là : Tổn thất lớn nhất trong chế độ sự cố là: 2.3.1.4 Kiểm tra điều kiện phát nóng trong điều kiện sự cố Sự cố nguy hiểm nhất là đứt một đoạn đường dây, khi đó dòng điện sự cố sẽ gấp đôi giá trị dòng điện trong chế độ vận hành bình thường. Tiết diện dây dẫn đã chọn sẽ thỏa mãn nếu dòng điện sự cố vẫn nhỏ hơn dòng điện cho phép Isc ≤ k*Icp Trong đó Isc :Dòng điện chạy trên đường dây trong chế độ sự cố nặng nề nhất Icp:Dòng điện cho phép ứng với kiểu dây dẫn đã chọn 15
  16. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực Ta có bảng số liệu sau: Đoạn đường dây Kiểu dây dẫn Dòng điện cho phép Dòng điện sự cố Kết luận Icp(A) Isc(A) Thỏa mãn N-1 AC-120 380 262.44 Thỏa mãn N-2 AC-95 330 225.7 Thỏa mãn N-3 AC-70 265 162.7 Thỏa mãn N-4 AC-95 330 204.7 Thỏa mãn N-5 AC-150 445 293.92 Thỏa mãn N-6 AC-120 380 251.94 Từ bảng số liều trên ta nhận thấy tất cả các tiết diện của dây dẫn đã chọn đều thoả mãn điều kiện phát nóng 2.3.2 Phương án thứ 2 2.3.2.1 Sơ đồ nối dây. 6 5 N 4 3 1 2 2.3.2.2 Tính toán tiết diện dây dẫn: -Ta chọn tiết diện dây dẫn cho đoạn N-1 va N-2 tương tự như ở phương án 1. Còn tiết diện dây dẫn đoạn 6-5 và 4-3 tương tự như đoạn N-5 va N-3 ở phương án 1. 16
  17. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực - Chiều dài đoạn 6-5 và 4-3 là: L6-5 = 32.7 km L4-3 = 28.46 km - Đoạn N-4: SN-4 = S4 + S3 = 70 (MVA) Fkt = mm2 Ta chọn Ftc = 150 mm2 - Đoạn N-6 SN-6 = S6 + S5 = 76 = 64.4 +j40.06 ( MVA) Fkt = mm2 Ta chọn Ttc = 185 mm2 Từ kết quả trên ta có bảng thông số đường dây của phương án 2 Đoạn Kiểu dây L Icp R0 X0 đường dẫn (km) (A) (MVA) (Ω/m) (Ω/m) dây N-1 AC-120 45.89 380 42.5+j26.35 0.27 0.423 N-2 AC-95 44.47 380 36.55+j22.66 0.33 0.429 4-3 AC-70 28.46 265 26.35+j16.34 0.45 0.44 N-4 AC-150 36 445 59.5+j36.89 0.21 0.416 6-5 AC-150 37.2 445 23.8+j14.76 0.21 0.416 N-6 AC-185 32.45 510 64.4+j40.06 0.17 0.409 2.3.2.3 Tính tổn thất điện áp Tính toán tương tự phương án 1 theo công thức Và ∆Uisc =2*∆Uibt Ta thu được bảng số liệu về tổn thất điện áp như sau: Đường dây Đường dây ∆Ubt(%) ∆Usc(%) ∆Ubt(%) ∆Usc(%) N-1 4.29 8.58 N-4 4.14 8.28 17
  18. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực N-2 4.36 8.72 6-5 5.24 0 4-3 4.13 8.26 N-6 3.67 7.34 Từ bảng trên ta có: Tổng tổn thất trên đoạn đường dây N-4-3 trong chế độ vận hành bình thường và sự cố là : ∆UN-4-3bt =4.13+ 4.14 = 8.27 % Trên đoạn này ta nhận thấy sự cố đứt 1 mạch dây ở đoạn N-4 nguy hiểm hơn là đứt một mạch ở đoạn 4-3. Do vậy tổn thất điện áp trong chế độ sự cố là: ∆UN-4-3sc =4.13 + 8.28 = 12.41% Tương tự với đoạn N-6-5 ta có : ∆UN-6-5bt =3.67+ 5.24 =8.91% ∆UN-6-5sc =7.34+ 5.24 =12.58% Như vậy tổn thất lớn nhất trong điều kiện làm việc bình thường là: ∆UbtMax =∆UN-6-5bt = 8.91% Tổn thất lớn nhất trong chế độ sự cố: ∆UscMax =∆UN-6-5sc =12.58% 2.3.2.4 kiểm tra điều kiện phát nóng trong điều kiện sự cố Tương tự như ở phương án 1 ta sử dụng công thức Isc ≤ k*Icp Từ đó ta có bảng số liệu về điều kiện phát nóng của các đường dây: Đoạn đường dây Kiểu dây dẫn Dòng điện cho phép Dòng điện sự cố Kết luận Icp(A) Isc(A) Thỏa mãn N-1 AC-120 380 262.44 Thỏa mãn N-2 AC-95 330 225.7 Thỏa mãn 4-3 AC-70 265 162.7 Thỏa mãn N-4 AC-150 445 367.4 Thỏa mãn 6-5 AC-150 445 293.92 18
  19. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực Thỏa mãn N-6 AC-185 510 398.9 Qua bảng ta thấy tất cả các đoạn đường dây thỏa mãn điều kiện phát nóng. 2.3.3 Phương án 3 2.3.3.1 sơ đồ nối dây: 6 5 N 4 3 1 2 2.3.3.2 Tính tiết diện dây dẫn - Tính tiết diện đoạnN-3 và đoạn N-6 tương tự như ở phương án 1, tiết diện đoạn 4-5 tính toán tương tự như của đoạn N-5 ở phương án 1. Tiết diện đoạn N-4 S =S4 + S5 = 39 + 28 = 67 (MVA) Imax = =175.83 (A).  Fkt = = 159.85 mm2 Ta chọn tiết diện dây dẫn là Ftc= 150 mm2 19
  20. Thiết kế mạng Lưới điện Trường Đại Học Điện Lực - Tính tiết diện đoạn mạch vòng N-1-2: Để xác định công suất trên đoạn mạch vòng N-1-2 ta cần phải giả thiết rằng mạng điện đồng nhất và tất cả các đoạn đường dây đều có cùng một tiết diện. Như vậy Công suất chạy trên đoạn N-1 là: Công suất trên đoạn N-2 là : Công suất trên đoạn 1-2 là: Như vậy: Tiết diện đoạn đường dây N-1 là: - Vậy ta chọn tiết diện Ftc = 240mm2 Tiết diện đoạn đường dây N-2 là: - Vậy chọn Ftc = 240mm2 Tiết diện đoạn đường dây 1-2 là: - Vậy chọn Ftc = 70mm2 Từ kết quả trên ta có bảng sau: Đoạn Kiểu dây dẫn L Icp R0 X0 đường dây (km) (A) (MVA) (Ω/m) (Ω/m) N-1 AC-240 45.89 600 40.25+j24.95 0.131 0.401 N-2 AC-240 44.47 600 38.88+j24.1 0.131 0.401 1-2 AC-70 27 265 2.25+j1.4 0.45 0.44 20
nguon tai.lieu . vn