Xem mẫu

  1. z  Luận văn Đề tài: MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY THIẾT BỊ VẬT TƯ DU LỊCH
  2. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý LỜI NÓI ĐẦU Sau hơn mư ời năm đổi mới nền kinh tế, nước ta đ ã có nh ững b ước c huy ển biến rõ d ệt. Nền kinh tế thị trường với đặc trưng là m ột nền kinh tế mở đ ã thu hút đ ược sự chú ý hợp tác kinh doanh của nhiều n ước trên thế giới. Nền kinh tế thoát khỏi khủ ng ho ảng b ước đầu đi vào ổ n định, sự tăng trư ởng liên tục, hàng hoá tràn ngập thị trường với nhiều loại và giá c ả ổn định phục vụ người tiêu dùng. Đó là m ột định hướng đúng và c ũng là m ột thành tựu của Đảng và Nhà nư ớc ta. Đ ổi mới nền kinh tế cùng với sự q uan tâm của Nh à nước tạo ra hàng lo ạt các cơ hội sản xuất, kinh doanh, hợp tác trao đổi l àm ăn giữa các d oanh nghiệp trong và ngoài nư ớc. Hoạt động xuất nhập khẩu từ đó m à p hát triển làm c ầu nối các loại h àng hoá giữa các nước thâm nhập lẫn nhau, phát huy lợi thế riêng c ủa mỗi nước, rút ngắn khoảng cách và tăng c ường giao lưu, là ho ạt động đem lại nhiều ngoại tệ cho đất n ước. Các d oanh nghiệp ở nước ta tham gia hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, ngoài các đ ặc điểm riêng c ủa m ình về mặt hàng ho ặc lĩnh vực thì đ ều phải c ạnh tranh công bằng, khốc liệt tr ên thị tr ường để đứng vững và xuất khẩu c ũng nhằm mục đích tạo lợi ích cho quốc gia v à cho sự phát triển của d oanh nghiệp m ình. Mỗi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh theo c ơ chế này đ ều phải đ òi h ỏi kinh doanh c ó hiệu quả. Chỉ có hiệu quả mới đảm b ảo sự tồn tại v à phát triển của doanh nghiệp. C ông ty thiết bị vật tư du lịch với chức năng và nhiệm vụ tham gia x u ất nhập khẩu các mặt hàng phục vụ cho ngành du lịch và n ền kinh tế c ũng không tránh khỏi sự cạnh tran h kh ốc liệt này. Là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc sự quản lý của ngành du lịch nhưng khi cung cấp các trang thiết bị phục vụ cho các khách sạn, các mặt h àng phục vụ khách du lịch... đều phải cạnh tranh b ình đ ẳng. Làm th ế nào đ ể kinh doanh có hiệu q u ả? B iện pháp nào có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh? Những câu hỏi đ ó luôn đư ợc đặt ra với Công ty thiết bị vật tư du l ịch trước sự cạnh tranh và chính sách luôn thay đ ổi của Nhà nước. B ằng những kiến thức đ ược tích luỹ trong quá trình h ọc tập trường Đ ại học K inh tế quốc dân H à Nội. Trong thời gian thực tập tại Công ty thiết bị vật tư du lịch đ ược sự giúp đỡ của các cô chú ph òng kinh tế tài 1 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  3. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý c hính và các phòng ban khác cùng v ới sự mong muốn bản thân l à nâng c ao sự hiểu biết thực tiễn cũng như góp phần nâng cao h iệu quả kinh d oanh xuất nhập khẩu của Công ty. Em xin mạnh dạn đi sâu nghi ên cứu đ ề tài: “MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY THIẾT BỊ VẬT T Ư DU L ỊCH”. N ội dung của đề tài này gồm ba phần chính: P hần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG, HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT NH ẬP KHẨU P hần II: PHÂN TÍCH TH ỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY THIẾT BỊ VẬT T Ư DU LỊCH P hần III: M ỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT NH ẬP KHẨU TẠI CÔNG TY THIẾT BỊ VẬT T Ư DU LỊCH. D o thời gian, kinh nghiệm hạn chế cho n ên trong su ốt quá tr ình nghiên cứu sẽ không tránh khỏi sai sót. Em xin đ ược sự chỉ bảo các thầy c ô và các b ạn đọc. E m xin đư ợc b ày tỏ sự cảm ơ n trân thành đ ến cô giáo TS. Lê Thị A nh Vân đ ã giúp đ ỡ em ho àn thành đ ề tài này! E m xin chân thành cảm ơn! 2 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  4. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý PH ẦN I L Ý LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG V À HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG K INH DOANH XU ẤT NHẬP KHẨU I- K HÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU V À CÁC QUAN ĐIỂM VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU 1 - Ho ạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá T rong l ịch sử phát triển kinh tế các nước hoạt động trao đổi hàng hoá ngày càng đa d ạng. C ùng v ới sự phát triển x ã hội ng ày càng văn minh thì ho ạt động kinh doanh nói chung v à ho ạt động kinh doanh xuất nhập kh ẩu nói riêng ngày càng phát triển mạnh mẽ. Từ trao đổi giữa các nước nh ằm mục đích ti êu dùng cá nhân c ủa các sản phẩm thiết yếu sau đó trao đ ổi để kiếm lợi. H ình thái này ngày càng phát tri ển v à tr ở thành m ột lĩnh vực không thể thiếu đ ược trong sự phát triển cảu kinh tế đ ất nước. Hoạt động kinh d oanh xuất nhập khẩu nó vượt ra biến giới các nước và gắn liền với các đ ồng tiền quốc tế khác nhau. Nó diễn ra bất cứ n ơi nào và quốc gia nào trên th ế giới do vậy nó cũng rất phức tạp. Thông qua trao đổi xuất nhập kh ẩu các nước có th ể phát huy lợi thế so sánh của m ình. Nó cho biết nước mình nên sản xuất mặt hàng gì và không nên sản xuất mặt hàng gì đ ể khai thác triệt để lợi thế riêng của m ình. H iểu theo nghĩa chung nhất th ì ho ạt động xuất nhập khẩu là ho ạt đ ộng trao đổi hàng hoá và d ịch vụ giữa các quốc gia. Kinh doanh l à ho ạt đ ộng thực hiện một hoặc một số công đoạn từ sản xuất đến ti êu thụ sản p h ẩm hay thực hiện một số dịch vụ tr ên thị trường nhằm mục đích lợi nhuận. V ì vậy hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu l à việc bỏ vốn vào thực hiện các hoạt động trao đổi hàng hoá, d ịch vụ giữa các quốc gia nh ằm mục đích thu đ ược lợi nhuận. Đây chính là m ối quan hệ x ã hội nó p h ản ánh sự không thể tách rời các quốc gia. C ùng với tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyên môn hoá ngày càng tăng, cùng v ới sự đ òi hỏi về chất lượng sản phẩm và d ịch vụ của khách h àng ngày càng đa d ạng và phong p hú thì sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia ng ày càng tăng. 3 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  5. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý Một thực tế cho thấy nhu cầu con ng ười không ngừng tăng lên và nguồn lực quốc gia là có hạn. Do đó trao đ ổi mua bán quốc tế là biện pháp tốt nhất v à có hiệu quả. Quan hệ quốc tế này nó ả nh hưởng tới sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Để tận dụng có hiệu quả nguồn lực của mình vào phát triển kinh tế đất nước. 2 . Quan điểm về hiệu quả kinh doanh xuất nhập kh ẩu. H iệu quả là thước đo phản ánh mức độ sử dụng các nguồn lực. T rong cơ chế thị trường sự tồn tại của nhiều th ành phần và m ối quan hệ kinh tế th ì hiệu quả là vấn để sống còn c ủa nó phản ánh trình đ ộ tổ chức kinh tế quản lý của doanh nghiệp. Cho đến nay q ua các hình thái xã hội có q uan hệ sản xuất khác nhau cho n ên quan điểm về hiệu quả kinh doanh c ũng như ho ạt động kinh doanh xuất nhập khẩu có nhiều khác nhau. Hoạt đ ộng kinh doanh xuất nhập khẩu l à m ột hình thái c ủa hoạt động kinh d oanh. Do đó quan điểm về hiệu quả cũng đ ược hiểu theo một cách tương đ ồng. T rong xã hội tư b ản với chế độ tư nhân v ề tư liệu sản xuất thì quyền lợi về kinh tế v à chính trị đều nằm trong tay các nh à tư b ản. Chính vì vậy p h ấn đấu tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả kinh doanh tức là tăng lợi nhuận cho các nhà tư b ản. Cũng giống như m ột số chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình đ ộ lợi dụng các yếu tố trong qúa tr ình sản xuất, đ ồng thời là m ột phạm trù kinh tế gắn liền nền sản xuất h àng hoá. sản x u ất hàng hoá có phát triển hay không là nhờ hiệu quả cao hay thấp. Biểu hiện hiệu quả là lợi ích m à thước đo cơ b ản là tiền. Hiểu đ ược phần nào q uan điểm này cho nên Adam Smith cho r ằng “Hiệu quả kinh tế là k ết quả đ ạt đ ược trong hoạt động kinh tế” v à ông cũng cho rằng “Hiệu quả kinh d oanh là doanh nghiệp tiêu th ụ đ ược h àng hoá”. Ở đ ây hiệu quả đ ược đ ồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Quan điểm n ày khó giải thích kết quả kinh doanh. Nếu c ùng m ột kết quả m à hai m ức chi phí khác nhau thì quan đ iểm này cho chúng ta có cùng m ột hiệu quả. Q uan điểm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh l à quan h ệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm c ủa kết quả và ph ần tăng thêm c ủa chi phí”. Quan 4 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  6. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý đ iểm này đ ã biểu hiện đ ược mối quan hệ so sánh tương đ ối giữa kết quả đ ạt đ ược và chi phí b ảo ra. Tức là nếu gọi  H là hiệu quả tương đ ối,  B p h ần tăng thêm về kết quả kinh doanh,  C ph ần tăng thêm v ề chi phí thì:  H = ( B:C).100. Theo quan điểm này hiệu quả kinh doanh chỉ đ ược x ét đ ến phần kết quả bổ sung. Q uan điểm thứ ba cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh đ ược đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí b ỏ ra để đạt đ ược kết quả đó”. Quan điểm này nó đ ã gắn đ ược hiệu quả với to àn b ộ chi phí, coi hiệu quả kinh doanh là phản ánh trình đ ộ sử dụng chi phí, phản ánh tiết kiệm. Tuy nhiên, theo chủ nghĩa duy vật biện chứng của Mác - L ênin thì c ác sự vật, hiện tượng không ở trạng thái tình mà luôn biến đổi, vận động. V ì v ậy, xem xét hiệu quả không nằm ngo ài quy luật này. Do đó hiệu quả sản xuất kinh doanh vừa là phạm trù c ụ thể vừa là m ột phạm trù trìu tượng, cụ thể ở c hỗ trong công tác quản lý th ì phải định thành các con số đ ể tính toán, so sánh. Trừu tượng ở chỗ nó đ ược định tính thành m ức độ q uan trọng hoặc vai trò c ủa nó trong lĩnh vực kinh doanh. Cho n ên quan đ iểm thứ tư cho rằng hiệu quả kinh doanh nó bám sát mục t iêu c ủa nền sản xuất x ã h ội chủ nghĩa là không ng ừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân lao động. C ó rất nhiều các quan điểm nữa những tất cả ch ưa có sự thống nhất trong quan niệm nhưng họ đều cho rằng phạm trù hiệu quả kinh doanh p h ản ánh m ặt chất lượng của hoạt động kinh doanh, phản ánh tr ình đ ộ lợi d ụng các nguồn lực để đạt đ ược mục tiêu cuối cùng. Tuy nhiên c ần có m ột khái niệm tương đ ối đầy đủ để phản ánh hiệu quả sản xuất kinh d oanh đó là: “ Hiệu qủa sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh tr ình đ ộ khác sử dụng các nguồn lực trong quá tr ình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thư ớc đo ngày càng trở n ên quan trọng của sự tăng trư ởng kinh tế và là ch ỗ d ựa cơ b ản để đánh gía việc thực hiện mục ti êu k inh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ ”. D oanh nghi ệp kinh doanh xuất nhập khẩu l à doanh nghiệp trao đổi b uôn bán hàng hoá vư ợt qua ngo ài biên giới đất nước. Hoạt động kinh 5 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  7. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý d oanh xuất nhập khẩu là hình thái c ủa hoạt động sản xuất kinh doanh nói c hung và nó xoay quanh ho ạt động kinh doanh, nó đ ược mở rộng về không gian trao đ ổi hàng hoá và chủng loại hàng hoá. Do vậy, bản chất c ủa hoạt động xuất nhập khẩu l à b ản chất của hoạt động kinh doanh. T rong thực tế, hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu đạt đ ược trong các trường hợp sau (hiệu quả ở đây hiểu đ ơn thuần là lợi nhuận): Kết quả tăng (kim ngạch, bán buôn, bán lẻ) nhưng chi phí giảm và kết qủa tăng chi phí tăng nhưng tốc đ ộ tăng của kết q u ả cao hơn tốc độ tăng của chi phí. Hiệu quả tăng đồng nghĩa với tích luỹ và m ở rộng sản xuất kinh doanh, cho n ên tăng hiệu quả là m ục tiêu sống c òn c ủa doanh nghiệp. 3 . B ản chất và phân loại hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu. H iệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động và tiết kiệm lao động x ã hội. Các nguồn lực bị hạn chế và khan hiếm chính l à nguyên nhân d ẫn đến phải tiết kiệm, sử dụng triệt để v à có hệu quả. Để đ ạt đ ược mục tiêu trong kinh doanh phải phát huy điều kiệ n n ội tại, hiệu năng các y ếu tố sản xuất tiết kiệm mọi chi phí. Nâng cao hiệu quả chính l à p h ải đạt kết quả tối đa với chi phí nhỏ nhất. 3 .1. Hiệu quả kinh doanh cá biệt v à hiệu quả kinh tế xã hội. N hững doanh nghiệp hoạt động th ường chạy theo hiệu quả cá b iệt, N hà nư ớc với các công cụ buộc các doanh nghiệp phải tuân theo v à phải p h ục vụ các lợi ích chung của to àn xã h ội như phát triển sản xuất, đổi mới c ơ cấu kinh tế , tích luỹ ngoại tệ, tăng thu ngân sách có lợi ích cá biệt của d oanh nghiệp đó là lợi nhu ận. Tuy nhiên có thể có những doanh nghiệp không đ ảm bảo hiệu quả cá biệt nhưng n ền kinh tế quốc dân vẫn thu đ ược hiệu quả. T ình hình này doanh nghiệp chỉ có thể chấp nhận đ ược trong ng ắn hạn và trong th ời điểm nhất định do những nguy ên nhân khách quan mang lại.V ì vậy trong kinh doanh xuất nhập khẩu doanh nghiệp phải quan tâm đ ến cả hai loại hiệu quả, kết hợp các lợi ích, v à không ngừng nâng c ao hiệu quả kinh doanh. 6 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  8. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý 3 .2. Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đ ối. H iệu quả tuyệt đối là hiệu quả đ ược tính toá n cho từng ph ương án c ụ thể sau khi đ ã trừ đi chi phí để thu đ ược kết quả đó. Hiệu quả tương đ ối đ ược xác định bằng cách so sánh các hiệu quả tuyệt đối của các p hương án khác nhau. Mục đích của việc tính toán l à so sánh m ức độ hiệu q u ả các phương án khi thực hiện cùng m ột nhiệm vụ để từ đó chọn một c ách thực hiện có hiệu quả nhất. Trong thực tế để thực hiện một ph ương á n mà rất nhiều các ph ương án khác nhau so sánh đánh giá là m ột trong nh ững công tác rất quan trọng, vai trò này thuộc về các nhà quản lý để từ đ ó tạo ra hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. 3 .3. Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp. H o ạt động xuất nhập khẩu gắn liền với các điều kiện cụ thể nh ư tài c hính, trình đ ộ kỹ thuật, nguồn nhân lực... Do vậy, h ình thành chi phí m ỗi d oanh nghi ệp là khác nhau. Nhưng th ị tr ường chỉ chấp nhận chi phí trung b ình xã hội cần thiết. Trong công tác quản lý đánh giá hiệu quả xuất nhập kh ẩu không chỉ đánh giá hiệu quả chi phí tổng hợp m à còn đ ánh giá hiệu q u ả của từng loại chi phí để tăng hiệu quả k inh doanh c ủa doanh nghiệp. Q uan tâm đ ến chi phí cá biệt để từ đó có các biện pháp giảm những chi p hí cá biệt không hiệu quả tạo c ơ sở hoàn thi ện một biện pháp tổng hợp, đ ồng bộ tạo tiền đề để thu đ ược hiệu quả cao nhất. 4 . M ột số h ình th ức xuất nhập khẩu thông d ụng. 4 .1. Xu ất nhập khẩu trực tiếp. H o ạt động xuất nhập khẩu trực tiếp c òn g ọi là ho ạt động xuất nhập kh ẩu tự doanh là vi ệc doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu h àng hoá d o doanh nghiệp m ình s ản xuất hay thu gom đ ược cho khách hàng nư ớc ngoài và ngược lại. Hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra sau khi doanh nghiệp nghiên c ứu kỹ thị trường, tính toán đầy đủ các chi phí v à đ ảm bảo tuân theo chính sách Nhà nư ớc và lu ật pháp quốc tế. Đ ặc điểm: Doanh nghiệp xuất nhập khẩu trực tiếp phải tự bỏ vốn, tự c hịu m ọi chi phí, chịu mọi trách nhiệm v à chịu rủi ro trong kinh doanh. 7 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  9. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý 4 .2. Xu ất nhập khẩu uỷ thác. Là hình thức xuất nhập khẩu trong đó đ ơn vị tham gia xuất nhập kh ẩu đóng vai trò trung gian cho m ột đơn vị kinh doanh khác tiến hành đ àm phán ký kết hợp đồng bán hàng hoá với đối tác b ên ngoài. Xuất nhập kh ẩu uỷ thác hình thành giữa một doanh nghiệp trong nước có nhu cầu tham gia xuất nhập khẩu hàng hoá nhưng lại không có chức năng tham gia vào ho ạt động xuất nhập khẩu trực tiếp v à phải nhờ đến một doanh nghiệp c ó chức năng xuất nhập khẩu đ ược doanh nghiệp có nhu cầu uỷ quyền. D oanh nghiệp xuất nhập khẩu trung gian n ày ph ải làm thủ tục và được hưởng hoa hồng. Đ ặc điểm: Doanh nghiệp nhận uỷ quyền không phải bỏ vốn, không p h ải xin hạn ngạch... m à chỉ đứng ra khiếu n ại nếu có tranh chấp xảy ra. 4 .3. Xu ất nhập khẩu hàng đ ổi hàng. Là hình thức xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu, ng ười mua đồng thời cũng là ngư ời bán. Đ ặc điểm: H ình thức xuất nhập khẩu này doanh nghiệp có thể thu lãi từ hai hoạt động nhập và xuất hàng ho á. Tránh đư ợc rủi ro biến động đ ồng ngoại tệ. Trong hình thức xuất nhập khẩu h àng đ ổi hàng khối lượng, giá trị n ên tương đương nhau thì có lợi cho doanh nghiệp khi tham gia vận c huy ển, hình th ức xuất nhập khẩu này đư ợc nhà nước khuyến khích. 4 .4. Xu ất nhập k hẩu liên doanh. Là m ột hoạt động xuất nhập khẩu h àng hoá trên cơ s ở liên kết một c ách tự nguyện giữa các doanh nghiệp (ít nhất l à m ột doanh nghiệp có c hức năng xuất nhập khẩu) nhằm phối hợp khả năng sản xuất -> xuất nhập kh ẩu trên cơ sở các b ên cùng ch ịu rủi ro và chia sẻ lợi nhuận. Đ ặc điểm: Doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu chỉ đóng góp m ột phần nhất định. Chi phí, thuế, trách nhiệm đ ược phân theo tỷ lệ đóng góp tho ả thuận. C òn có rất nhiều hình thức xuất nhập khẩu khác như gia công u ỷ thức, giao d ịch tái xuất... nhưng trên đây là các h ình thức c ơ b ản nhất và p h ổ biến trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. 8 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  10. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý 5 . Ho ạt động xuất nhập khẩu trong c ơ ch ế thị trư ờng. X uất nhập khẩu là m ột hoạt động tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp, nâng cao đ ời sống cho người lao động, phát huy lợi thế so sánh, phát triển tăng trư ởng của quốc gia. Chính v ì th ế hoạt động này rất phức tạp. Để thực hiện tốt phải có sự chuẩn bị về quy chế, quản lý, tổ chức tốt th ì m ới thu đư ợc hiệu quả lâu d ài. Ho ạt động kinh doanh cũng nh ư ho ạt động xuất nh ập khẩu nó gắn liền với rủi ro, nếu không có sự nghi ên cứu một cách kỹ lưỡng. Do vậy trong hoạt động xuất nhập khẩu phải đ ược tiến hành theo c ác bư ớc, các khâu v à xem xét một cách kỹ lưỡng nh ưng phải theo kịp b iến động và nhu c ầu của thị t rường trên cơ sở tuân thủ pháp luật v à thông lệ quốc tế và Nhà nư ớc. Do đó phải nắm rõ nội dung của hoạt động xuất nh ập khẩu đó là. 5 .1. Nghiên cứu và tiếp cận thị tr ường. N ghiên cứu thị trường là dùng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật nghiên cứu như điều tra, tham dò, thu th ập... Sau đó phân tích trên cơ sở đ ầy đủ thông tin v à từ đó đ ưa ra quy ết định trước khi thâm nhập thị trường. Vấn đề ở đây là phải nhận biết sản phẩm xuất nhập khẩu phải ph ù hợp với thị trường, số lượng, phẩm chất, mẫu m ã... Từ đó rút ra khả năng c ủa m ình cung ứng mặt hàng đó. Ph ải nhận biết đ ược rằng chu kỳ sống c ủa sản phẩm ở giai đoạn nào (thư ờng trải qua 4 giai đoạn: Triển khai -> tăng trư ởng -> bão hoà -> suy thoái). M ỗi giai đoạn có một đặc điểm riêng mà doanh nghiệp phải biết khai t hác có hiệu quả. Sản xuất cũng như xuất nhập khẩu có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trong c ùng l ĩnh vực do đ ó doanh nghiệp phải quan tâm đến đối thủ th ù đó đ ể ra biện pháp thời đ iểm xuất nhập khẩu sao cho ph ù hợp nhất. Ngo ài ra vấn đề tỷ giá hối đ oái cũng rất quan trọng. Trong hoạt động xuất nhập khẩu nó gắn liền với c ác đ ồng ngoại tệ mạnh, sự biến động của các đồng tiền nó ảnh h ưởng rất lớn. Do đó dự báo nắm do xu hướng biến động là vấn đề cần quan tâm. T rong các cuộc nghiên c ứu cần quan tâm các nội dung n hư nghiên c ứu về nội dung hàng hoá, nghiên cứu về giá cả hàng hoá, th ị trường hàng hoá ... T rên cơ sở này doanh nghiệp có các b ước đi tiếp theo. 9 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  11. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý 5 .2. Lựa chọn đối tác và lập ph ương án kinh doanh. Sau khi nghiên c ứu thị trường ta phải lựa chọn đối tác l à lập phương á n kinh doanh. Khi lựa chọn bạn hàng phải nắm đủ các thông tin như tình hình sản xuất kinh doanh, vốn, c ơ sở vật chất, khả năng, uy tín, quan hệ trong kinh doanh... Có b ạn hàng tin c ậy là điều kiện để thực hiện tốt các ho ạt động thương m ại quốc tế. Sau khi lựa chọn đối tác ta phải lập p hương án kinh doanh như giá c ả, thời điểm, các biện pháp thực hiện, thu ận lợi, khó khăn... 5 .3. Tìm hiểu nguồn h àng. P hải tìm hiểu khả năng cung cấp h àng hoá của các đ ơn vị. Phải chú ý c ác nhân tố như thời vụ, thiên tai, các nhân tố có tính chu kỳ... V ì các nhân tố n ày có thể ảnh hưởng đến giá cả và sản lượng. 5 .4. Đàm ph án ký k ết hợp đồng. C ó rất nhiều hình thức đ àm phán xuất nhập khẩu như fax, thư tín thương m ại điện tử, gặp trực tiếp, qua điện thoại. Các b ên tự tho ả thuận và đưa ra hình thức thuận tiện nhất. Nhưng theo hình thức n ào cũng cần tiến hành theo các bư ớc quy định. Sau đ àm phán thành công hai bên ti ến hành ký kết hợp đồng. 5 .5. Tổ chức thực hiện hợp đồng. Đ ây là công việc phức tạp do đó các b ên phải luôn luôn tuân thủ v à tôn trọng nhau c ùng như luật pháp. nếu là bên xuất khẩu thì phải xin giấy p hép xuất khẩu, chuẩn bị h àng, kiểm tra hàng, thuê tàu lưu cư ớc, lập c hứng từ, giải quyết khúc mắc... 5 .6. Thanh toán và đánh giá hi ệu quả hợp đồng. Sau khi thanh to án, k ết thúc hợp đồng, nếu không xảy ra tranh chấp thì k ết thúc hợp đồng và rút ra kinh nghiệm cho các hoạt động tiếp theo. 10 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  12. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý II- C ÁC NHÂN TỐ ẢNH H ƯỞNG VÀ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HI ỆU QUẢ HO ẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU. 1 - N hân tố chủ quan. 1 .1. Lao đ ộng. T rong ho ạt động sản xuất cũng nh ư trong ho ạt động kinh doanh. N hân tố lao động nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả cũng nh ư k ết quả ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Lao động ở đây l à cả yếu tố c huyên môn, ý thức trách nhiệm, tinh thần lao động... C huyên môn hoá lao động cũng l à v ấn đề cần quan tâm sử dụng đúng ng ười đúng việc sao c ho phù hợp và phát huy tối đa ng ười lao động trong công việc kinh d oanh đó là vấn đề không thể thiếu trong công tác tổ chức nhân sự. Nâng c ao trình đ ộ chuyên môn lao đ ộng là việc làm c ần thiết và liên tục, do đặc thù là ho ạt động kinh doanh đ ơn thuần nên ngư ời lao động phải nhanh nh ạy, quyết đoán, mạo hiểm. Từ việc kinh doanh, bán h àng, chào hàng, nghiên cứu thị trường ... đ òi hỏi người lao động phải có năng lực và say mê trong công việc. 1 .2. Trình đ ộ quản lý lãnh đ ạo sử dụng vốn. Đ ây là yếu tố thường xuyên, quan trọng nó có ý nghĩa rất lớn đến p hát huy tối đa hiệu quả trong kinh doanh. Ng ười lãnh đ ạo phải quản lý p h ải tổ chức phân công v à hợp tác lao động hợp lý giữa cá c b ộ phận, cá nhân. Ho ạch định sử dụng vốn l àm cơ s ở cho việc huy động khai thác tối đ a mọi nguồn lực sẵn có, bảo to àn và phát triển vốn của các doanh nghiệp x u ất nhập khẩu từ đó có các biện pháp giảm chi phí không cần thiết. N gười lãnh đ ạo phải sắp xếp, đ úng ngư ời, đúng việc, san sẻ quyền lợi trách nhiệm, khuyến khích tinh thần sáng tạo của mọi ng ười. Sử dụng khai thác các nguồn vốn, triển khai mọi nguồn lực sẵn có c ó đ ể tổ chức lưu chuyển vốn, nghiên c ứu sự biến động các đồng ngoại tệ m ạnh... Các doanh nghi ệp có nhiều vốn sẽ có ưu th ế về cạnh tranh nhưng sử dụng một cách có hiệu quả, hạn chế ít nhất đồng vốn nh àn rỗi, phát huy hiệu quả trong kinh doanh, đó mới l à vấn đề cốt lõi trong sử dụng vốn. 11 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  13. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý 1 .3. Cơ sở vật chất kỹ thuật. C ơ sở vật chất là nền tảng quan trọng các hoạt động kinh doanh. Nó c ó thể đem lại sức mạnh trong kinh doanh. Từ nh à kho b ến b ãi, phương tiện vận chuyển, thiết bị văn ph òng... Nhất là hệ thống này được bố trí hợp lý, thuận tiện. Nó là m ột cái lợi vô hình, lợi thế kinh doanh. Cơ sở vật c hất kỹ tuật tạo ra cho b ên đ ối tác một sự tin tưởng, tạo ra ưu thế cạnh tranh với các đối thủ. C òn có rất nhiều yếu tố khác dịch vụ mua bán h àng, yếu tố quản trị, nhiên liệu hàng hoá... đó cũng là các y ếu tố rất quan trọng, phát huy các m ặt tích cực hạn ch ế và giảm tiêu c ực do các yếu tổ chủ quan mang lại để p hát huy tối đa hiệu quả kinh doanh đ òi h ỏi phải có một quá tr ình và b ộ máy tổ chức tốt. 2 - C ác nhân tố khách quan. Đ ó là các nhân tố tác động đến hiệu quả của Công ty nh ưng là các yếu tố b ên ngoài ảnh hư ởng đến mọi hoạt động của Công ty. 2 .1. Các đ ối thủ cạnh tranh T rong ho ạt động kinh doanh xuất nhập khẩu cũng nh ư các ho ạt đ ộng kinh doanh khác trong nền kinh tế thị trường đều phải cạnh tranh. T rong ho ạt động sản xuất kinh doanh luôn luôn xuất hiện c ác đ ối thủ cạnh tranh. M ặt khác các đối thủ cạnh tranh luôn luôn thay đổi các chiến l ược kinh doanh b ằng nhiều biện pháp khác nhau. Luôn đổi mới v à thích ứng đ ược sự cạnh tranh mới là yếu tố cần thiết. Phải luôn luôn đề ra các biện p háp thích ứng và luôn c ó các biện pháp phương hư ớng đi trước đối thủ là m ột việc làm luôn đư ợc quan tâm. 2 .2. Các ngành có liên quan. C ác ngành có liên quan c ũng như trong lĩnh vực kinh doanh cũng đ ều có tác động rất lớn đều hoạt động xuất nhập khẩu. Hoạt động xuất nh ập khẩu nó liên quan đ ến các ng ành khác như ngân hàng, thông tin, vận tải, xây dựng... hệ thống ngân h àng tốt giúp cho hoạt động giao dịch tiền tệ đ ược thuận tiện, hệ thống thông tin li ên lạc là yếu tố giúp các b ên 12 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  14. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý trao đ ổi, liên lạc, đ àm phán, giao d ịch một cách t huận tiện h ơn. Các ngành x ây d ựng, vận tải, kho tàng... nó là vấn đề bổ sung nhưng rất cần thiết. 2 .3. Nhân tố về tính thời vụ, chu kỳ, thời tiết của sản xuất kinh d oanh. C ác hàng hoá, các nguyên li ệu, việc sản xuất kinh doanh đôi khi bị ả nh hưởng vởi yếu tố thời vụ, kể cả nhu cầu của khách h àng. Vì v ậy kết q u ả kinh doanh có hiệu quả hay không l à do doanh nghiệp có bắt đ ược tính th ời vụ và có phương án kinh doanh thích h ợp hay không. Ví dụ nh ư hàng mây tre đan xu ất khẩu thì yếu tố nguy ên liệu phải có thời vụ, thu x ong lại phải phơi khô và nhu cầu tăng lên vào mùa hè và các nư ớc có khí hậu nhiệt đới, khí hậu nóng. 2 .4. Nhân tố giá cả. H ầu hết các doanh nghiệp tham gia kinh doanh đều phải chất nhận giá th ị trường. Giá cả thị trường biến động không theo ý m uốn của các d oanh nghiệp. Do đó giá cả là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh c ủa doanh nghiệp. Giá cả thông th ường ảnh hưởng bao gồm giá mua và giá bán. Giá mua hàng hoá ho ặc sản xuất h àng hoá đ ể xuất kh ẩu, giá mua thấp doanh nghiệp dễ t ìm k iếm thị trường, dễ tiêu thụ h àng hoá, có lợi với các đối thủ cạnh tranh, giảm chi chí đầu v ào. Giá bán ảnh hưởng đến trực tiếp của doanh nghiệp. Giá bán l à giá c ủa thị trường. Do vậy doanh nghiệp không điều chỉnh đ ược giá bán, m à phải có các chiến lược b án hàng h ợp lý m à thôi. 2 .5. Chính sách tài chính tiền tệ của Nhà nước. Đ ây là m ột hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh d oanh, hiệu quả kinh doanh. Sự hỗ trợ của Nh à nước là rất lớn đôi khi nó kìm hãm ho ặc thúc đẩy kể cả một ngành. - C hính sách v ề thuế: Thuế là m ột nguồn thu chủ yếu của Nhà nước nhưng nó lại l à m ột chi phí đối với một doanh nghiệp. Do đó chính sách này có tác d ụng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận của Công ty. Các chính sách giảm thuế, tăng thuế, miễn thuế là các chính sách nh ạy cảm đối với c ác doanh nghiệp. 13 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  15. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý - C hính sách v ề lãi su ất tín dụng: Trong hoạt động kinh doanh d oanh nghiệp thiếu vốn thường phải vay tiền tại các ngân h àng, và lãi suất ngân hàng Nhà nư ớc có thể can thiệp trực tiếp. Nhà nước có thể khuyến khích ho ặc k ìm hãm đ ầu tư thông qua chính sách tín d ụng, l ãi suất... Các c hính sách này ả nh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty. - C hính sách v ề tỷ giá, b ù giá, trợ giá: Tỷ giá ngoại tệ phản ánh mối q uan hệ tương quan về sức mua. Khi có biến động mạnh Nh à nước có thể thả nổi hoặc can thiệp để ổn định tỷ giá thông qua các ngân h àng b ằng c ách bán ho ặc mua ngoại tệ. N hà nư ớc cũng có thể b ù giá, trợ giá cho các mặt h àng đ ể duy trì ổ n đ ịnh sản xuất kinh doanh, như trợ giá mặt h àng cà phê hiện nay, thu mua lúa cho nông d ân đồng bằng sông Cửu Long. H ình th ức trợ giá n ày ả nh hưởng rất lớn đến t ình hình sản xuất cũng như t ình hình xuất khẩu. 2 .6. Các chính sách khác của Nhà nước T rong ho ạt động xuất nhập khẩu nó c òn liên quan đ ến các chính sách thuộc về đ ường lối chính trị n ó ả nh hưởng đến. N ước ta từ khi mở c ửa với các n ước b ên ngoài tạo ra hàng lo ạt c ơ h ọi cho các nhà đ ầu tư, c ho ho ạt động xuất nhập khẩu. Trong quan hệ quốc tế Nh à nước có thể ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần... Các chính sách n ày có ả nh hưởng rất lớn đ ến hoạt động xuất nhập khẩu, tạo ra hàng lo ạt c ơ hội cho các hoạt đ ộng xuất nhập khẩu . 2 .7. Nhân tố pháp luật. B ất cứ một hoạt động n ào m ột cá nhân, tập thể, hay một tổ chức n ào đ ều phải hoạt động theo khuôn khổ pháp luật. Hoạt động xuất nhập khẩu c ũng vậy cũng phải tuân theo luật pháp của Nh à nước, tuân theo quy định và luật pháp quốc tế. Các quy định luật lệ này lại có thể thay đổi theo thời gian. Do vậy các tác động rất lớn đến hoạt động xuất nhập khẩu, hoạt đ ộng xuất nhập khẩu phải tuân thủ đầy đủ các q uy đ ịnh không đ ược phạm luật, luôn tìm h ểu luật pháp, tạo ra một nguy ên tắc làm việc , đảm bảo việc hoạt động theo luật một cách tốt nhất, đó cũng l à cách phát huy hiệu q u ả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. 14 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  16. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý 3 . H ệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất n h ập khẩu. K hi xem xét hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của mỗi d oanh nghiệp cần phải dựa vào m ột hệ thống chỉ tiêu, các doanh nghiệp p h ải coi các tiêu chuẩn là m ục tiêu ph ấn đấu. Các tiêu chu ẩn đạt đ ược p h ải có ý nghĩa. Chi phí s ản xuất x ã hội cho một đ ơn v ị kết quả từ hoạt đ ộng xuất nhập khẩu phải nhỏ nhất, phải có ý nghĩa về kinh tế, chính trị và xã h ội và ph ải kết hợp hài hoà giữa lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích x ã hội, lợi ích kinh tế quốc dân. Tính toán, xác đ ịnh ho ạt động kinh doanh xuất nhập khẩu chính l à việc so sánh giữa chi phí và k ết quả. Đ ối với hàng hoá xuất nhập khẩu th ì: D oanh thu thuần = Tổng doanh thu - C ác kho ản giảm trừ. C ác kho ản giảm trừ bao gồm: Chiết khấu, giảm giá, giá trị h àng bán b ị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu. Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - G iá v ốn h àng bán. Lợi nhuận thuần từ = Lợi nhuận gộp - C hi phí bán hàng - Chi phí QLDN H ĐKD Lợi nhuận từ hoạt Thu nhập hoạt C hi phí ho ạt động tài = - đ ộng tài chính đ ộng tài chính chính. Lợi nhuận từ hoạt C ác kho ản thu nhập C hi phí b ất thường = - đ ộng bất thường b ất thường Lợi nhuận Tổng lợi Lợi nhuận từ thu ần từ hoạt Lợi nhuận n huận trước h o ạt động tài = + + b ất thường đ ộng kinh thuế chính d oanh 3 .1. Hiệu quả kinh doanh tổng quát. - H iệu quả kinh doanh tương đ ối: H iệu quả tương đ ối = Kết quả thu đ ược : Chi phí bỏ ra 15 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  17. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý - H iệu quả kinh doanh tuyệt đối: H iệu quả tuyệt đối = Kết quả thu đ ược - chi phí b ỏ ra - Lợi nhuận theo doanh thu và chi phí: LN theo đ ầu tư = Tổng lợi nhuận - Tổng doanh thu LN theo chi phí = Tổng lợi nhuận - Tổng chi phí 3 .2. Ch ỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. - C h ỉ tiêu lợi nhuận v à doanh thu theo vốn kinh doanh: LN theo vốn kinh doanh = Tổng lợi nhuận : Vốn kinh d oanh D T theo vốn kinh doanh = Tổng doanh thu : Vốn kinh doanh - C hỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu: D T theo VCSH = Tổng doanh thu : VCSH LN theo VCSH = Tổng lợi nhuận : VCSH - Ch ỉ tiêu do anh thu và lợi nhuận theo TSCĐ: D T theo TSCĐ = Tổng doanh thu : TSCĐ LN theo TSCĐ = Tổng lợi nhuận : TSCĐ 3 .3. Ch ỉ tiêu đánh giá sử dụng lao động. - N ăng suất lao động b ình quân (W) W = Tổng doanh thu : Tổng lao động - Ch ỉ tiêu lợi nhuận theo lao động (P LĐ ): P LĐ = Tổng lợi nhuận : Tổng lao động P H ẦN II TH ỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT NHẬP TẠI C ÔNG TY THIẾT BỊ VẬT T Ư DU LỊCH I- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY. d ịch quốc tế: - Tên giao VIETNAM NATIONAL TOURIS MATERIALS AND EQUIPMENT EXPORT - IMPORT CORPORAT ION. - T ên viết tắt: MATOURIMEX. - T rụ sở chính Công ty đặt tại: 26 Láng Hạ - H à N ội. 16 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  18. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý - Số đăng ký kinh doanh: 106279. - N gân hàng giao d ịch: Ngân h àng ngo ại th ương Hà N ội: +Tài kho ản đồng Việt Nam: 01 -383 -052. +Tài kho ản ngoại tệ: 37 -110 - 052. - Lo ại h ình doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhà nước. 1 - Quá trình phát triển. Đ ược thành lập năm 1990 theo quyết định của Bộ văn hoá - Thông tin - Th ể thao và du l ịch đến nay đ ã trải qua hơn mười năm phát triển. C ông ty là đơn vị kinh tế quốc doanh, có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập, Công ty trực thuộc Tổng cục du lịch Việt Nam v à chịu sự quản lý N hà nư ớc về hoạt động xuất nhập khẩu của Bộ th ương m ại. Công ty hoạt đ ộng với mục đích thông qua hoạt động xuất nhập khẩu đáp ứng y êu c ầu về mọi mặt của hàng hoá, phù hợp với nhu cầu ngành du lịch v à th ị trường trong nước góp phần phát triển nền kinh tế đất n ước. Từ khi th ành lập đến nay Công ty đ ã không ng ừng mở rộng, sắp xếp tổ chức trong Công ty, chăm lo cán bộ đời sống nhân vi ên và đ ạt đ ược nhiều kết quả tốt. Trong những năm qua bất chấp những khó khăn do kh ủng hoảng một số nền kinh tế, Công ty luôn l àm ăn có lãi, đ ảm bảo là nơi cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho ng ành du lịch và th ị trường trong nước. Công ty luôn đổi mới cách hình th ức kinh doanh, tích cực tìm ki ếm thị trường, luôn tìm cách nâng cao hi ệu quả kinh doanh để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Công ty luôn đáp ứng đầy đủ các thiết bị vật tư đ ặc chủng cho ngành du l ịch, cung cấp, q u ảng bá dịch vụ du lịch ra nước ngo ài, luôn đ ổi mới và thích ứng trong đ iều kiện c òn nhiều khó khăn hiện nay. Qua đó thấy rằng Công ty ra đời là quyết định đúng đắn, luôn đáp ứng các y êu cầu của ngành và đóng góp vào nền kinh tế đất nước. 2 - C h ức năng, nhiệm vụ, cơ c ấu tổ chức quản lý của Công ty thiết bị vật tư du lịch. 2 .1. Ch ức năng nhiệm vụ của Công ty. C ông ty là tổ chức kinh tế thực hiện chức năng kinh doanh các loại trang thiết bị, vật tư, hàng hoá ph ục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh v à p hát triển ngành du lịch. Mở rộng liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư với 17 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
  19. LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa: khoa häc qu¶n lý c ác tổ chức kinh tế trong và ngoài nư ớc nhằm tăng th êm các m ặt hàng p h ục vụ trong và ngoài ngành. Tổ chức công tác xuất nhập khẩu v à nhận uỷ thác của các đ ơn v ị có liên quan trong và ngoài ngành. M ở rộng các hình th ức kinh doanh tổn g h ợp các trang thiết bị thuộc thực phẩm công nghệ, máy móc thiết bị d ùng cho khách sạn, vật liệu xây dựng, hàng d ệt, thủ công mỹ nghệ, đáp ứng đầy đủ các loại vật t ư thiết bị cho khách hàng trong và ngoài nư ớc. Các mặt hàng cụ thể đó là thu mua nông lâm hải sản, d ịch vụ du lịch, mây tre đan, máy móc thiết bị (dệt, điện, sứ, vật liệu xây d ựng...) 2 .1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty S ơ đ ồ 1: C ơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty B an giám đ ố c c ông ty P hòng kinh doanh P hòng t ổ c h ứ c P hòng kinh t ế h ành chính t ài chính C hi nhánh K ho Hoàng C ử a hàng C ử a hành m i ề n Nam Liệ t H ai Bà C át Linh T rên cơ sở chức năng nhiệm vụ công tác quản lý của doan h nghiệp mà bộ máy quản lý đ ược sắp xếp, phân theo các phòng ban khác với các c hức năng khác nhau. Giám đốc l à người đứng đầu, có quyền cao nhất c hịu trách nhiệm sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. N goài ra giám đ ốc c òn trực tiếp giám sát việc thực hiện các ph òng ban c hức năng. Giúp việc cho giám đốc có một phó giám đốc, phó giám đốc đ ược giám đốc phân công điều h ành m ột hoặc một số lĩnh vực công tác v à 18 S/v:Bïi Trung Dòng - Líp: QLKT 39B
nguon tai.lieu . vn