Xem mẫu
- TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO KHUÔN MẪU
MÔN :
QUY TRÌNH THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO
ĐỀ TÀI :
KHUÔN ÉP PHUN
GVHD: Trần Minh Thế Uyên
SVTH: Nguyễn Văn Bình
MSSV: 07103004
- NỘI DUNG
1 QUY TRÌNH THIẾT KẾ KHUÔN
2 QUY TRÌNH CHẾ TẠO KHUÔN
4
3 TÀI LIỆU THAM KHẢO
5
- A )QUY TRÌNH THIẾT KẾ [1]
- I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM [2]
- ll.THIẾT KẾ GÓC THOÁT KHUÔN
[1]
a)Gía trị góc vát phụ thuộc vào chiều cao mép
vát và tính có rút của nhựa.
b) Thường chọn góc vát từ khoảng 0.25º-3º.
c)Với những sản phẩm có chiều cao cần vát
nhỏ hơn 5mm thì ko cần tạo góc vát . Bởi vì
ma sát giữa khuôn và chi tiết ko lớn nên có
thể lấy chi tiết ra dễ dàng.
- Đồ thì biểu thị mối quan hệ giữa góc vát và chiều cao vát
- 3.Độ co rút của sản phẩm
- IV. THIẾT KẾ LÒNG KHUÔN [1]
1. Số lòng khuôn
2.Các cách bố trí lòng khuôn
3. Mặt phân khuôn
- 1. Số lòng khuôn
a. Tính dựa vào số sản phẩm trong đơn đặt
hàng :
N = LxKxtc/(24x3600xtm)
trong đó :
N : số lòng khuôn tối thiểu trong khuôn
L : số sản phẩm trong một lô sản xuất
K : hệ số do phế phẩm
K = 1/(1-k) , với k : tỉ lệ phế phẩm .
tc : thời gian của một chu kỳ ép phun.
tm : thời gian hoàn tất lô sản phẩm ( ngày )
- 1. Số lòng khuôn (tt)
b. Tính dựa vào chu kỳ ép phun
N = 0.8xS/W
Trong đó :
N : số lòng khuôn tối thiểu trên khuôn
S : năng suất phun của máy (gam/ một lần phun )
W : trọng lượng của sản phẩm (g)
- 1. Số lòng khuôn (tt)
c. Tính theo năng suất làm dẻo của máy
N = P/(XxW)
Trong đó :
N: số lòng khuôn tối thiểu trên khuôn
P : năng suất làm dẻo của máy
X : tần số phun ( ước lượng ) trong một phút ( 1/phút)
W : trọng lượng của sản phẩm (g)
- 1. Số lòng khuôn(tt)
d. Tính theo lực kẹp khuôn của máy
N = (SxP)/Fp
Trong đó :
N : số lòng khuôn tối thiểu trên khuôn
Fp : lực kẹp khuôn tối đa của máy
S : diện tích trung bình của sản phẩm kể cả rãnh
dòng của sản phẩm theo hướng đóng khuôn (mm2)
P : áp suất trong khuôn ( Mpa)
- 2. Các cách bố trí lòng khuôn
- 2. Các cách bố trí lòng khuôn (tt)
- 3. Mặt phân khuôn
Cac yêu câu kỹ thuât đôi với măt phân khuôn:
́ ̀ ̣ ́ ̣
a. Đam bao lây chi tiêt ra khoi khuôn môt cach dễ
̉ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ́
dàng.
b. Chon măt có diên tich lớn nhât có thể , dễ lam khuôn
̣ ̣ ̣́ ́ ̀
và dễ lây san phâm .
́ ̉ ̉
c. Chiêu sâu măt phân khuôn nhỏ nhât có thể được,
̀ ̣ ́
dễ điên đây.
̀ ̀
d. Số lượng măt phân khuôn phai it nhât để đam bao
̣ ̉́ ́ ̉ ̉
độ chinh xac khi lăp.
́ ́ ́
- VI. THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN NHỰA [1]
Hệ thống dẫn nhựa gồm có :
a. Cuống phun
b. Kênh dẫn nhựa
c. Miệng phun
- 1. Cuống phun (tt) [1]
Có 3 loại bạc cuống phun phổ biến với các đường
kính ngoài : 12 mm; 16 mm; 20 mm
Chọn loại bạc cuống phun dựa vào:
+ Khối lượng sản phẩm
+ Kích thước kênh dẫn
+ Đường kính vòi phun
- 1. Cuống phun [tt]
Một số yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế bạc cuống
phun.
- Bán kính trên bạc cuống phun phải lớn hơn
bán kính trên vòi phun từ 2- 5mm.
- Góc côn của cuống phun α = 10÷30
- Vật liệu : U8A , U10A
- Độ cứng : 52 HRC ÷ 56 HRC
- 1. Cuống phun [1]
- 2. Kênh dẫn nhựa ( runners) [1]
Một số yêu cầu khi thiết kế kênh dẫn :
- Giảm đến mức tối thiểu sự thay đổi nhiệt
độ
- Nhựa kênh dẫn phải thoát khuôn dễ dàng
- Chiều dài kênh dẫn nên càng ngắn càng
tốt để tránh mất áp và mất nhiệt trong quá
trình điền đầy
- Mặt cắt kênh dẫn phải đủ lớn để đảm bảo
điền đầy cho toàn bộ sản phẩm
nguon tai.lieu . vn