- Trang Chủ
- Y khoa - Dược
- Đề tài: Nghiên cứu sơ bộ thành phần hóa học và tác dụng kháng khuẩn invitro của vị thuốc bạch cập - HV Quân Y
Xem mẫu
- BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
Khóa luận tốt nghiệp
NGHIÊN CỨU SƠ BỘ THÀNH PHẦN
HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG KHÁNG
KHUẨN INVITRO CỦA VỊ THUỐC
BẠCH CẬP
Cán bộ hướng dẫn: TS Triệu Duy Điệt
- Nội dung của khoá luận gồm 5 phần
• Đặt vấn đề
• Tổng quan
• Nguyên vật liệu và phương
pháp nghiên cứu
• Kết quả và bàn luận
• Kiến nghị
- Đặt vấn đề
• Vị bạch cập (Rhizoma Bletillae) là thân rễ phơi hay sấy
khô của cây bạch cập Bletilla striata (Thunb) Reichb.f,
họ Lan (Orchidaceae), được dùng để điều trị một số
bệnh theo kinh nghiệm dân gian như chảy máu cam,
nôn ra máu, đau mắt đỏ, mụn nhọt sưng tấy và bỏng
lửa.
• Một số tác giả đã nghiên cứu trong vị bạch cập có chất
nhầy (khoảng 55%), một ít tinh dầu và các hoạt chất
khác chưa rõ. Tuy nhiên, thành phần hoá học và tác
dụng kháng khuẩn của vị thuốc này vẫn chưa có tài
liệu nào đề cập một cách cụ thể.
- Đặt vấn đề
• Với mục đích tìm hiểu sâu hơn về thành phần hoá học
cũng như các tác dụng sinh học nói chung và tác
dụng kháng khuẩn nói riêng, nhằm phục vụ cho việc
sử dụng bạch cập trong công tác điều trị một cách
khoa học hơn.
• Chúng tôi tiến hành đề tài
“Nghiên cứu sơ bộ thành phần hoá học và tác dụng
kháng khuẩn invitro của vị thuốc bạch cập” với mục
tiêu:
– Xác định sơ bộ thành phần hoá học của vị thuốc
bạch cập.
– Đánh giá tác dụng kháng khuẩn invitro của dịch
chiết nước vị bạch cập.
- Chương 1: Tổng quan
1.1 Đặc điểm thực
vật cây bạch cập
(Hình 1.1)
- 1.3 Thành phần hoá học
Bạch
cập
Chất Tinh Flavonoid Phytosterol
nhầy dầu
- 1.4 Tác dụng và công dụng
• Tính vị: Vị đắng, tính bình.
• Quy kinh: Phế.
• Tác dụng: Bổ phế sinh cơ, hoá ứ, chỉ
huyết, sát trùng giải độc.
• Chủ trị: Thổ ra máu, máu cam, chữa tà khí
vào dạ dày, chứng huyết lỵ, nhiệt sang lâu
khỏi.
• Liều dùng: 4 – 12g dạng bột hay sắc.
- Chương 2: Nguyên vật liệu và
phương pháp nghiên cứu
2.1 Nguyên vật liệu
• Nguyên liệu: Vị bạch cập nhập từ Trung Quốc
(Rhizoma Bletillae).
• Dung môi và hoá chất tinh khiết.
• Trang thiết bị và dụng cụ: Tủ sấy, tủ hốt, máy soi
huỳnh quang, máy đo phổ tử ngoại Cintra 40
(Australia)...
• Các chủng vi khuẩn:
– Staphylococcus aureus
– Pseudomonas aeruginosa
– Escherichia coli
– Bacillus subtilis
- 2.2 Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu hoá học:
– Phân tích sơ bộ các nhóm hợp chất có trong dược
liệu theo phương pháp của trường Đại học Dược
khoa Rumani.
– Định tính các nhóm hợp chất bằng các phản ứng
hoá học.
– Định tính các nhóm hợp chất trong dược liệu bằng
sắc kí lớp mỏng.
– Chiết xuất flavonoid trong vị bạch cập bằng cồn
90°.
– Tinh chế flavonoid theo phương pháp sắc kí lớp
chế hoá.
- – Sơ bộ nhận dạng flavonoid bằng sắc kí lớp mỏng
và phổ tử ngoại.
– Đánh giá sơ bộ chất nhầy trong vị bạch cập theo
phương pháp trương nở (Dược điển Pháp 1972).
– Định lượng chất nhầy theo phương pháp cân
(Dược điển Việt Nam 2002).
– Thủy phân chất nhầy bằng acid sulfuric 2N đun
nóng.
– Định tính các monosaccharid trong chất nhầy sau
thủy phân bằng sắc kí giấy.
- 2.2 Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu tác dụng kháng
khuẩn:
– Xác định tính kháng khuẩn theo phương pháp
thạch lỗ.
– Xác định nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn theo
phương pháp pha loãng.
- 2.3 Xử lý số liệu
• Theo phương pháp thống kê y học.
- Chương 3: Kết quả và bàn luận
3.1 Kết quả nghiên cứu thành phần hoá
học
3.1.1 Định tính sơ bộ thành phần hoá học vị
bạch cập
- Chiết xuất (Hình 3.1)
Bét b¹ch cËp
DÞch chiÕt ChiÕt b»ng ether ethylic trong dông
ether ethylic cô Soxhlet liªn tôc trong 8 giê
Bét dîc liÖu ®· bay
h¬i ether ethylic
DÞch chiÕt
ChiÕt b»ng ethanol 900 trong dông
ethanol 900
cô Soxhlet liªn tôc trong 8 giê
Bét dîc liÖu ®· bay
h¬i ethanol 900
DÞch chiÕt
níc ChiÕt b»ng dung dÞch HCl 1%
B· dîc liÖu
bá ®i
- Kết quả định tính (Bảng 3.1)
Tên nhóm chất Phản ứng định tính Kết quả Kết luận
sơ bộ
DC ether DC cồn DC nước
Antraquinon Với dd KOH 10% Không có
Flavonoid Cyanidin Có
Chất béo Vết dầu béo trên giấy Không có
Alcaloid TT chung của alcaloid Không có
Tinh dầu Cặn có mùi thơm Có
Caroten H2SO4 đậm đặc Không có
Phytosterol Lierbermann Có
Tanin Với dd FeCl3 + Na acetat Không có
Acid hữu cơ Với Na2CO3 Không có
Đường khử Fehling A, B Có
Anthocyanozid H2SO4 đậm đặ Không có
NaOH
Protid Acid nitric đặc Không có
Chất nhầy Chì acetat Có
- 3.1.2 Định tính các hợp chất
bằng sắc kí lớp mỏng
Định tính flavonoid:
• Chất thử: Dịch chiết cồn của bột bạch cập, thu
hồi cồn, hoà tan trong nước nóng và lọc. Chiết
bằng ethyl acetat, bốc hơi ethyl acetat, hoà tan
cắn trong một ít cồn 90° được dịch chấm sắc kí.
• Hệ dung môi: Ethyl acetat – acid formic – H2O
(8:1:1).
• Chiều cao chạy là 12,7 cm.
• Thuốc thử hiện màu: dung dịch AlCl3 2% trong
methanol.
- 3.1.2 Định tính các hợp chất bằng
sắc kí lớp mỏng
Định tính phytosterol:
• Chất thử: Dịch chiết ether bột bạch cập, cô
cạn, hoà tan cắn bằng cồn 90°.
• Hệ dung môi: Cloroform – aceton (8:2).
• Chiều cao chạy là 12,2 cm.
• Thuốc thử hiện màu: dung dịch H2SO4 20%.
- 3.1.2 Định tính các hợp chất bằng
sắc kí lớp mỏng
Định tính tinh dầu:
• Chất thử: Dịch chiết ether bột bạch cập.
• Hệ dung môi: Ether dầu – ether ethylic
(95:5).
• Chiều cao chạy là 12,8 cm.
• Thuốc thử hiện màu: dung dịch Vanilin –
H2SO4 mới pha.
- 3.1.3 Tinh chế flavonoid (chất F1)
• Chiết xuất Bột bạch cập
Chiết bằng ethanol trong dụng
(Hình 3.5) cụ Soxhlet đun liên tục trong 8
Dịch chiết cồn giờ
Thu hồi cồn
Cặn
Hoà trong 20ml nước nóng
Lọc
Chiết bằng ethyl acetat
Dịch chiết ethyl acetat
Thu hồi ethyl acetat
Cặn
Hoà trong 5ml methanol
Dịch chấm sắc kí
- Tinh chế F1 bằng phương pháp sắc kí
lớp chế hoá
• Nhận dạng F1 bằng phản ứng hoá học (Bảng 3.2)
Chất thử Phản ứng định tính Màu sắc Kết quả
Dịch chiết F1 Cyanidin Đỏ thẫm ++
Dịch chiết F1 Diazoni Vàng cam ++
Dịch chiết F1 FeCl3 Xanh ++
Dịch chiết F1 NaOH Vàng cam ++
Dịch chiết F1 H2SO4 đặc Đỏ cam ++
nguon tai.lieu . vn