Xem mẫu
- SỨC BỀN THÂN TÀU
Lời nói đầu
Trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay,chúng ta tự hào rằng: Việt Nam
chung ta là một cường cuốc hàng đầu về đóng tàu trên thế giới. Theo đó phát
triển nghành đóng tàu cũng vì một mục đích đua nước ta đến năm 2020 trở
thành một nước công nghệp phát triển ổn định để từ đó tự chủ về kinh tế .
Để thực hiện mục tiêu đó ta cần cố gắng học tập.
Đây là bài tập lớn môn SỨC BỀN THÂN TÀU. Được sự hướng dẫn
đầy nhiệt tình của thầy ĐỖ QUANG THẮNG và quá trình làm bài tập của
bản thân. Tính toán tàu hàng 2000DWT. Trong quá trình tính toán có đều gì sai
xót mong thầy cho ý kiến để phần bài tập lớn của em hoàn thiên hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Nha trang, ngày 21 tháng 05 năm 2011
Sinh viên
Phan Minh Thuật
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 1
- SỨC BỀN THÂN TÀU
A : Các Thông Số Của Tàu Mẫu
Trọng tải của tàu : 2000T
-
Chiều dài thiết kế : LTK = 70 (m)
-
Chiều dài tàu
- :L = 67 (m)
Chiều rộng lớn nhất : Bmax = 10.80 (m)
-
Chiều rộng tàu
- :B = 10.80 (m)
Chiều cao mạn :D = 5.40 (m)
-
Chiều chìm
- :d = 4.40 (m)
-Trọng lượng vỏ : Pv = 650T
-Tọa độ trọng tâm của vỏ : xv = −2,4 m
-(75% dự trữ , 100 % hàng hóa , 25% dằn)
B : Kích thước tàu thiết kế:
- Chiều dài : Lmax = 79 (m)
- Chiều rộng : Bmax = 12.8 (m)
- Chiều cao : Hmax = 6.2 (m)
Phân bố khối lượng hàng hóa theo chiều dài của tàu
Các số liệu đề bài : (75% dự trữ , 100% hàng hóa , 25% dằn)
Khối lượng máy móc 40T phân bố từ S1 → S 4
-
Hàng hóa 2000T phân bố từ sườn S 4 → S17
-
Trọng lượng thủy thủ 2T ( S 2 → S 5 )
-
Dữ trữ 100T ( S1 → S 4 ) và ( S17 → S 20 )
-
Dằn : 200T ( S 4 → S19 )
-
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 2
- SỨC BỀN THÂN TÀU
Phần I : Cân Bằng Tàu Trên Nước Tĩnh
I : Phân bố trọng lượng vỏ tàu trên các sườn
Tàu có Lm = 67 mm được chia thành 20 khoảng sườn
- Trước hết để vẽ được đường phân bố trọng lượng của vỏ tàu , ta đi xác
định các thông số sau :
Pv
P = m 20
P
P0 = m0 v
20
Pv
P1 = m1
20
(1.1)
- Theo đề nghị của các nhà đóng tàu Nga thì có thể lấy giá trị gần đúng giá trị
hệ số
m = 1,18
m ,m
- Tiếp theo ta xác định các thông số 0 1 (Phân bố khối lượng theo tàu béo
đầy ) nên tình các hệ số trên theo các công thức sau
m0 =0,667 + ,365 .ξ 0 k
m1 =0,667 −0,365 .ξ k
Trong đó ξ k là tỷ số giữa hoành độ trọng tâm của vỏ và khoảng
sườn lý thuyết
L Ltk 67 73
∆L = = . = 3.65(m)
.
20 Lm 20 67
x v − 2,4
ξk = = = −0,65
Như vậy ξ k được xác định : ∆L 3,65
Thay ξ k vào biều thức (1.2) ta được kết quả như sau
m1 = 0,667 − 0,365 . (−0,65) = 0,89
m 0 = 0,667 + 0,365 . (−0,65) = 0,45 như vậy ta xác định được các thông số sau :
P 650(T )
P = m v = 1,18. = 38,35 t
20 20
P 650(T )
P0 = m0 v = 0,45 = 14,63t
20 20
Pv 650(T )
P1 = m1 = 0,89. = 28,92 t
20 20
Vậy ta có P = 38,35 t , P0 = 14,63 t , P1 =28,92 t
Xác định các chiều cao bậc thang δ 0 , δ 1 , việc xác định được dựa
-
theo công thức sau :
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 3
- SỨC BỀN THÂN TÀU
-
P − P1 38,35 − 28,92
δ1 = 6 = = 1,57
6
P − P0 38,35 − 14,63
δ0 = = = 3,95
6 6
- Vẽ đường phân bố trọng lượng vỏ tàu theo phương pháp gần đúng . Theo
phương pháp này đường phân bố trọng lượng vỏ tàu được lập dưới dạng
đường bậc thang với giá trị lớn nhất của đường bậc thang là tương ứng với
vị trí tập trung trọng lượng vỏ tàu lớn . Đồng thời trọng lượng của tàu ở
phạm vị giữa tàu có trọng lượng không đổi và phân bố đều trên từng khoảng
sườn , với chiều dài của đoạn phân bố đều phụ thuộc vào hệ số đầy và hệ số
lăng trụ tàu
- Bảng phân bố khối lượng vỏ tàu theo khoảng từng khoảng sườn được dựa
theo các số liệu sau
Với các số liệu :
P = 38,35 t ,
P1 = 28.92 t ,
P0 = 14,63 t , ξk = -0,60 ,
δ1 = 1,57 , δ0 = 3,95
0-1 30.02
1-2 31.03
2-3 32.68
3-4 34.32
4-5 36.96
5-6 37.61
6-7 39.25
7-8 39.25
8-9 39.25
9-10 39.25
10-11 39.25
11-12 39.25
12-13 39.25
13-14 39.25
14-15 34.48
15-16 29.71
16-17 24.94
17-18 21.17
18-19 15.41
19-20 10.64
Bảng I : Số liệu phân bố khối lượng vỏ tàu theo từng khoảng sườn
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 4
- SỨC BỀN THÂN TÀU
- Từ các số liệu trên ta dùng excel để vẽ đồ lược đồ phân bố khối lượng vỏ
tàu hay trọng lượng vỏ tàu theo phương pháp gần đúng (hình thang) . Trên
biểu đồ ứng với mỗi khoảng sườn thì tương ứng với từng khối lượng vỏ và
được phân bố đều trên sườn .
Trọng lượng vỏ tàu ở đoạn giữa tàu có giá trị không đổi và phân bố đều trên
từng khoảng sườn , với chiều dài đoạn phân bố đều phụ thuộc vào hệ số đầy
và hệ số lăng trụ tàu . Trong đường phân bố trọng lượng vỏ tàu được phân bố
theo tàu có dạng béo đầy , đoạn thẳng phân bố đều dài hơn Như vậy với các số liệu trên ta vẽ biểu đồ phấn bố trọng lượng của tàu
(đường có dạng giống đường phân bố của tàu béo đầy
Đường phân bố trọng lượng vỏ tàu
- Vẽ đường phân bố trọng lượng hàng hóa trên tàu
Các số liệu đề bài : (75% dự trữ , 100% hàng hóa , 25% dằn)
Khối lượng máy móc 40T phân bố từ S1 → S 4
-
Hàng hóa 2000T phân bố từ sườn S 4 → S17
-
Trọng lượng thủy thủ 2T ( S 2 → S 5 )
-
Dữ trữ 100T ( S1 → S 4 ) và ( S17 → S 20 )
-
Dằn : 200T ( S 4 → S19 )
-
Như vậy trọng lượng hàng hóa phân bố trên tàu là :
Khối lượng máy móc 40T phân bố từ S1 → S 4
-
Hàng hóa của tàu 100%. 2000T (100% hàng hóa)
-
Dữ trữ : 75% .100T = 75T phân bố từ sườn ( S 0 → S 4 ) và ( S17 → S 20 )
-
(75% dữ trữ)
Dằn :25%. 200T= 50t ( S 4 → S19 ) (25% dằn)
-
Trọng lượng thủy thủ 2T ( S 2 → S 5 )
-
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 5
- SỨC BỀN THÂN TÀU
Đương phân bố khối lượng máy móc : vì khối lượng máy móc 40T
phân bố từ S1 → S 4 nên ta có đường phân bố sau :
Đường phân bố dự trữ : Vì tàu có khối lượng dữ trữ : 75% . 100T = 75
T phân bố từ sườn ( S 0 → S 4 ) và ( S17 → S 20 ) nên ta phân như sau
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 6
- SỨC BỀN THÂN TÀU
Đường phân bố trọng lượng dằn : theo đề bài có trọng lượng dằn :
25%. 200T=50T ( S 4 → S19 ) (25% dằn) như vậy tao phân bố như sau
Đường phân bố trọng lượng thủy thủ : theo đề bài trọng lượng thủy
thủ bằng 2T phân bố ( S 2 → S 5 ) nên ta có biều đồ sau :
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 7
- SỨC BỀN THÂN TÀU
Đường phân bố trọng lượng hàng hóa : theo đề bài trọng lượng hàng
hóa bằng 100%.2000T =2000T phân bố ( S 4 → S17 ) nên ta có biều đồ sau :
Tải trọng hàng hóa phân bố lên tàu là : (dùng phương pháp công họa
đồ)
Cộng 4 đồ thị ở phía trên ta được khối lượng (dằn , dự trữ , thủy thủ , máy
móc,hang hóa) ta được đồ thị sau :
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 8
- SỨC BỀN THÂN TÀU
Xác định tọa độ trọng tâm của tàu
BảngIII : Phân bố tải trọng từ khoảng sườn (0-1) đến (19-20)
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 9
- SỨC BỀN THÂN TÀU
Tổ
Các ng
Công thức tính trọng
T
thà hàn
r Phân bố khối lượng
nh g
ọ
phầ nga
ng
n ng
lư
tải 1
ợ 10 11 12 13 14 15 16 17 18
trọ 0- 1- 2- 3- 4- 5- 6- 7- 8- 9- 9-
ng - - - - - - - - -
ng 12345 6 7 8 9 10 2
11 12 13 14 15 16 17 18 19 0
6 3 3 3 1
30 36 39 39 39 39 39 39 39 39 34 29 24 21 15 65
Vỏ 5 1, 2, 4, 37, 0,
,0 ,9 ,2 ,2 ,2 ,2 ,2 ,2 ,2 ,2 ,4 ,7 ,9 ,1 ,4 0,6
0
tàu 0 6 3 61 6
2 6 5555555581471 5
t 3 8 2 4
1 1 1
4
Mà
3. 3. 3.
0
y 40
3 3 3
t
móc
3 3 3
Th 0. 0.
2 0.
ủy 6 6 2
t 66
thủ 6 6
7 1 1 1 1
Dự 12 12
5 2. 2. 2. 2. 75
trữ .5 .5
t 5 5 5 5
5
Dằ 3. 3.5 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3.
0 50
n 57 7 57 57 57 57 57 57 57 57 57 57 57 57 57
t
2
Hà 15 15 15 15 15 15 15 15 15 15 15 15 15
0
ng 3. 3.8 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3. 3.
0
hóa 84 4 84 84 84 84 84 84 84 84 84 84 84
0t
Tổ
ng 5 5 6 2
30 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 19 18 18 37 31
hàn 6. 9. 0. 28
3.
.0 5. 5.0 6. 6. 6. 6. 6. 6. 6. 6. 1. 7. 2. .2 .4
g 8 1 8 1 17
2 03 2 66 66 66 66 66 66 66 66 89 12 35 4 8
dọc 4
4 7 1
∑P i
Hệ
số
cán - - - - - - - - -
- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
h 9, 8, 7, 6, 5, 3, 2, 1, 0,
4,5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
tay 5 5 5 5 5 5 5 5 5
đòn
x
- - - - - - - - 22 2
Tổ - - 98 49 68 86 -
2 443 87 68 49 98 29 10 11 7 6 1
ng 8 4 9 10 29 .3 1. 8. 3. 28
8
SVTH: Phan Minh Thuật 1. 5 Trang 10 5
7. 8. .3 GVHD:Đ29 85 9. 7. 9.
7 3 5 ỗ Quang Thắng
20
3. 3. 5. 73 3 7.2
∑ P .x 5. 637 3 36 8
183
i i
5
2
0
- SỨC BỀN THÂN TÀU
II ) : Xác định đường phân bố lực nổi theo chiều dài khi tàu nằm cân
bằng trên nước tĩnh
A : Cân bằng dọc tàu trên nước tĩnh
Các tỷ lệ xích của đồ thị thủy tĩnh
S : 1mm = 1m2 Xf : 1mm = 0.001m
V : 1 mm = 1 m3 Xc : 1 mm =0.001m
D : 1mm = 1 tấn Zc : 1 mm = 0.001m
α , β,δ : 1000 mm = 1 R : 1 mm =0.1 m
Như phần trên ta thấy tổng trọng lượng của tàu là : 2817 tấn
Vì 2817 tấn mà tỷ lệ xích D : 1mm = 1 tấn nên chiều dài từ
1.
trục tọa độ O1 đến đường D là 2817 mm
Như vậy ta tính được các thông số sau
Mớn nước trung bình : Ttb :
H tk 6,2
Ttb = 4957,67 = 4957,67 = 5692 mm ≈ 5,7 m
Hm 5,4
Tọa độ xc tại mớn mước xác định : (tỷ lệ xích Xc : 1 mm =0.001m)
Ltk 73
x c = 356,61. 0,001. = 0,35661. = 0,388m
Lm 67
L 73
x f = −1631,8.0,001 tk = −1,63 = −1,77 m
Lm 67
Tọa độ x f tại mớn mước xác định : (Xf : 1mm = 0.001m)
Diện tích mặt đường nước tại mớn nước xác định là ; ( S : 1mm
= 1m2 )
Btk Ltk 12.9 73
S = 647,67 .1. = 647,67 . = 842,88 m 2
.
Bm Lm 10,8 67
Thể tích lượng chiếm nước tại tàu mớn nước đang xét V (1 mm = 1
m3 )
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 11
- SỨC BỀN THÂN TÀU
Btk H tk Ltk 12,9 6,2 73
V = 2748,27 . = 2748,27 . = 4106,5 m 3
. . . .
Bm H m Lm 10,8 5,4 67
Bán kính nghiêng dọc R được xác định : ( có tỷ lệ xích R: 1 mm
=0.1 m)
L L
3
2 2
Ltk Btk
∫ x ydx −∫ x ydx
2 2
L B
m m =
−L L
= 3804,73.0,1.
R= 2 = T2
Btk H tk Ltk
Vs . .
∫ S . dz Bm H m Lm
0
3
73 12,9
67 10,8
≈ 473,17 m
3804,73.0,1.
12.9 6,2 7,3
. .
10,8 5,4 67
Tọa độ z c được xác định : (tỷ lệ xích Zc : 1 mm = 0.001m)
H tk 6,2
z c = 2412. = 2412. ≈ 2769,3mm ≈ 2,77 m
Hm 5,4
Vậy các thông số được tập hợp lại ta được các bảng sau :
xg
Ttb Zc Xc Xf S V D R
842,88 4106,5
5,7 0,388 -3,72 2817 473,17
-1,77 m
2,77m
tấn
m m m m
2
m3
m
Bảng IV : Các thông số tính nổi
Tiến hành xác định Tm , Td (tàu thiết kế)
x g − x c − 3,72 − 0,388
L 73
Tm1 = Ttb + tk − x f
R = 5,7 + 2 − ( −1,77 = 5,3 m
2 473,17
x g − x c − 3,72 − 0,388
L 73
Tđ 1 = Ttb − tk + x f
R = 5,7 − 2 + (−1,77) = 6m
2 473,17
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 12
- SỨC BỀN THÂN TÀU
Đồ thị bonjean sau khi được đặt Tm,Td
Như vây ta các xác định được các diện tích mặt cắt ngang cuả
tàu mẫu
Để có được diện tích mặt cắt ngang tàu thiết kế ta phải áp dụng công
Tm=5,3m
thức sau
Btk H tk
ω tk = ω mau . = ω mau .1,3714
.
Bm H m
Như vậy ta thực hiện tính toán diện tích mặt cắt ngang tàu thiết
kế .
Ta được bảng sau (trước hết cần tính
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 13
- SỨC BỀN THÂN TÀU
Hệ sô
Số thứ cánh
diện tích mặt cắt ngang(3) hệ số monen (2)x(3)
tự sườn tay đòn
(2)
0 -10 0,00 0,00
1 -9 8,51 -31,58
2 -8 14,20 -65,60
3 -7 16,83 -92,63
4 -6 23,85 -112,95
5 -5 25,38 -114,92
6 -4 27,57 -96,28
7 -3 30,04 -70,32
8 -2 29,54 -45,28
9 -1 26,86 -21,96
10 0 26,78 0,00
11 1 25,40 20,60
12 2 23,52 39,83
13 3 19,23 57,70
14 4 17,98 74,31
15 5 16,60 86,01
16 6 12,96 83,13
17 7 8,09 63,26
18 8 5,03 40,75
19 9 2,19 19,18
20 10 0,00 0,00
Hiệu Chỉnh 0
∑ (3) = 405,78 m ∑ (4) = -166,73
2
Tổng
∑ (3).∆L.γ = 1,025.405,7.3,65 = 1096,99t
D2 =
∑ (4) = 3,65. -166,73 = -1,9m
x c 2 = ∆L.
∑ (3) 405,78
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 14
- SỨC BỀN THÂN TÀU
D − D2 2817 − 1096,99
= = 1% ∉ (0,1 − 0,5)% (0 thỏa mãn)
D 2817
x g − xc2 − 3,72 − (−1,9)
= = 0,38% ∉ (0,005 − 0,1) % (0 thỏa mãn)
Ltk 73
Tiến hành hiều chỉnh lần 2
Di + Di +1 2817 − 1096,99
∆T = = = 0,0284 m
γS 1,025.772.64
= 1,1506 + (0,0284) = 1,165 m
Tm 3
Tđ 3 = 2,3286 + (0,0284) = 2,427 m
Khi thay Tm và Td vào đồ thị bonjean ta được số liệu sau
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 15
- SỨC BỀN THÂN TÀU
Số thứ hệ số cánh Diện tích tàu thiết
tự sườn kế (3)
tay đòn (2) (2)x(3)
0 -10 0,00 0,00
1 -9 -33,48
7.72
2 -8 -66,51
14.31
3 -7 -93,71
19.39
4 -6 -114,08
25.01
5 -5 -116,94
33.29
6 -4 34.27 -97,13
7 -3 34.66 -80,96
8 -2 33.84 -45,70
9 -1 32.27 -22,17
10 0 31.37 0,00
11 1 30.71 25,81
12 2 30.23 45,26
13 3 29.55 70,35
14 4 28.9 77,21
15 5 27.32 89,08
16 6 24.15 87,27
17 7 18.14 62,26
18 8 15.15 46,50
19 9 12.27 23,46
20 10 00 0,00
Hiệu Chỉnh 00
∑ (3) = 564,71 m ∑ (4) = 99,1
2
Tổng
∑ (3).∆L.γ = 564,71.1.025.3,65 = 2112.75t
D3 =
∑ (4) = 3,65. 99.1 = 1,171m
x c 3 = ∆L.
∑ (3) 309,55
D − D3 2817 − 2112,75
= = 0,25% ∈ (0,1 − 0,5)% (thỏa
D 2817
mãn)
x g − xc3 − 3,72 − (1,171)
= = 0,067% ∈ (0,005 − 0,1) % (thỏa
Ltk 73
mãn)
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 16
- SỨC BỀN THÂN TÀU
Diện
Trọng
tích Lực
Lượng Mômen uốn Hiệu Chỉnh mô
mặt Lực Nối Tác Tải trọng Lực cắt
Số Tổng cắt Mômen
∆L
(Hàng hóa , Hiệu chỉnh lực men
Tổng
cắt ∆L Mi =
Dụng Lên Tàu
khoảng thứ Tổng tổng uốn
.(11)
tích
Ni =
vỏ tàu , cắt i
.(9)
tích 2
ngang q ( x ) = p ( x ) − b( x )
∆L ∆M i =
sườn tự cộng tổng
.M ( 20)
phân
tích 2
* (5) * γ
b( x ) = dằn thủy i
phân (8) 20
tàu ∆N i =
sườn cộng
N (20)
phân (4) (10) (10)-
` `
2 thủ) 20
thiết (12)
p ( x)
kê ωi
(1) (2) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16)
0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0 0,00 0,00
0.00
0-1 1 28.5 186.36
7.72 7.72 14.4 30.02 15.62 15.62 28.5 101.9 86.28 339.3 152.94
1-2 2 142.6 -189.3
14.31 22.03 41.2 56.84 15.64 46.88 85.6 203.7 156.82 678.6 867.9
2-3 3 335.3 -518.32
19.39 33.7 63 59.17 -3.83 58.69 107.1 305.6 246.91 1017.8 1536.12
3-4 4 502 -741.89
25.01 44.4 83 60.81 -22.19 32.67 59.6 407.5 374.83 1357.1 2098.99
4-5 5 737.7 -1037.93
33.29 58.3 109 195.03 86.03 96.51 176.1 509.3 412.79 1696.4 2734.33
5-6 6 1372.3 -1183.62
34.27 67.56 126.3 195.02 68.72 251.26 458.5 611.2 359.94 2035.7 3219.32
6-7 7 2538.4 -1223.4
34.66 68.93 128.9 196.66 67.76 387.74 707.6 713.1 325.36 2374.9 3598.3
7-8 8 4202.4 -1153
33.84 68.5 128.1 196.66 68.56 524.06 956.4 814.9 290.84 2714.2 3867.2
8-9 9 6373.7 -962.61
32.27 66.11 123.6 196.66 73.06 665.68 1214.9 916.8 251.12 3053.5 4016.11
9-10 10 9078.5 -712.96
31.37 63.64 119 196.66 77.66 816.4 1489.9 1018.7 202.3 3392.8 4105.76
12347.
10-11 11
1 -444.3
30.71 62.08 116.1 196.66 80.56 974.62 1778.7 1120.5 145.88 3732 4176.3
16202.
11-12 12
4 -186.1
30.23 60.94 114 196.66 82.66 1137.84 2076.6 1222.4 84.56 4071.3 4257.4
20661.
12-13 13
3 150.1
29.55 59.78 111.8 196.66 84.86 1305.36 2382.3 1324.3 18.94 4410.6 4260.5
25740.
13-14 14
2 752.23
28.9 58.45 109.3 196.66 87.36 1477.58 2696.6 1426.1 -51.48 4749.9 3997.67
31451.
14-15 15
2 1490.78
27.32 56.22 105.1 191.89 86.79 1651.73 3014.4 1528 -123.73 5089.1 3598.32
37804.
15-16 16
3 2491.45
24.15 51.47 96.2 187.12 90.92 1829.44 3338.7 1629.9 -199.54 5428.4 2936.95
44836.
16-17 17
1 3540.35
18.14 42.29 79.1 182.35 103.25 2023.61 3693.1 1731.7 -291.91 5767.7 2227.35
17-18 18 52365 4604.57
15.15 33.29 62.3 37.24 -25.06 2101.8 3835.8 1833.6 -268.2 6107 1502.43
59954.
18-19 19
7 5627.88
12.27 27.42 51.3 31.48 -19.82 2056.92 3753.9 1935.5 -121.42 6446.2 818.32
67426.
19-20 20
7 6785.5
00 12.27 22.9 23.14 0.24 2037.34 3718.1 2037.3 -0.04 6785.5 0
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 17
- SỨC BỀN THÂN TÀU
KK
Đường biểu diễn lực cắt
Đường biểu diễn momem uốn
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 18
- SỨC BỀN THÂN TÀU
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 19
- SỨC BỀN THÂN TÀU
Phần II : Cân Bằng Trên Sóng và Dưới Sóng
A : Cân Bằng Trên Sóng
Chọn mô hình sóng Trochoid và có chiều dài sóng λ = Lmâu =67 m
1.
h = 0,64 λ − 1 = 0,64. 73 − 1 = 2.93 m
h 2,93
Như vậy r = = = 1.46 m
2 2
Sườn lý thuyết 10 9:11 8:12 7:13 6:14
Trên đỉnh z
1 0,963 0,845 0,667 0,441
sóng r
z
Trên đáy
-1 -0,932 -0,742 -0,47 -0,158
sóng r
Sườn lý thuyết 5:15 4:16 3:17 2:18 1:19 0:20
Trên đỉnh z
0,154 -0,158 -0,47 -0,72 -0,932 -1
sóng r
z
Trên đáy
0,154 0,441 0,667 0,854 0,963 1
sóng r
Thay giá trị r = 1.46 vào bảng tính trên ta được số liệu sau (chú ý : z khi
đưa vào dồ thị bonjean đã được nhân với tỷ lệ tàu thiết kế)
Sườn lý 10 9:11 8:12 7:13 6:14 5:15 4:16 3:17 2:18 1:19 0:20
thuyết
z trên
1,4
đỉnh -
6
sóng 1.40 1.23 0.97 0.64 0.22 -0.23 -0.69 -1.05 1.36 -1.46
z trên -
đáy 1,4 - - -
6
sóng 1.36 1.08 0.69 -0.23 0.22 0.64 0.97 1.25 1.41 1.46
Như vậy từ các cao độ trên ta tiến hành vẽ profile sóng theo chiều dài
tầu mẫu đối với từng khoảng sườn
T? L? XÍCH:
Di?n tích : 1mm / 0.02m² --(màu d?)
ti?lê?chiê` cao ta` 2: 1
u u
Mô men :1mm / 0.02m ³ --(màu xanh)
ti?lê?chiê` dai ta` 1: 1
u u
Trên đây là profile sóng được vẽ theo lý thuyết nhưng trên thực tế so với tàu
thật thì mạn tàu thường không vuông góc với mặt nước nên phân bố thể tích
dọc chiều dài tàu không đều , do đó profile sóng sẽ được dịch chuyển một
SVTH: Phan Minh Thuật GVHD:Đỗ Quang Thắng
Trang 20
nguon tai.lieu . vn