Xem mẫu

  1. ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM KHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ BỘ MÔN CÔNG NGHỆ Ô TÔ • ẤU   ẠO     C T Ô TÔ G V  ụ r ph t ách TH . B Ù IC Ô N G   ẠN H S    H    
  2. ĐẠI CƯƠNG VỀ Ô TÔ • Động cơ là nguồn động lực phát ra năng lượng để ô tô hoạt động.  Thường dùng trên ô tô là động cơ kiểu piston • Các bộ phận chính của động cơ: • ­Thân vỏ động cơ • ­Cơ cấu trục khuỷu­ thanh truyền • ­ Cơ cấu phân phối khí • ­ Hệ thống làm mát • ­ Hệ thống bôi trơn • ­ Hệ thống điện:  + Điện động cơ: Khởi động, nạp điện, đánh lửa + Điện thân xe: Tín hiệu, chiếu sáng, gạt nước, tiện nghi khác…    
  3.    
  4. Lịch sử phát triển của phương tiện  vận tải ô tô • Năm 1650: chiếc xe 4 bánh vận chuyển bằng các lò xo tích năng lượng được thiết kế  bởi nghệ sĩ, nhà phát minh người Ý Leonardo da Vinci. • Năm 1769: Ra đời động cơ máy hơi nước • 1860: Động cơ 4 kỳ chạy ga • 1864: Động cơ 4 kỳ chạy xăng, sau 10 năm đạt được CS 20kW, V= 40km/h • 1885: Karl Benz chế tạo 1 xe máy xăng nhỏ, là chiếc ô tô đầu tiên • 1981: Ô tô điện ra đời ở Mỹ, hãng Morris et Salon ở Philadel sản xuất. • 1892: Rudolf Diesel cho ra đời động cơ Diesel, bắt đầu hình thành tổng thể ô tô con,  tải ô tô khách với lốp khí nén • 1896: Cuộc cách mạng xe hơi bắt đầu, do Henry Ford hoàn thiện và lắp ráp hàng loạt  lớn, sau đó là Renault, Mercedes (1901), Peugeot (1911) • 1934: Xe hơi với hộp số tự động • 1967:Hệ thống phun xăng cơ khí • 1971: ABS, Anti­lock Brake System • 1979: Đk kỹ thuật số, EBD: Electronic Brake Distrition (pp lực phanh điện tử); TRC:  Traction Control ( đk lực kéo); ABC: Active Body Control (đk thân xe) • Tốc độ xe cải thiện: 1993: 320 km/h; 1998 Vmax= 378 km/h; > 400 km/h    
  5. Nữ xế đầu tiên của thế giới Bertha Benz (vợ của Karl Benz, người chế tạo ra chiếc xe chạy bằng  động cơ xăng đầu tiên,29/01/1886) và 2 con trong thời gian thử xe    
  6. PHÒNG LÀM ViỆC CHO TỶ PHÚ­  CÁC NGUYÊN THỦ QUỐC GIA    
  7. Khái niệm & Phân loại ô tô • A)­ Theo mục đích sử dụng • B) Theo loại nhiên liệu     
  8. Phân loại ôtô • Động cơ cháy cưởng bức: Có thể là động cơ 2 kỳ, 4 kỳ, sử dụng nhiên liệu  xăng hoặc khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, khí tự nhiên…Động cơ dùng tia lửa để  đốt cháy hỗn hợp hơi xăng và không khí. Hơi xăng được hòa trộn với không  khí trước khi đi vào xy lanh động cơ. Điều này tạo ra hỗn hợp khí­ xăng có  khả năng cháy cao. Sau đó hỗn hợp khí­ xăng được nén lại và bốc cháy nhờ  tia lửa điện phóng ra ở bugie, tạo ra sự giãn nở nhiệt trong xy lanh sinh lực  đẩy piston đi xuống. Chuyển động tịnh tiến của piston được biến đổi thành  quay của trục khuỷu nhờ vào cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền. • Động cơ cháy do nén: Theo nguyên lý nhiên liệu tự bốc cháy trong môi  trường có nhiệt độ và áp suất cao, thường sử dụng nhiên liệu Diesel. Khác  với động cơ xăng, động cơ Diesel nén không khí với tỉ số nén cao khoảng  22:1. Không khí được nén tới áp suất rất lớn nên nhiệt độ tăng cao (khoảng  538 0C), lúc này dầu Diesel được phun vào xy lanh dưới áp suất cao sẽ tự  bốc cháy, sinh công và đẩy piston đi xuống.    
  9. Phân loại ôtô theo nguồn động lực: + Theo loại nhiên liệu sử dụng có: Động cơ xăng, động cơ Diesel, động  cơ sử dụng nhiên liệu khí (khí dầu mỏ hóa lỏng LPG, khí tự nhiên nén  CNG), khí nhiên liệu sinh học…. + Theo nguyên lý, kết cấu động cơ có các loại chính như sau: • Động cơ 2 kỳ: Động cơ có chu trình công tác được thực hiện trong hai  hành trình piston hay một vòng quay trục khuỷu. • Động cơ 4 kỳ: Động cơ có chu trình công tác được thực hiện trong  bốn hành trình của piston hay hai vòng quay của trục khuỷu.    
  10. • Ôtô dùng động cơ điện: Loại xe này sử dụng nguồn điện của accu  để vận hành mô tơ điện. Thay vì cần nhiên liệu thì động cơ điện chỉ  cần nạp điện cho accu mà thôi. Loại xe này mang lại nhiều lợi ích  như: Không gây ô nhiễm, không tiếng ồn khi hoạt động, ít gây cháy  nổ….. • Ôtô dùng động cơ lai (Hybrid): Loại xe này được trang bị đồng thời  hai nguồn động lực khác nhau là động cơ đốt trong và mô tơ điện. Do  động đốt trong dẫn động máy phát tạo điện năng nên không cần  nguồn điện bên ngoài nạp điện cho accu. Hệ thống dẫn động bánh  xe dùng nguồn điện 270 ­550V, ngoài ra các thiết bị khác dùng  nguồn 12V. Khi xuất phát hoặc chạy trong thành phố, xe dùng động  cơ điện cho ra mômen xoắn cao mặc dù tốc độ thấp (đây chính là ưu  điểm của động cơ điện). Khi tăng tốc hoặc chạy trên xa lộ, xe sẽ  dùng động cơ đốt trong vì động cơ loại này có hiệu suất cao hơn khi  vận hành ở tốc độ lớn. Bằng cách phân bố tối ưu hai nguồn động lực  nêu trên sẽ giúp giảm ô nhiễm do khí thải và nâng cao tính kinh tế  nhiên liệu. • Động cơ đặc biệt: Động cơ đốt trong có kết cấu đặc biệt, khác với  piston tịnh tiến như các động cơ đốt trong thông dụng hiện nay, ví dụ  như động cơ quay Wankel.    
  11. Four stroke engine with one overhead  camshaft (OHC) • crankshaft  drive, ­  camshaft  timing (ratio  of 1:2) ­ function of  the rocker  arm ­ opening  and closing  the valves ­ valve  overlap    
  12. Two stroke engine with rotary­disk valve  control • ­ gas control in  a two­stroke  engine with  rotary­disk  valve ­ reading of the  angle for the  induction,  precompressin g, overflow,  exhaus,  compression  and working     
  13. Ô tô Hybrid    
  14. Động cơ Wankel Động cơ Wankel do nhà phát minh người  Đức, Felix Wankel 1920, được công  nhận 1936, sản xuất động cơ lắp lên xe  máy 1950 Piston động cơ Wankel hình tam giác,  chuyển động quay, các đỉnh của nó  quét quanh thành của xylanh có dạng  đường cong. Hai chuyển động hành  tinh quanh bánh răng trung gian.    
  15. Wankel engine •  the bid and  solid  overhead  model  shows how  a wankel  engine  works,  especially  the function  of an  eccentric  shaft and  gearing     
  16. Một số từ viết tắt thường dùng • BDC: Bottom Dead Center • TDC: Top Dead Center • DOHC: Dual Overhead Camshaft • EFI: Electronic Fuel Injection • ESA: Electronic Spart System (đl điện từ) • ECT: Electronic Controlled Transmisson • TRC: Traction Control • EBD: Electronic Brake Distrition • ABC: Active Body Control • MT: Manual Transmisson • AT: Automatic Transmisson • SRS: Supplemental Sestraint System (an toàn túi khí) • VVT­i: Variable Valve Timinh­Intelligent • A/C: Điều hòa không khí • EDU: Bộ dẫn động bằng điện từ ERG: Tuần hoàn khí xả • ISC: Điều khiển tốc độ không tải SCV: Van đk hút • SPV: Van đk lượng phun TCV: Van đk thời điểm phun • VRV: Van đk chân không VSV: Van chuyển mạch chân không    
  17. Logo một số hãng xe ô tô    
  18. 10 HÃNG XE LỚN NHẤT THẾ GIỚI 1­ GENERAL MOTORS 9,04 triệu xe 2­ TOYOTA MOTOR CORP 7,10 3­ FORD MOTOR 6,418 4­ VOLKSWAGEN 5,173 5­ DAIMLER CHRYSLER AG 4,319 6­ PEUGEOT CITROEN PSA 3,375 7­ HONDA MOTOR 3,373 8­ NISSAN MOTOR 3,35 9­ HYUNDAIN MOTOR 2,853 10­ RENAULT 2,617    
  19.    
  20.    
nguon tai.lieu . vn