Xem mẫu

  1. 1 Chuyên đề tốt nghiệp Luận văn Một số đề xuất xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm rượu Vodka
  2. 2 Chuyên đề tốt nghiệp MỤC LỤC D ANH MỤC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, MÔ HÌNH LỜI MỞ ĐẦU CHUƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN CỒN - RƯỢU HÀ NỘI ..................................................................................................................... 6 1.1 Sự hình thành, phát triển và đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu.................. 6 1.1.1Thông tin chung về công ty ................................................................. 6 1.1.2.Quá trình ra đ ời và phát triển của công ty ........................................... 7 1.1.3. Đ ặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp......................... 9 1.1.4.Môi trường kinh doanh ........................................... 15_Toc164665585 1.2. Đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của công ty ............................... 18 1.3.Cơ cấu sản xuất của công ty................................................................ ..... 20 1.3.1.Bộ phận sản xuất chính ........................................... 20_Toc164665590 1.3.2.Bộ phận sản xuất phụ trợ .................................................................. 23 1.3.3.Bộ phận phục vụ ................................................................ ............... 23 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị .............................................................. 23 1.4.1.Bộ máy quản trị ................................................................................ 23 1.4.2.Các phòng chức năng........................................................................ 23 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG H IỆU SẢN PHẨM RƯỢU VODKA Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CỒN -RƯỢU HÀ NỘI ............................................................................................................ 25 2.1 Các yếu tố cấu thành thương hiệu sản phẩm rượu Vodka của Công ty ..... 25 2.1.1 Tên thương hiệu................................................................................ 27 2.1.2 Biểu tượng ( logo) ............................................................................ 28 2.1.3 Khẩu hiệu ( slogan)........................................................................... 29 2.1.4 Bao bì sản phẩm ................................................................ ............... 30 2.1.5 Kiểu dáng thiết kế ................................ ............................................. 32 2.2. Hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu của công ty .................... 33 2.2.1Đ ịnh hướng phát triển chung của doanh nghiệp trong những năm tới33_Toc1646656 2.2.2 Chiến lược đặt nhãn hiệu cho sản phẩm rượu Vodka của Công ty ... 37
  3. 3 Chuyên đề tốt nghiệp 2.2.3 Hoạt động bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá cho sản phẩm rượu Vodka .... 38 2.2.4 Sử dụng Website quảng bá thương hiệu cho sản phẩm Vodka .......... 39 2.2.5Hoạt động Marketing mix– tạo dựng giá trị thương hiệu của công ty ..................................................................................... 40_Toc164665615 2.3 Nhận định chung về quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm rượu Vodka công ty ................................ ............................................. 49 2.3.1 Những thành tựu đạt đựơc ...................................... 49_Toc164665621 2.3.2 Những vấn đề còn tồn tại .................................................................. 52 2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại................................ ......................... 53 CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM RƯỢU VODKA ................................ ............... 57 3.1 Thành lập phòng Marketing độc lập để quản trị nhãn hiệu....................... 57 3.2 Nâng cao nhận thức về thương hiệu ................................ ......................... 60 3.3 Tiếp tục phát huy hiệu quả của công tác chống hàng nhái, hàng giả ........ 62 3.4 Quan tâm đến việc thiết kế kiểu dáng và bao bì sản phẩm ....................... 63 3.5 Sử dụng Website để xây dựng thương hiệu sản phẩm Vodka Hà nội ....... 64 3.6 Quan tâm hơn đến người tiêu dùng cuối cùng.......................................... 65 3.7 Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm...............................................................................................63 K ẾT LUẬN D ANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO LỜI MỞ ĐẦU Chưa bao giờ Thương hiệu lại trở thành một chủ đề thời sự được các doanh nghiệp, các cơ q uan quản lý nhà nước, các hiệp hội thương mại quan tâm một cách đ ặc biệt như hiện nay, nhất là khi nền kinh tế to àn cầu đang phát triển, khi Việt nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO. Nhiều hội thảo, hội nghị đã được tổ chức, hàng trăm bài báo và cả những trang website thường xuyên đề cập đ ến các khía cạnh khác nhau
  4. 4 Chuyên đề tốt nghiệp của thương hiệu, thậm chí thương hiệu của một tỉnh hay một quốc gia cũng được đưa ra thảo luận. Các doanh nghiệp trên thế giới từ lâu đã nhận biết sâu sắc rằng thương hiệu là một tài sản hết sức to lớn. Thương hiệu là phương tiện ghi nhận, bảo vệ và thể hiện thành quả của doanh nghiệp. Nó đem lại sự ổn định và phát triển thị phần, nâng cao lợi thế cạnh tranh, tạo danh tiếng và lợi nhuận. Không một doanh nghiệp nào không bỏ công sức và tiền của đ ể tạo dựng và phát triển thương hiệu. Họ gìn giữ, bảo vệ và phát triển thương hiệu bằng tất cả tài năng, trí tuệ, mồ hôi và nước mắt của nhiều thế hệ. Mặc dù vậy với nhiều doanh nghiệp Việt Nam, việc tạo dựng và quản trị thương hiệu vẫn còn là vấn đề xa lạ và m ới mẻ. Một số doanh nghiệp quan niệm đơn giản, tạo dựng thương hiệu chỉ thuần tuý là đặt tên cho sản phẩm mà không nhận thức đầy đủ đ ể có một thương hiệu có giá trị là cả một quá trình bền bỉ, với những nỗ lực liện tục và cần được trợ giúp bởi các phương pháp và kỹ năng chuyên biệt. X uất phát từ tầm q uan trọng của thương hiệu, vai trò của sản phẩm Vodka, cũng như thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu Vodka ở Công ty cổ phần Cồn - Rượu Hà nội, trong quá trình thực tập tại Công ty em đã chọn cho mình đề tài “s” với mong muốn nâng cao kiến thức thực tế về thương hiệu đồng thời có thể đưa ra một số kiến nghị giúp công ty hoàn thiện chiến lược phát triển thương hiệu cho sản phẩm này. Nội dung của chuyên đ ề gồm 3 phần: Chương I: Tổng quan về Công ty cổ phần Cồn - Rượu Hà nội. Chương II: Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm rượu Vodka ở Công ty. Chương III: Một số đề xuất xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm rượu Vodka đối với Công ty. Trong quá trình thực tập và nghiên cứu để hoàn thiện đề tài em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của Ths. Trần Thị Thạch Liên cũng như sự tạo
  5. 5 Chuyên đề tốt nghiệp điều kiện thuận lợi của Ban lãnh đ ạo Công ty và sự giúp đ ỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng Kế hoạch tiêu thụ. Tuy nhiên do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý của các thày cô để em có thể ho àn thiện hơn chuyên đề của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  6. 6 Chuyên đề tốt nghiệp CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẨN CỒN - RƯỢU HÀ NỘI 1.1 Sự hình thành, phát triển và đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu 1.1.1Thông tin chung về công ty - Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Cồn rượu Hà nội - Tên giao dịch: HALICO.JSC (Ha Noi Liquor Joint Stock Company) - Tên viết tắt: Halico - Đ ịa chỉ trụ sở chính: 94 Phố Lò Đúc, Quận Hai Bà Trưng, Hà nội - Đ iện thoại: +84 (4) 8213147 +84 (4) 9783575/ 9713249 - Fax: (84.4)9783 575/ 8212 662 - Đ iện thoại: +84 (8) 8296 888 - Fax: (84.8) 8296 888 - Email: Maito:halico-exp@hn.vnn.vn - Website: Http:// www.halico.com.vn/ - Tài khoản ngân hàng:1500.311000007 (tài kho ản tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Hà nội) - Mã số thuế:0100102245 - Logo  Since 1898 - Slogan: Men say hồn việt
  7. 7 Chuyên đề tốt nghiệp - Hình thức pháp lý: Từ T12/2006 công ty chuyển thành: “Công Ty cổ phần Cồn - Rượu H à nội” theo quyết định số 2980/2006 QĐ - BCN ngày 20/10/2006 - Ngành nghề kinh doanh: Sau khi chuyển sang Công ty cổ phần, mục tiêu ho ạt động chính của Công ty là duy trì và khai thác có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh với các sản phẩm truyền thống. Đồng thời khi có điều kiện, Công ty sẽ mở rộng thêm các lĩnh vực hoạt động kinh doanh khai thác khác để phát huy hết tiềm năng sẵn có của mình. Công ty dự kiến kinh doanh các ngành nghề:  Sản xuất cồn và các loại đồ uống có cồn, không có cồn;  Sản xuất buôn bán các loại bao bì;  K inh doanh xuất nhập khẩu các loại: đồ uống có cồn và không có cồn, các loại thiết bị vật tư, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất rượu, cồn. Các mặt hàng công nghệ phẩm, thực phẩm;  Tư vấn, chuyển giao công nghệ cung cấp thiết bị, dây chuyền sản xuất rượu, cồn;  Đ ại lý, buôn bán các tư liệu sản xuất, các mặt hàng tiêu dùng;  Sản xuất, chế biến các sản phẩm về lương thực, thực phẩm;  K inh doanh khách sạn, nhà ở và d ịch vụ cho thuê nhà ở, văn phòng, cửa hàng;  K inh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá;  K inh doanh hàng hoá và các ngành nghề khác mà pháp luật không cấm 1.1.2.Quá trình ra đời và phát triển của công ty  N hà máy Rượu Hà Nội đ ược thành lập năm 1898 tại số 94 phố Lò Đúc. Đ ây là một trong những nhà máy ở Đ ông D ương do chi nhánh thuộc công ty Fontaine của Pháp xây dựng: nhà máy Rượu Nông Pênh, nhà máy Rượu Bình Tây và ba nhà máy ở đồng bằng Bắc Bộ là: Rượu H à Nội, Rượu Nam Định, Rượu Hải Dương trong đó nhà máy Rượu Hà Nội có quy mô lớn hơn cả..  N ăm 1942, các nhà máy rượu ở đồng bằng Bắc Bộ đều phải ngừng sản xuất vì thiếu nguyên liệu do gạo bị Nhật quản lý và do máy móc thiết bị quá
  8. 8 Chuyên đề tốt nghiệp cũ kỹ. Những năm kháng chiến chống Pháp, nhà máy đã bị kẻ địch biến thành trại giam.  K hi hoà bình lập lại ở Đông Dương, nhà máy trở thành kho chứa hàng hoá, vật tư của ngành công thương. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, Miền Bắc thắng lợi đi lên CNXH, nhà máy được chính phủ Việt Nam tiếp quản, cùng với sự nỗ lực không ngừng của tập thể nhà máy đến ngày 21/11/1955, nhà máy được phục hồi và sản xuất để phục vụ cho y tế, quốc phòng và nhân dân theo quyết định của Bộ trưởng Bộ công nghiệp.  Đ ầu tháng 5/1956, toàn bộ máy móc thiết bị đ ã được tu sửa hoàn toàn và tiến hành nghiệm thu toàn phần, cho sản xuất không tải để hiệu chỉnh. Sau 10 ngày sản xuất thử thấy máy móc thiết bị tốt. Ngày 19/5/1956 nhà máy được khánh thành, cho ra sản phẩm đầu tiên đánh dấu sự ra đời và phát triển nh à máy Rượu Hà Nội.  Trong những năm 1959-1960, được sự giúp đỡ của các chuyên gia Trung quốc, nhà máy sản xuất thành công cồn tinh chế đảm bảo chất lượng trong nước và quốc tế với công suất 5 triệu lít/năm. Từ bước đột biến này đã ra đ ời một phong trào nghiên cứu sản xuất và đã cho ra thị trường hàng loạt các loại rượu Vodka và các loại rượu màu để đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu với giá trị kinh tế và giá trị sử dụng cao  N ăm 1969 nhà máy thay phương pháp Amylô bằng phương pháp U sami có khả năng dịch hóa và đường hóa cao, phù hợp nguyên liệu ngô, khoai, sắn, nguyên liệu ẩm mốc kể cả nguyên liệu bị ngập nước đồng thời cơ giới hóa toàn bộ khâu làm nguội nguyên liệu từ 100oC đến 30o C, rút ngắn thời gian làm nguội nguyên liệu từ 24h xuống còn 15 phút  Tháng 3 năm 1982 nhà máy rượu Hà nội cùng nhà máy bia Hà nội, nhà máy thủy tinh Hải phòng và phòng nghiên cứu rượu bia sáp nhập thành xí nghiệp liên hiệp Rươu – Bia - Nước giải khát I
  9. 9 Chuyên đề tốt nghiệp  N ăm 1991, nhà nước áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt cho sản phẩm rượu bia làm đẩy giá thành lên cao khiến cho việc tiêu thụ của nhà máy gặp nhiều khó khăn, sản xuất bị đình trệ, công nhân phải nghỉ chờ việc  Tháng 7/1994, Nhà máy Rượu H à N ội chính thức đổi tên thành Công ty Rượu H à nội (Hanoi Liquor Company) theo quyết định của Bộ Công nghiệp nhẹ ký ngày 01/03/1991 về thành lập, giải thể và sắp xếp lại các doanh nghiệp N hà nước  N ăm 2004, Công ty rượu Hà Nội chuyển đổi thành Công ty TNHH Nhà nước MTV Rượu H à Nội theo quyết định số 172/2004/QĐ-BCN ngày 20/12/2004 của Bộ Công Nghiệp.  Tháng 12/2006 công ty chuyển thành công ty cổ phần Cồn - Rượu Hà nội 1.1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp 1.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm Bảng 1: Danh mục sản phẩm và đặc điểm sản phẩm STT Sản Phẩm Đ ặc điểm sản phẩm Lúa mới Đ ược nấu từ ngũ cốc giàu tình bột. Rượu đạt độ tinh 1 khiết cao, trong suốt, không có vẩn đục và tạp chất lạ,vị nồng đ ượm. Nếp mới Rượu được nấu từ ngũ cốc, có vị cay thấm dần trong 2 lưỡi nhờ men cổ truyền của người dân được công ty chắt lọc, tìm tòi, nghiên cứu, nuôi cấy mà thành Vodka Hà Nội Vodka đỏ được nấu từ ngũ cốc và ngô.Vodka xanh được 3 chưng cất từ gạo. Rượu Hà Nội Rượu mang hương vị thanh tao, quyến rũ nồng ấm. 4 Sản xuất từ mơ lâu năm, màu vàng nâu sóng sánh. 5 Thanh Mai
  10. 10 Chuyên đề tốt nghiệp Rượu Chanh Rượu màu vàng chanh,vị chanh tươi tự nhiên, thơm mát 6 chua chua hòa với hơi rượu mạnh Rượu d ành cho phụ nữ, vị êm dịu. Đây là đồ uống lý 7 Vang Chát tưởng cho sức khỏe, giúp quá trình tiêu hóa và làm giảm nguy cơ đau tim Là loại rượu có chất lượng đã đạt được nhiều giải 8 Champangne thưởng tại các hội chợ quốc tế hàng công nghiệp các năm 1994,1996 Anh Đào Là loại rượu nhẹ, chất rượu ngọt dịu mát,màu đỏ thắm 9 Rượu Nếp Cẩm Màu nâu đen sóng sánh, vị thơm thảo dược ngào ngạt, vị 10 ngọt hài hòa, êm d ịu, vị cay thơm nồng dễ chịu. Sản phẩm của công ty tuy nhiều nhưng Vodka là loại sản phẩm chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu sản phẩm (85%) . Điều đó cũng cho thấy vai trò của sản phẩm Vodka trong tổng sản phẩm của công ty. Nó cũng cho thấy tầm quan trọng của việc phát triển thương hiệu sản phẩm này đối với việc phát triển thương hiệu của công ty. Tuy nhiên đây cũng là một sự mất cân đối trong cơ cấu sản phẩm của công ty vì các sản phẩm còn lại tuy nhiều song cũng chỉ chiếm một lượng nhỏ (15%) trong cơ cấu sản phẩm ĐỒ THỊ I:CƠ CẤU SẢN PHẨM 15% Vodka 85% sản phẩm khác
  11. 11 Chuyên đề tốt nghiệp 1.1.3.2.Thị trường tiêu thụ a.Thị trường trong nước N hìn chung sản phẩm của công ty chủ yếu là phục vụ nhu cầu trong nước, tuy nhiên công ty vẫn đang cố gắng mở rộng thị trường bằng cách khai thác triệt để thị trường hiện có và thâm nhập vào các thị trường mới. Công ty Rượu Hà Nội có hệ thống đai lý phân phối và tiêu thụ tại các tỉnh, thành phố trong cả nước và ngày càng được mở rộng. Công ty cũng tham gia rộng rãi vào các hoạt động xúc tiến thương m ại, triển lãm, hội chợ trong nước và quốc tế tổ chức tại Việt Nam và đạt đ ược nhiều giải thưởng cao. Bảng 2: Hệ thống đại lý các khu vực qua một số năm K hu vực, lãnh thổ Đơn vị N ăm 2004 N ăm 2005 Năm 2006 K hu vực miền Bắc Đại lý 60 93 166 K hu vực miền Trung Đại lý 8 24 25 K hu vực miền Nam Đại lý 15 18 22 Cộng Đại lý 83 135 215 b.Thị trường quốc tế Q ua gần 30 năm phát triển thị trường quốc tế, sản phẩm của công ty Rượu Hà Nội đã xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới, nhất là thị trường truyền thống như các nước khu vực Đông Âu. Những năm gần đây, sản phẩm của Công ty đã được các nước Châu Á đón nhận và đánh giá cao như các nước Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan. Đặc biệt là thị trường đ òi hỏi khắt khe về chất lượng như Nhật Bản, th ì sản phẩm của công ty cũng đã có mặt để đáp ứng nhu cầu ngày một tăng của người tiêu dùng Nhật Bản.
  12. 12 Chuyên đề tốt nghiệp 1.1.3. 3.Về khách hàng Nhóm khách hàng của công ty rất đa dạng: từ những người có thu nhập thấp, trung bình đến những người có thu nhập khá và trong tương lai công ty đang nghiên cứu, tìm tòi để cho ra dòng sản phẩm dành cho những người có thu nhập cao, cạnh tranh với sản phẩm nước ngo ài. Có thể đưa ra một số phân loại như sau: - Phân loại khách hàng theo thu nhập: + V ới khách hàng có thu nhập khá: công ty có dòng sản phẩm phục vụ là Whisky, Vodka xanh, Vodka đỏ. + Với khách hàng có thu nhập trung b ình sẽ phù hợp với sản phẩm lúa mới, nếp cẩm, thanh mai, anh đào… + Với khách hàng có thu nhập thấp: công ty có sản phẩm rượu nước đóng can bán với giá tương đương rượu do dân nấu. - Phân loại khách hàng theo giới tính: + Với khách hàng là nam giới: khách hàng nam giới thường uống những loại có nồng độ cồn tương đối cao vì vậy công ty đưa ra những sản phẩm như: Vodka (39.5 độ), lúa mới 45 độ, nếp mới… + V ới khách hàng là nữ giới: thường thích những loại rượu nhẹ, có mùi thơm dịu của hoa quả phù hợp với rượu chanh, anh đào, sâm panh… - Phân loại khách hàng theo khu vực: mỗi một khu vực có một sở thích, thị hiếu khác nhau do đó sản phẩm của công ty cũng phải đáp ứng theo từng vùng khác nhau 1.1.3.4. Về lao động - Hiện nay tổng số lao động của công ty là 478 người bao gồm cả lao động gián tiếp và trực tiếp. Có thể p hân lao động công ty theo nhiều tiêu thức khác nhau, cụ thể:
  13. 13 Chuyên đề tốt nghiệp Bảng 3: C ơ cấu nhân lực của Công ty năm 2006 (Đơn vị: người) Phân loại Số Tỷ trọng TT lượng Phân loại theo hợp đồng 1 H ợp đồng không xác định thời hạn 470 98,33% H ợp đồng thời hạn từ 12 đến 36 tháng 8 1,67% Tính chất lao động 2 Lao động trực tiếp 371 72,49% Lao động gián tiếp 104 27,51% Phận loại theo trình độ lao động 3 Đ ại học và trên đại học 64 13,39% Cao đẳng và trung cấp 6 1,26% Công nhân kỹ thuật 264 55,22% Lao động khác 144 30,13% Tổng cộng 478 100,00% (Nguồn:Phòng TC-LĐ -TL)  X ét theo cơ cấu nam nữ một cách tổng thể: ta thấy tỉ lệ nam nữ là tương đương nhau do đây là ngành sản xuất không có đặc thù về lao động như các ngành may mặc, cơ khí tuy nhiên xét cụ thể từng bộ phận trong công ty ta thấy lao động nữ tập trung chủ yếu ở phân xưởng rượu mùi. Đây là nơi chiết rượu , đóng chai, dãn nhãn, đóng hộp nên m ức độ lao động nhẹ nhàng phù hợp lao động nữ giới. Xét ở khu sản xuất gián tiếp thì không có sự phân biệt nam nữ
  14. 14 Chuyên đề tốt nghiệp  X ét theo cơ cấu lao động trực tiếp và gián tiếp ta có đồ thị : ĐỒ THỊ II: CƠ CẤU LAO ĐỘNG TT-GT 0 0 27.51% LĐ trực tiếp 72.49% LĐ gián tiếp Nhìn vào đồ thị ta thấy cơ cấu lao động theo tính chất sản xuất có sự chênh lệch rõ rệt nhưng số lượng lao động gián tiếp vẫn còn khá cao xấp xỉ tỉ lệ LĐGT:LĐTT là 1:3.5, cho thấy bộ máy quản lý vẫn còn khá cồng kềnh  X ét cơ cấu theo trình đ ộ chuyên môn nghiệp vụ: Ta thấy trình độ đại học và sau đại học là 64 người chiếm 13,39% so với tổng lao động của toàn công ty và chiếm 61.5% so với lao động gián tiếp. Như vậy nếu xét chung trong tổng lao động công ty thì tỉ lệ này là thấp tuy nhiên nếu xét riêng trong lao động gián tiếp mà chính là đội ngũ lãnh đạo thì đây lại là một tỉ lệ khá cao. Trong tương lai công ty đang muốn nâng cao trình độ lao động gián tiếp nên dự định tuyển thêm 20 lao động có chuyên môn nghiệp vụ đại học. Điều này có ảnh hưởng nhất định đến việc nhận thức của đội ngũ lao động đối với vai trò của thương hiệu trong sự phát triển của doanh nghiệp cũng như việc tổ chức các lớp đào tạo nâng cao nhận thức cho cán bộ công ty về vai trò thương hiệu. - Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm lương chính, tiền thưởng, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn). Hình thức thưởng chủ yếu là tiền.
  15. 15 Chuyên đề tốt nghiệp Bảng 4: Bảng lương bình quân của Công ty từ năm 2004-2006 N ăm Số lao động Lương binh quân(ng đ) 2004 602 3000 2005 478 5000 2006 478 5000 (Nguồn: Phòng TC – LĐ – TL) 1.1.4.Môi trường kinh doanh 1.1.4.1. S ự quản lý của nhà nước Các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh rượu ngoài chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế VAT như các sản phẩm khác thì đây còn là ngành chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (được áp dụng từ năm 1991), điều này ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất kinh doanh Bảng 5: Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho mặt hàng rượu STT Loại rượu Thuế suất Từ 25/12/2001 Từ 29/11/2005 Rượu trên 40º 1 75% 65% Rượu từ 20º đến 40º 2 30% 30% Rượu
  16. 16 Chuyên đề tốt nghiệp 1.1.4.2. Đối thủ cạnh tranh a.Đối thủ cạnh tranh trong nước H iện nay các công ty sản xuất rượu trong nước khá nhiều, đây là khó khăn với công ty rượu H à nội nhất là trong giai đoạn đất nước ta trở thành thành viên chính thức của WTO, môi trường kinh doanh mới mở ra với nhiều thời cơ nhưng cũng không ít thách thức. Có thể nêu ra một số đối thủ cạnh tranh của công ty : * Các công ty rượu - Công ty Vang Thăng Long với sản phẩm chính là rượu Vang đã đ ược giới tiêu dùng ưa chuộng và có một vị trí đứng nhất định trên thị trường rượu trong nước tiến tới xuất khẩu ra nước ngoài. Sản phẩm phân bố khắp thị trường miền Bắc và miền Trung. - Công ty Anh Đào Hà nội cũng là một trong các công ty sản xuất rượu lớn trên thị trường và là một trong các đối thủ cạnh tranh đáng chú ý của công ty rượu Hà nội - Công ty rượu Đồng Xuân – Phú Thọ có chất lượng rượu đạt yêu cầu và được thị trường rượu tín nhiệm, tiêu biểu cho khu vực miền núi. Công ty đ ã có sản phẩm xuất khẩu tuy không nhiều nhưng cũng là đối thủ khá mạnh * Các làng nghề truyền thống - Rượu Bàu Đá – Bình Định: không dùng men bột công nghiệp mà là men bánh dân gian, thường là men Trường Định ( Bình Hòa), Bả Canh (Đập Đá), nước đổ vào cơm rượu đã ủ phải lấy từ giếng đá ong không lấy nước giếng đất, giếng bê tông, xi măng; họ cũng không nấu nồi nhôm mà b ằng nồi đồng có nắp bằng đất nung, cất rượu bằng ống tre… từ đó cho ra loại rượu thơm đặc biệt, khó tả, vị ngọt thanh dễ uống - Rượu Cần - dân tộc Mường: nguyên liệu làm ra từ gạo nếp, loại gạo thơm ngon nhất là nếp cẩm và men lá cây với cách ủ rất bài bản và tỉ mỉ. Rượu được
  17. 17 Chuyên đề tốt nghiệp sản xuất chủ yếu để phục vụ, thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt của cộng đồng người Mường tuy nhiên ngày nay nó cũng đã được kinh doanh ở một số nơi và được du khách ưa chuộng - Rượu San Lùng – Lào Cai: có hương vị thơm ngát, đậm đà, đ ầm ấm, ngọt ngào. Nguyên liệu đ ược chọn từ thóc nương vào sữa ở độ dẻo. Trước khi nấu, thóc được ngâm đ ến khi nẩy mọng, chưng ủ cùng cao lương thảo dược. Rượu được chưng cách thủy 2 lần: lần đầu khử tạp, lọc cốt; lần sau làm lạnh bằng những lá thơm với nước suối Pò Xèn. Rượu đã được nhiều người biết đến và cũng đã được bán ở nhiều nơi * Rượu do dân tự nấu - K hông thể thống kê hết đ ược có bao nhiêu hộ nấu rượu trên thị trường. V ới họ công nghệ nấu rượu rất đơn giản, gon nhẹ, chỉ cần một nồi nấu nguyên liệu, chum vại, cát bằng nồi sắt, đồng hoặc nhôm, vòi voi hoặc ruột gà đ ể làm lạnh, d ùng men thuốc bắc để đường hóa sau đó lên men và cất rượu. Chính vì vậy mà rất đơn giản để có được rượu nhưng do đó chất lượng cũng không có gì đảm bảo và uống thường dễ đau đầu - Rượu do dân tự nấu có ưu điểm là giá rẻ, không phải vận chuyển, tiện cho những mua do thường chỉ phục vụ cho người dân xung quanh nhà nấu rượu. Rượu do dân nấu bao bì đơn giản thường bán theo dạng rượu nước, đóng vào can nhựa, chai và thường trốn thuế.Những người sủ dụng rượu do dân tự nấu chiếm tỷ trọng lớn, đây là một khó khăn đối với những công ty sản xuất rượu nói chung vì không thể kiểm soát hoạt động của họ và khó có biện pháp đối phó b. Rượu nhập ngoại H iện nay trên thị trường rượu có rất nhiều sản phẩm nhập ngoại từ Anh, Pháp, Mỹ, Tây Ban Nha. Rượu này có chất lượng cao, mẫu m ã đẹp, có uy tín, đa dạng, phong phú thường nhắm tới đối tượng khách hàng có thu nhập cao.
  18. 18 Chuyên đề tốt nghiệp Đ ây là đối thủ cạnh tranh trong tương lai của công ty khi mà công ty đang muốn phát triển những sản phẩm có chất lượng cao hướng tới khách hàng thu nhập cao trên thị trường 1.2. Đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của công ty Bảng 6: Kết quả kinh doanh của Công ty năm2006 Chỉ tiêu Đơn vị Tỷ lệ % TT TH KH TH tính 2005 2006 2006 Bảng B C 1 2 3 4=3/1 5 =3/2 G iá trị sản xuất CN tỷ đ 1 148.5 195.6 233.3 157.1 119.3 Tổng doanh thu tỷ đ 2 239.5 336.1 401.5 167.6 119.5 - Doanh thu CN 234.4 331.1 398.4 170 120.3 Sản phẩm sản xuất 3 tr lít 6.5 7 .7 9.3 143.1 120.8 - Rượu 2.4 3 .0 3.2 133.3 106.7 - Cồn Rượu tiêu thụ 4 tr lít 7.0 7 .7 9.0 128.5 116.8 G iá trị xuất khẩu 5 U SD 52100 50000 30003 57.6 60.0 G iá trị nhập khẩu 6 U SD 830000 650000 541950 65.3 83.4 Lợi nhuận tỷ đ 7 35.1 55 60 170.9 109.1 Các khoản nộp ngân sách Tỷ đ 8 53.3 90 100 187.6 111.1 ( Nguồn: Phòng KTTC) D ựa vào kết quả sản xuất – kinh doanh theo các chỉ tiêu ta có nhận xét:  V iệc sử dụng hợp lý dây chuyền sản xuất đã tăng đáng kể năng suất sản lượng, mặc dù công ty trong thời gian qua đã nghỉ sửa chữa bảo dưỡng thiết bị định kỳ 1,5 tháng. Do vậy, đến hết tháng 10/2006 Công ty đã hoàn thành kế ho ạch sản xuất – kinh doanh được giao và chủ động xin điều chỉnh nâng một số chỉ tiêu kế hoạch lên 10%, được Tổng công ty chấp nhận.
  19. 19 Chuyên đề tốt nghiệp  Rượu tiêu thụ tăng so với năm 2005 là 46,8% nhưng thực tế vẫn không đáp ứng được nhu cầu thực tế và hiện nay sản lượng rượu Vodka vẫn chiếm tỷ trọng là 85% kết cấu mặt hàng. Công tác xuất khẩu vẫn chưa đ ạt được kế ho ạch đề ra (mới chỉ đạt 60% đề ra mặc dù chỉ còn hai tháng cuối năm) chứng tỏ việc phát triển thị trường ra nước ngoài gặp khó khăn. Doanh thu năm 2006 tăng 67,6% so với năm 2005 và đạt vượt mức kế hoạch do sản lượng và năng suất tăng nhờ đó nộp ngân sách nhà nước cũng tăng 87,6% có thể nói rằng năm 2006 là một năm hoạt động rất thành công của Công ty. - Kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất kinh doanh của công ty 4 năm trước: Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2003-2006 (đơn vị : ngh đồng) TT Chỉ tiêu 31/12/2003 31/12/2004 31/12/2005 30/06/2006 Tổng tài sản 1 44.890.187 58.904.589 119.601.673 168.305.515 Vốn chủ sở hữu 2 19.957.172 38.010.735 62.182.557 39.517.689 Nguồn vốn KD 3 17.543.906 30.493.083 51.726.187 37.096.494 4 V Nhà nước N 19.331.904 34.616.517 55.141.858 39.437.689 5 Doanh thu 111.490.205 115.036.771 240.137.560 202.720.678 Lợi nhuận trước thuế 6 2.210.146 11.802.426 35.103.896 44.925.924 Nộp ngân sách 7 34.900.066 47.434.445 86.251.932 79.619.834 Lợi nhuận sau thuế 8 1.444.529 8 .441.989 25.274.805 31.866.471 Nợ phải trả 9 24.933.015 20.893.853 57.419.115 28.787.825 Trong đó: - Nợ ngân sách 8.588.233 9 .430.123 15.562.262 19.022.242 - Nợ ngân hàng - - - - - Nợ quá hạn - - - - 10 Nợ phải thu 4.104.617 1 .597.065 3.653.488 8.442.239 Trong đó: Nợ khó đòi 211.178 - - - (Nguồn:Phòng KTTC)
  20. 20 Chuyên đề tốt nghiệp D ựa vào b ảng số liệu cho thấy: - Doanh thu của Công ty tăng dần qua các năm, năm 2003 là 111,5 tỷ đồng lên 115 tỷ đồng năm 2004 tức tăng 3,1% và trong 2 năm qua từ 240,1 tỷ đồng năm 2005 lên 401,5 tỷ đồng đến tháng 11/2006 tức tăng 67,64%. Chi phí năm 2003 là 109,3 tỷ đồng giảm xuống 103,2 tỷ đồng năm 2004 tức giảm 6,5% và giảm từ 205 tỷ đồng năm 2005 lên 157,8 tỷ đồng tính đến tháng 11/2006 tức giảm 23%. Như vậy trong thời gian qua Công ty đã có kết quả sản xuất kinh doanh cao với doanh thu không ngừng tăng và chi phí giảm. - Vốn chủ sở hữu: tăng từ 19957172 nđ lên 39517689 nđ tương ứng tăng 198,01% trong vòng 4 năm cho thấy tốc độ tăng trưởng của đồng vốn chủ sở hữu cũng như sự quan tâm đầu tư của công ty - Lợi nhuận sau thuế tăng từ 1.444.529 nđ lên 31.866.471nđ tức tăng hơn 22 lần khẳng định sự hoạt động lớn mạnh của công ty. Điều này kéo theo sự đóng góp cho ngân sách nhà nước không ngừng tăng theo 1.3.Cơ cấu sản xuất của công ty 1.3.1.Bộ phận sản xuất chính 1.3.1.1.Xí nghiệp cồn - Xí nghiệp cồn: là xí nghiệp sản xuất chính có nhiệm vụ sản xuất cồn CA, MA, RA dùng đ ể pha chế rượu. Tổng số cán bộ nhân viên là 25 người, được chia thành các tổ sản xuất như tổ nấu, tổ vận chuyển, tổ chưng cất, tổ lò hơi, tổ CO2… Bộ máy quản lý có 5 người là Giám đốc xí nghiệp, Phó giám đốc và 3 đốc công và kỹ sư với các nhiệm vụ cụ thể: G iám đốc phân xưởng: phụ trách chung hoạt động của xí nghiệp Phó giám đốc: điều hành sản xuất trực tiếp K ỹ sư: thống kê phân xưởng 3 Đốc công: trực tiếp theo dõi, đôn đốc sản xuất 3 ca
nguon tai.lieu . vn