Xem mẫu

  1. ĐỀ TÀI : THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM MÀU CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI I.LỜI NÓI ĐẦU Luyện kim là lĩnh vực khoa học kĩ thuật và ngành công nghiệp điều chế các kim loại từ quặng hoặc từ các nguyên liệu khác, chế biến các hợp kim, gia công phôi kim loại bằng áp lực, bằng cách thay đổi các thành phần hoá học và cấu trúc để tạo ra những tính chất phù hợp với yêu cầu sử dụng. Ngành công nghiệp luyện kim màu sản xuất ra các kim loại như đồng, chì, thiếc, nhôm, kẽm, bạc, vàng ... không có sắt. Nhiều kim loại có giá trị chiếm lược. Dùng để sản xuất máy bay, tàu cảng, dụng cụ, các công trình xây dựng, điện tử, cơ khí, hóa chất và được dùng trong cả các ngành bưu tính công nghệ thông tin, tin học ... Các kim loại màu được phân thành 4 nhóm chính là kim loại màu cơ bản, kim loại màu hợp kim, kim loại màu quý và kim loại màu hiếm..... Nhà máy luyện kim màu đóng vai trò rất quan trọng trong công nghiệp nói chung và nền kinh tế nước ta nói riêng. Do kiến thức có hạn nên trong quá trình thiết kế không tránh khỏi sai sót. Em mong được sự góp ý của thầy. Em xin chân thành cảm ơn thầy. II.NỘI DUNG CÁC PHẦN THUYẾT MINH VÀ TÍNH TOÁN 1. Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng sửa chữa cơ khí và toàn nhà máy. 2. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy . 3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí. III.CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU 1. Phụ tải điện của nhà máy. 2. Phụ tải điện của phân xưởng sửa chữa cơ khí . 3. Điện áp nguồn : Uđm = 35kV 4. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực: 250MVA 5. Đường dây cung cấp điện cho nhà máy : Dùng dây nhôm lõi thép (AC) đặt treo trên không. 6. Khoảng cách từ nguồn đến nhà máy : 12km 7. Công suất của nguồn điện : Vô cùng lớn 8. Nhà máy làm việc : 3 ca, Tmax = 6000 CHƯƠNG II:XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN I.CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
  2. Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ tải thực tế (biến đổi) về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ hủy hoại cách điện. Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn cho thiết bị về mặt phát nóng. Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ… Tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung lượng bù công suất phản kháng… Phụ tải tính oán phụ thuộc vào nhiểu yếu tố như: công suất, số lượng, chế độ làm việc của các thiết bị điện, trình độ và phương thức vận hành hệ thống… Nếu phụ tải tính toán xác định được nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị điện, có khả năng dẫn đến sự cố, cháy nổ… Có rất nhiều phương pháp để xác định phụ tải tính toán, nhưng chưa có phương pháp nào thật hoàn thiện. Những phương pháp cho kết quả đủ tin cậy thì quá phức tạp, khối lượng tính toán lớn và những thông tin đòi hỏi ban đầu quá lớn và ngược lại. Một số phương pháp xác định phụ tải tính toán: 1.Phương pháp xác định phụ tải tính toán (PTTT) theo công suất đặt (Pđ) và hệ số nhu cầu( Knc) Công thức tính PTTT: Ptt = Knc . Pđ Trong đó: - Knc : là hệ số nhu cầu, tra trong sổ tay kĩ thuật - Pđ : là công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị, trong tính toán có thể xem gần đúng Pđ ≈ Pdđ (kW) 2.Phương pháp xác định PTTT theo công suất trung bình và hệ số cực đại Công thức tính PTTT: Ptt = kmax.Pthiết bị = kmax.ksd.∑Pđi Trong đó: - Pthiết bị: Công suất trung bình của thiết bị hoặc nhóm thiết bị[kW] - kmax : hệ số cực đại tra trong sổ tay kỹ thuật - kmax = F( nhq, ksd) - ksd: Hệ số sử dụng tra trong sổ tay kỹ thuật. - nhq: Số thiết bị dùng điện hiệu quả. 3.Phương pháp xác định PTTT theo suất phụ tải/ đơn vị diện tích Ptt = P0 .F Trong đó: - P0: Công suất điện trên một đơn vị diện tích [w/m2]. - F: Diện tích bố trí thiết bị [m2].
  3. II, XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ 1.Phân nhóm phụ tải Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có công suất và chế độ làm vi ệc khác nhau, muốn xác định PTTT được chính xác cần phải phân nhóm thi ết bị đi ện. Vi ệc phân nhóm thiết bị điện cần phân theo nguyên tắc sau: Các thiết bị trong một nhóm gần nhau nên để gần nhau để gi ảm chi ều dài đ ường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên đ ường dây h ạ áp trong phân xưởng. Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm gi ống nhau để xác đ ịnh PTTT được chính xác hơn và thuận lợi hơn cho việc lựa chọn phương thức cung c ấp đi ện cho nhóm Tổng công suất các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng lo ại tủ động lực c ần dùng trong phân xưởng và toàn nhà máy. Số thi ết bị trong cùng m ột nhóm cũng không nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ động lực thường < ( 8 -12). Tuy nhiên thì thường rất khó thoả mãn cùng lúc cả 3 nguyên tắc trên, do v ậy người thiết kế cần phải lựa chọn cách phân nhóm hợp lí nhất.
  4. Ta có bảng phân chia nhóm như sau: BẢNG PHÂN CHIA THIẾT BỊ THEO NHÓM Công suất Nh STT Tên thiết bị Số lượng Kí hiệu MB (kW) Một máy Tổng Nhóm 1 1 Máy tiện ren 1 1 7 7 2 Máy tiện ren 1 2 4.5 4.5 Máy mài hai 3 1 12 2.8 2.8 phía Máy khoan 4 3 13 0.65 1.95 bàn 5 Máy tiện ren 1 3 3.2 3.2 ∑ 7 19.45 Nhóm 2 1 Máy tiện ren 1 4 10 10 Máy khoan 2 1 5 2.8 2.8 đứng Máy khoan 3 1 6 7 7 đứng 4 Máy cưa 1 11 2.8 2.8
  5. Máy khoan 5 3 13 0.65 1.95 bàn ∑ 7 24.55 Nhóm 3 1 Máy tiện ren 1 2 4.5 4.5 2 Máy tiện ren 2 3 3.2 6.4 Máy phay vạn 3 1 7 4.5 4.5 năng Máy bào 4 1 8 5.8 5.8 ngang Máy mài tròn 5 1 9 2.8 2.8 vạn năng Máy mài 6 1 10 4 4 phẳng ∑ 7 28 Nhóm 4 1 Máy tiện ren 3 1 7 21 2 Máy tiện ren 1 4 10 10 3 Máy cưa 1 11 2.8 2.8 Máy mài hai 4 1 12 2.8 2.8 phía ∑ 6 36.6 Nhóm 5 1 Máy tiện ren 3 1 10 30 Máy doa tọa 2 1 3 4.5 4.5 độ 3 Máy dũa 1 26 1 1 Máy mài sắc 4 các dao cắt 1 27 2.8 2.8 gọt ∑ 6 38.3 Nhóm 6 1 Máy tiện ren 1 1 10 10 2 Máy tiện ren 1 2 10 10 Máy doa 3 1 4 4.5 4.5 ngang Máy mài 4 phẳng có trục 1 20 2.8 2.8 nằm Máy ép thủy 5 1 21 4.5 4.5 lực Máy mài tròn 6 1 18 2.8 2.8 vạn năng 7 Máy mài 1 19 10 10 phẳng có trục
  6. đứng Máy phay 8 2 8 7 14 đứng Máy phay 9 1 9 1 1 chép hình ∑ 10 59.6 Nhóm 7 1 Máy tiện ren 3 2 10 30 Máy phay 2 1 10 0.6 0.6 chép hình 3 Máy mài tròn 1 17 7 7 Máy khoan 4 1 16 4.5 4.5 đứng 5 Máy xọc 2 14 7 14 Máy phay 6 1 7 5.62 5.62 chép hình ∑ 9 61.72 Nhóm 8 Máy khoan 1 1 22 0.65 0.65 bàn 2 Máy mài sắc 2 23 2.8 5.6 Máy phay vạn 3 2 5 7 14 năng Máy phay 4 1 6 4.5 4.5 ngang Máy phay 5 1 11 3 3 chép hình Máy bào 6 2 12 7 14 ngang Máy bào 7 giường một 1 13 10 10 trụ 8 Máy khoan hướng tâm 1 15 4.5 4.5 2A55 ∑ 11 56.25 Đối với phân xưởng sửa chữa cơ khí thì hệ số công suất =0,6 được lấy chung cho các thiết bị trong phân xưởng. Từ đó ta có thể tính được dòng đi ện định mức cho cho t ừng thi ết b ị theo công thức sau: Với Uđm=35kV 2.Xác định phụ tải tính toán từng nhóm a.Nhóm 1
  7. Pđm Pđm STT Tên thiết bị SL (1máy) (toàn bộ) 1 Máy tiện ren 1 7 7 2 Máy tiện ren 1 4.5 4.5 3 Máy mài hai phía 1 2.8 2.8 4 Máy khoan bàn 3 0.65 1.95 5 Máy tiện ren 1 3.2 3.2 ∑ 7 19.45 Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6. Từ bảng ta có: • Tổng số nhóm thiết bị: n=7 • Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=7kW. • Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,65kW. Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax=7/2=3.5 là: n1=2 n* = n1/n = 2/7 = 0.286 P1 = 7 + 4,5 = 11.5 P∑ = 19.45 Vậy: p = 11.5/19.45 = 0,6 * Tra bảng ta được: n*hq=0,66 do đó nhq = 0,66.7 = 4,62 hay nhq = 5 Với ksd = 0.2 và nhq = 5 ta có: kmax = 2.42 Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P∑ = 2,42 . 0,2 . 19,45 = 9,41(kW). Qtt = Ptt. = 9,41 . 1,33 = 12,51(kVar). b.Nhóm 2 Pđm Pđm STT Tên thiết bị SL (1máy) (toàn bộ) 1 Máy tiện ren 1 10 10 2 Máy khoan đứng 1 2.8 2.8 3 Máy khoan đứng 1 7 7 4 Máy cưa 1 2.8 2.8 5 Máy khoan bàn 3 0.65 1.95 ∑ 7 24.55
  8. Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6. Từ bảng ta có: • Tổng số nhóm thiết bị: n=7 • Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW. • Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,65kW. Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax=10/2=5 là: n1=2 n* = n1/n = 2/7 = 0,286 P1 = 7 + 10 = 17 P∑ = 24,55 Vậy: p* = 17/24,55 = 0.7 Tra bảng ta được: n*hq=0,53 do đó nhq = 0,53.7 = 3,71 hay nhq = 4 Với ksd = 0,2 và nhq = 4 ta có: kmax = 2,64 Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P∑ = 2,64 . 0,2 . 24,55= 12,96(kW). Qtt = Ptt. = 12,96 . 1,33 = 17,24(kVar). c.Nhóm 3 Pđm Pđm STT Tên thiết bị SL (1máy) (toàn bộ) 1 Máy tiện ren 1 4.5 4.5 2 Máy tiện ren 2 3.2 6.4 3 Máy phay vạn năng 1 4.5 4.5 4 Máy bào ngang 1 5.8 5.8 5 Máy mài tròn vạn năng 1 2.8 2.8 6 Máy mài phẳng 1 4 4 ∑ 7 28 Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6. Từ bảng ta có: • Tổng số nhóm thiết bị: n=7 • Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=5,8kW.
  9. • Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=2,8kW. Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax=5,8/2=2,9 là: n1=6 n* = n1/n = 6/7 = 0,857 P1 = 4,5.2 + 5,8 + 3,2.2 +4 = 25,2 P∑ = 28 Vậy: p = 25,2/28 = 0.9 * Tra bảng ta được: n*hq=0,95 do đó nhq = 0,95.7 = 6,65 hay nhq = 7 Với ksd = 0,2 và nhq = 7 ta có: kmax = 2,10 Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P∑ = 2,10 . 0,2 . 28= 11,76(kW) Qtt = Ptt. = 11,76. 1,33 = 15,64(kVar). d.Nhóm 4 Pđm Pđm STT Tên thiết bị SL (1máy) (toàn bộ) 1 Máy tiện ren 3 7 21 2 Máy tiện ren 1 10 10 3 Máy cưa 1 2.8 2.8 4 Máy mài hai phía 1 2.8 2.8 ∑ 6 36.6 Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6. Từ bảng ta có: • Tổng số nhóm thiết bị: n=6 • Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW • Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=2,8kW Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=4 n* = n1/n = 4/6 = 0,667 P1 = 7.3 + 10 = 31 P∑ = 36,6 Vậy: p* = 31/36,6 = 0,847
  10. Tra bảng ta được: n*hq=0,81do đó nhq = 0,81.6 = 4,86 hay nhq = 5 Với ksd = 0,2 và nhq = 5 ta có: kmax = 2,42 Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P∑ = 2,42 . 0,2 . 36,6= 17,71(kW) Qtt = Ptt. = 17,71. 1,33 = 23,56(kVar). e.Nhóm 5 Pđm Pđm STT Tên thiết bị SL (1máy) (toàn bộ) 1 Máy tiện ren 3 10 30 2 Máy doa tọa độ 1 4.5 4.5 3 Máy dũa 1 1 1 Máy mài sắc các dao cắt 4 1 2.8 2.8 gọt ∑ 6 38.3 Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6. Từ bảng ta có: • Tổng số nhóm thiết bị: n=6 • Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW • Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=1kW Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=3 n* = n1/n = 3/6 = 0,5 P1 = 10.3 = 30 P∑ = 38,3 Vậy: p* = 30/38,3= 0,78 Tra bảng ta được: n*hq=0,7 do đó nhq = 0,7.6 = 4,2 hay nhq = 4 Với ksd = 0,2 và nhq = 4 ta có: kmax = 2,64 Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P∑ = 2,64 . 0,2 . 38,3= 20,22(kW) Qtt = Ptt. = 20,22. 1,33 = 26,9(kVar). f.Nhóm 6
  11. Pđm Pđm STT Tên thiết bị SL (1máy) (toàn bộ) 1 Máy tiện ren 1 10 10 2 Máy tiện ren 1 10 10 3 Máy doa ngang 1 4.5 4.5 Máy mài phẳng có trục 4 1 2.8 2.8 nằm 5 Máy ép thủy lực 1 4.5 4.5 6 Máy mài tròn vạn năng 1 2.8 2.8 Máy mài phẳng có trục 7 1 10 10 đứng 8 Máy phay đứng 2 7 14 9 Máy phay chép hình 1 1 1 ∑ 10 59.6 Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6. Từ bảng ta có: • Tổng số nhóm thiết bị: n=10 • Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW • Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=1kW Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=5 n* = n1/n = 5/10 = 0,5 P1 = 10.3 + 7.2 = 44 P∑ = 59,6 Vậy: p* = 44/59,6 = 0,738 Tra bảng ta được: n*hq=0,76 do đó nhq = 0,76.10 = 7,6 hay nhq = 8 Với ksd = 0,2 và nhq = 8 ta có: kmax = 1,99 Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P∑ = 1,99. 0,2 . 59,6 = 23,72(kW) Qtt = Ptt. = 23,72. 1,33 = 31,55(kVar). g.Nhóm 7
  12. Pđm Pđm STT Tên thiết bị SL (1máy) (toàn bộ) 1 Máy tiện ren 3 10 30 2 Máy phay chép hình 1 0.6 0.6 3 Máy mài tròn 1 7 7 4 Máy khoan đứng 1 4.5 4.5 5 Máy xọc 2 7 14 6 Máy phay chép hình 1 5.62 5.62 ∑ 9 61.72 Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6. Từ bảng ta có: • Tổng số nhóm thiết bị: n=9 • Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW • Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,6kW Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=6 n* = n1/n = 6/10 = 0,6 P1 = 10.3 + 7.2 + 5,62 = 49,62 P∑ = 61,72 Vậy: p* = 49,62/61,72= 0,8 Tra bảng ta được: n*hq=0,81 do đó nhq = 0,81.9 = 7,29 hay nhq = 7 Với ksd = 0,2 và nhq = 7 ta có: kmax = 2,1 Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P∑ = 2,1. 0,2 . 61,72= 25,92(kW) Qtt = Ptt. = 25,92. 1,33 = 34,48(kVar). h.Nhóm 8 Pđm Pđm STT Tên thiết bị SL (1máy) (toàn bộ) 1 Máy khoan bàn 1 0.65 0.65 2 Máy mài sắc 2 2.8 5.6
  13. 3 Máy phay vạn năng 2 7 14 4 Máy phay ngang 1 4.5 4.5 5 Máy phay chép hình 1 3 3 6 Máy bào ngang 2 7 14 7 Máy bào giường một trụ 1 10 10 8 Máy khoan hướng tâm 1 4.5 4.5 ∑ 11 56.25 Chọn hệ số sử dụng ksd=0,2( Tra trong bảng PL1.1-TL1) và hệ số công suất là 0,6. Từ bảng ta có: • Tổng số nhóm thiết bị: n=11 • Công suất của thiết bị lớn nhất trong nhóm là: Pmax=10kW • Công suất thiết bị nhỏ nhất trong nhóm là: Pmin=0,65kW Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng 1/2Pmax = 10/2 = 5 là: n1=5 n* = n1/n = 5/10 = 0,5 P1 = 10 + 7.4 = 38 P∑ =56,25 Vậy: p* = 38/56,25 = 0,6756 Tra bảng ta được: n*hq=0,87 do đó nhq = 0,87.11 = 6,27 hay nhq = 6 Với ksd = 0,2 và nhq = 6 ta có: kmax = 1,99 Ptt = kmax.Ptb = kmax.ksd .P∑ = 1,99. 0,2 . 56,25= 23,388(kW) Qtt = Ptt. = 23,388. 1,33 = 29,78(kVar). 3.Xác định phụ tải chiếu sáng phân xưởng sửa chữa cơ khí Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sửa chữa cơ khí được xác định theo su ất chi ếu sáng trên một đơn vị diện tích: Pcs=p0.F Trong đó: • p0: suất chiếu sáng trên một diện tích chiếu sáng [ W/m2]
  14. • F: là diện tích được chiếu sáng [m2] Trong phân xưởng sửa chữa cơ khí hệ thống chiếu sáng sử dụng đèn sợi đốt, tra bảng PL1.2(TL1) ta tìm được: p0=15[W/m2] F = 1215m2 Phụ tải chiếu sáng của toàn phân xưởng: Pcs= 1215.15=18225(W)=18,225(KW) Qcs = Pcs . tgϕ = 0 ( do đèn sợi đốt nên cosϕcs = 1)  Scs = 18,225KVA 4.Xác định PTTT phân xưởng sửa chữa cơ khí Chọn kđt = 0,8 ta có: Vậy: PPXSCCK = 0,8.(9,41 + 12,96 + 11,76 + 17,71 + 20,22 + 23,72 + 25,92 + 23,338) + 18,225= 163,313 (kW) QPXSCCK = 0,8.(12,51 + 17.24 + 15,64 + 23,56 + 26,9 + 31,55 + 34,48 + 29,78) = 191,66  Phụ tải tính toán toàn phần của phân xưởng : SPXSCCK = 251,8(KVA) III. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CÁC PHÂN XƯỞNG CÒN LẠI 1.Cách xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng Vì các phân xưởng chỉ biết công suất đặt . Do đó phụ tải tính toán của toàn nhà máy được xác định theo công suất đặt và hệ số nhu cầu: Công thức tính : Ppx = knc . Pđ Tra knc & cosϕ => Qpx
  15. Pcs = p0 .Fpx  Pttpx = Ppx + Pcs Qttpx = Qpx + Qcs 2.Tính toán phụ tải tính toán cho các phân xưởng 2.1.Phân xưởng lò luyện kim Công suất đặt : Pđ = 3500kW Diện tích F = 4374m2 - Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos = 1 tg= 0 - Tra bảng phụ lục với phân xưởng nhiệt luyện ta có: + Hệ số nhu cầu knc = 0,6 + Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2) + Cosϕ = 0,8 tgϕ = 0,75 - Công suất tính toán động lực: Ppx =knc.Pđ = 0,6.3500 = 2100 ( kW ) Qpx = Ppx.tgϕ = 2100.0,75= 1575 (kVAr) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs =p0.F = 15. 4374.10-3 = 65,61(kW) Qcs= Pcs.tgϕcs = 34.0 = 0 (kVAr) - Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng: Pttpx = Ppx + Pcs = 2100+65,61 =2165,61 ( kW ) - Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng: Qttpx = Qđl +Qcs = 1575 (kVAr)
  16. - Công suất tính toán của toàn phân xưởng: 2.2.Phân xưởng lò Martin Công suất đặt : Pđ = 3000kW Diện tích F = 4280m2 - Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos = 1 tg= 0 - Tra bảng phụ lục với phân xưởng nhiệt luyện ta có: + Hệ số nhu cầu knc = 0,6 + Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2) + Cosϕ = 0,8 tgϕ = 0,75 - Công suất tính toán động lực: Ppx =knc.Pđ = 0,6.3000 = 1800 ( kW ) Qpx = Ppx.tgϕ = 1800.0,75= 1350 (kVAr) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs =p0.F = 15. 4280.10-3 = 64(kW) Qcs= Pcs.tgϕcs = 64.0 = 0 (kVAr) - Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng: Pttpx = Ppx + Pcs = 1800+64=1864 ( kW ) - Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng: Qttpx = Qđl +Qcs = 1350 (kVAr) - Công suất tính toán của toàn phân xưởng:
  17. 2.3.Phân xưởng máy cán phôi tấm Công suất đặt : Pđ = 1800kW Diện tích F = 1377m2 - Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos = 1 tg= 0 - Tra bảng phụ lục với phân xưởng rèn đập ta có: + Hệ số nhu cầu knc = 0,5 + Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2) + Cosϕ = 0,6 tgϕ = 1,33 - Công suất tính toán động lực: Ppx =knc.Pđ = 0,5.1800 = 900 ( kW ) Qpx = Ppx.tgϕ = 900.1,33 = 1197 (kVAr) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs =p0.F = 15. 1377.10-3 = 20,655(kW) Qcs= Pcs.tgϕcs = 0 (kVAr) - Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng: Pttpx = Ppx + Pcs = 900+20,655 = 920,655 ( kW ) - Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng: Qttpx = Qđl +Qcs = 1197 (kVAr) - Công suất tính toán của toàn phân xưởng: 3.4.Phân xưởng cán nóng Công suất đặt : Pđ = 2400kW
  18. Diện tích F = 4749m2 - Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos = 1 tg= 0 - Tra bảng phụ lục với phân xưởng rèn đập ta có: + Hệ số nhu cầu knc = 0,5 + Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2) + Cosϕ = 0,6 tgϕ = 1,33 - Công suất tính toán động lực: Ppx =knc.Pđ = 0,5.2400 = 1200 ( kW ) Qpx = Ppx.tgϕ = 1200.1,33 = 1596 (kVAr) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs =p0.F = 15. 4749.10-3 = 71,235(kW) Qcs= Pcs.tgϕcs = 0 (kVAr) - Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng: Pttpx = Ppx + Pcs = 1200 + 71,235= 1271,235 ( kW ) - Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng: Qttpx = Qđl +Qcs = 1596 (kVAr) - Công suất tính toán của toàn phân xưởng: 2.5.Phân xưởng cán nguội Công suất đặt : Pđ = 2500kW Diện tích F = 1053m2 - Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos = 1 tg= 0 - Tra bảng phụ lục với phân xưởng rèn đập ta có:
  19. + Hệ số nhu cầu knc = 0,5 + Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2) + Cosϕ = 0,6 tgϕ = 1,33 - Công suất tính toán động lực: Ppx =knc.Pđ = 0,5.2500 = 1250 ( kW ) Qpx = Ppx.tgϕ = 1250.1,33 = 1662,5 (kVAr) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs =p0.F = 15. 1053.10-3 = 15,795(kW) Qcs= Pcs.tgϕcs = 0 (kVAr) - Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng: Pttpx = Ppx + Pcs = 1250 + 15,795 = 1265,795 ( kW ) - Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng: Qttpx = Qđl +Qcs = 1662,5 (kVAr) - Công suất tính toán của toàn phân xưởng: 2.6.Phân xưởng tôn Công suất đặt : Pđ = 2000kW Diện tích F = 4374m2 - Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos = 1 tg= 0 - Tra bảng phụ lục với phân xưởng rèn đập ta có: + Hệ số nhu cầu knc = 0,5 + Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2) + Cosϕ = 0,6 tgϕ = 1,33
  20. - Công suất tính toán động lực: Ppx =knc.Pđ = 0,5.2000 = 1000 ( kW ) Qpx = Ppx.tgϕ = 1000.1,33 = 1330 (kVAr) - Công suất tính toán chiếu sáng: Pcs =p0.F = 15. 4374.10-3 = 65,61(kW) Qcs= Pcs.tgϕcs = 0 (kVAr) - Công suất tính toán tác dụng toàn phân xưởng: Pttpx = Ppx + Pcs = 1000 + 65,61= 1065,61 ( kW ) - Công suất tính toán phản kháng toàn phân xưởng: Qttpx = Qđl +Qcs = 1330 (kVAr) - Công suất tính toán của toàn phân xưởng: 2.7.Trạm bơm Công suất đặt : Pđ = 800kW Diện tích F = 1296m2 - Dự kiến chiếu sáng bằng đèn sợi đốt có Cos = 1 tg= 0 - Tra bảng phụ lục với trạm bơm & nén khí ta có: + Hệ số nhu cầu knc = 0,6 + Suất chiếu sáng p0 = 15 (W/m2) + Cosϕ = 0,8 tgϕ = 0.75 - Công suất tính toán động lực: Ppx =knc.Pđ = 0,6.800 = 480 ( kW ) Qpx = Ppx.tgϕ = 400.0,75 = 360 (kVAr)
nguon tai.lieu . vn