Xem mẫu
- Đồ án tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển của các hệ thống viễn thông di động trên toàn thế giới đã trải
qua được ba thế hệ, với rất nhiều các kiểu hệ thống khác nhau. Từ các hệ thống
tương tự ở thế hệ thứ nhất đến các hệ thống số ở các thế hệ tiếp theo và hiện
nay còn đang được triển khai phát triển ở các hệ thống viễn thông di động thế hệ
thứ tư.
Trong đó hệ thống viễn thông di động đa năng UMTS thuộc về thế hệ viễn
thông di động thứ ba đã được đề xuất bởi Tổ Chức Tiêu Chuẩn Viễn Thông Châu
Âu ETSI và Liên Đoàn Kinh Doanh Và Công Nghiệp Vô Tuyến ARIB c ủa Nhật.
Hệ thống UMTS được xây dựng trên cơ sở của mạng GSM là mạng đã được sự
thừa nhận của hầu hết các quốc gia trên toàn thế giới. Nhiều nước hàng đ ầu trên
thế giới đã triển khai hệ thống 3G của mình theo UMTS như các nước ở Châu Âu,
Nhật Bản và trong đó có Viêt Nam. Mạng UMTS hiện đang được Viettel,
Mobifone, Vinaphone là ba nhà mạng chiếm thị phần chính ở Việt Nam triển khai
và phát triển.
Kỹ thuật điều khiển công suất là một trong những kỹ thuật được sử dụng
trong việc quản lý tài nguyên mạng vô tuyến trong UMTS. Nhằm mục đính giải
quyết hiện tượng gần xa tránh được sự can nhiễu giữa các tín hiệu thu đ ược c ủa
những người sử dụng khác nhau.
Trên những cơ sở đấy em đã quyết định trọn đề tài “Kỹ thuật điều khiển
công suất trong hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba UMTS”. Đề tài được
thực hiện với mục đính có thể nắm được một cách cơ bản về hệ thống cũng như
các kỹ thuật quản lý tài nguyên vô tuyến và hiểu rõ về các kỹ thuật đi ều khi ển
công suất trong hệ thống UMTS.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng và được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
hướng dẫn TS. Trần Mạnh Hoàng song do trình độ hiểu biết của bản thân còn
nhiều hạn chế, thời gian chuẩn bị ngắn, nguồn tài liệu không nhiều, nên không
tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo thêm của thầy giáo
1
- Đồ án tốt nghiệp
hướng dẫn, sự góp ý của các thầy cô giáo khoa Điện tử-Viễn thông cũng như của
các bạn sinh viên, để em khắc phục những thiếu sót đó để hoàn thiện thêm kiến
thức của mình.
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo hướng dẫn TS. Trần Mạnh Hoàng đã
tận tình chỉ bảo cho em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này
Sinh viên
2
- Đồ án tốt nghiệp
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Đồ án được chia làm bốn chương với nội dung nghiên cứu chủ yếu là kỹ
thuật điều khiển công suất trong hệ thống viễn thông UMTS.
Nội dung chính của từng chương:
Chương 1: Hệ thống viễn thông di động thế hệ thứ ba UMTS
Giới thiệu một cách cơ bản về hệ thống viễn thông thế hệ thứ ba UMTS
như là nguồn gốc của hệ thống UMTS, kiến trúc mạng UMTS,các loại kênh vô
tuyến, một số đặc điểm cơ bản như trải phổ và đa truy nhập phân chia theo mã,
giao diện vô tuyến, quy hoạch tần số và các loại chất lượng dịch vụ.
Chương 2: Các kỹ thuật quản lý tài nguyên vô tuyến trong hệ thống UMTS
Trình bầy về các kỹ thuật quản lý tài nguyên mạng vô tuyến và tầm quan
trọng của nó trong mạng UMTS như kỹ thuật điều khiển công suất, điều khiển
chuyển giao, điều khiển cho phép, điều khiển tải, điều khiển tải, lập biểu gói.
Chương 3: Kỹ thuật điều khiển công suất theo bước DSSPC và kỹ thuật
điều khiển công suất phân tán DPC
Nghiên cứu hai thuật toán điều khiển công suất thông minh là DSSPC và
DPC.
Chương 4: Kết quả tính toán và mô phỏng
Đưa ra các kết quả tính toán để mô phỏng hai thuật toán DSSPC và DPC
3
- Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
3.3.1 Điều khiển công suất phân tán và điều khiển công suất tập trung.................................................70
3.3.1 Điều khiển công suất phân tán và điều khiển công suất tập trung.................................................70
DANH SÁCH HÌNH VẼ SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
4
- Đồ án tốt nghiệp
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Kênh cho phép truy nhập
AGCH Access Grant Channel
Acquisition Indication Channel Kênh chỉ thị bắt
AICH
Advanced Mobile Phone
Dịch vụ điện thoại di động tiên tiến
AMPS
System
Association of Radio Industries Liên đoàn kinh doanh và công nghệ vô
ARIB
tuyến
and Businesses
5
- Đồ án tốt nghiệp
Trung tâm nhận thực
AUC Authentication Center
Kênh quảng bá
BCCH Broadcast Channel
Cổng biên giới
BG Border Gatway
Kênh điều khiển
CCH Control Channel
Kênh chỉ thị ấn định kênh/ phát hiện
Collision Detection/ Channel
CD/CA-ICH
Assignment Indicator Channel xung đột
Kênh chỉ thị ấn định kênh/ Phát hiện
Collision Detection/Channel
CD/CA-ICH
Assignment Indicator Channel xung đột
Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã
CDMA
Mạng lõi
CN Core Network
Kênh vật lý chung
CPCH Common Physical Channel
CPICH Common Pilot Channel Kênh hoa tiêu chung
Mã dịch vòng
CRC Cyclic Redundancy Check
RNC điều khiển
CRNC Control RNC
Chuyển mạch kênh
CS Circuit Switch
Chức năng điều khiển trạng thái cuộc
CSCF Call State Control Function
gọi
CPCH Status Indicator Channel Kênh chỉ thị trạng thái CPCH
CSICH
CSPDN Mạng số liệu công cộng chuyển mạch
Circuit Switch Public Data
Network kênh
Kênh lưu lượng chung
CTCH Common Traffic Channel
6
- Đồ án tốt nghiệp
Bộ chuyển đổi tín hiệu số thành tươ-
D/A Digital/Analog
ng tự
Kênh điều khiển riêng
DCCH Dedicated Control Channel
Dedicated Physical Control
Kênh điều khiển vật lý riêng
DPCCH
Channel
Kênh vật lý riêng
DPCH Dedicated Physical Channel
Kênh vật lý đường xuống
DPCH Downlink Physical Channel
Dedicated Physical Data
Kênh vật lý số liệu riêng
DPDCH
Channel
Drift Radio Network Controller Bộ điều khiển mạng vô tuyến trôi
DRNC
Direct Sequence Spread
Trải phổ chuỗi trực tiếp
DSSS
Spectrum
Đa truy nhập phân chia theo mã trải
DS-CDMA Direct Sequence - Code
phổ chuỗi trực tiếp
Division Multiple Access
Kênh chia sẻ đường xuống
DSCH Downlink Shared Channel
Kênh lưu lượng riêng
DTCH Dedicated Traffic Channel
Enhanced Data Rates for GSM Tốc độ số liệu tăng cường để phát
EDGE
triển GSM
Evolution
Bộ đăng ký nhận dạng thiết bị
EIR Equipment Identity Register
European Telecommunication
Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu
ETSI
Standard Institute
Fast Associated Control
Kênh điều khiển liên kết nhanh
FACCH
Channel
Kênh truy nhập đường xuống
FACH Forward Access Channel
7
- Đồ án tốt nghiệp
Ghép kênh phân chia theo tần số
FDD Time Division Duplex
Gateway GPRS Support Node Nút hỗ trợ GPRS cổng
GGSN
Trung tâm chuyển mạnh các dịch vụ di
Gateway Mobile Service
GMSC
động cổng
Switching Center
General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp
GPRS
Global System for Mobile
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
GSM
Communication
Môi trường nhà
HE Home Environment
Bộ ghi định vị thường trú
HLR Home Location Register
High Speed Circuit Switched
Dữ liệu chuyển mạch kênh tốc độ cao
HSCSD
Data
Dịch vụ thuê bao thường trú (Đăng ký
HSS Home Subscriber Server
thường trú)
Trung tần
IF Intermediate Frequency
International Mobile Station
Nhận dạng trạm di động quốc tế
IMSI
Identity
Giao thức Internet
IP Internet Protocol
Mạng số liên kết đa dịch vụ
ISDN Integrated Service Digital
Network
Chức năng tương tác mạng
IWF Internetworking Function
Nhận dạng vùng định vị
LAI Location Area Identity
LoCH Logic Channel Các kênh logic
8
- Đồ án tốt nghiệp
Điều khiển truy nhập trung gian
MAC Medium Access Control
Mã nước
MCC Mobile Country Code
Thiết bị di động
ME Mobile Equipment
Chức năng điều khiển cổng các phươ-
MGCF Media Gateway Control
ng tiện
Function
Cổng các phương tiện
MGW Media Gateway
Mã mạng
MNC Mobile Network Code
Multimedia Resource Function Chức năng tài nguyên đa phương tiện
MRF
Trạm di động
MS Mobile Station
Trung tâm chuyển mạnh các dịch vụ di
Mobile Service Switching
MSC
động
Center
Mobile Station Identity
Số nhận dạng trạm di động
MSIN
Number
Số thuê bao
MSISDN Mobile Station ISDN
Mobile Station Random
Số lưu động của trạm di động
MSRN
Number
Hệ thống điện thoại di động vùng Bắc
NMT Nordic Mobile Telephone
Âu
OMC Hệ thống khai thác và bảo dưỡng
Operation and Management
mạng
Center
Kênh điều khiển liên kết gói
PACCH Packet Associated Control
Channel
9
- Đồ án tốt nghiệp
Kênh cho phép truy nhập gói
PAGCH Packet Access Grant Channel
Packet Common Control Kênh điều khiển chung gói
PCCCH
Channel
Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp
P-CCPCH Primary Common Control
Physical Channel
Kênh tìm điều khiển tìm gọi
PCCH Paging Control Channel
Physical Common packet
Kênh vật lý gói chung
PCPCH
Channel
Tế bào số cá nhân
PDC Personal Digital Cellular
Mạng dữ liệu gói
PDN Packet Data Network
Kênh vật lý chia sẻ đường xuống
PDSCH Physical Downlink Shared
Channel
Giao thức số liệu gói
PDP Packet Data Protocol
Các kênh lưu lượng số liệu gói
PDTCH Packet Data Traffic Channel
Kênh chỉ thị tìm gọi
PICH Paging Indicator Channel
Personal Identification Number Số nhận dạng cá nhân
PIN
Kênh vật lý
PhCH Physical Channal
Mạng di động công cộng mặt đất
PLMN Public Land Mobile Network
Giả tạp âm
PN Pseudo Noise
Kênh truy nhập vật lý ngẫu nhiên
PRACH Physical Random Access
Channel
10
- Đồ án tốt nghiệp
Packet Random Access
Kênh truy nhập ngẫu nhiên gói
PRACH
Channel
Chuyển mạch gói
PS Packet Switch
Khoá dịch pha
PSK Phase Shift Keying
Mạng số liệu công cộng chuyển mạch
PSPDN Packet Switch Public Data gói
Network
Mạng điện thoại chuyển mạch công
PSTN Public Switch Telephone cộng
Network
Packet- Temporary Mobile
Các số nhận dạng tạm thời gói
P-TMSI
Subscriber Identity
Khoá dịch pha vuông góc
QPSK Quadrate Phase Shift Keying
Các loại lưu lượng và dịch vụ
QoS Quality Of Service
Vùng định tuyến thuê bao
RA Routing Area
Vật mang truy nhập vô tuyến
RAB Radio Access Bearer
Kênh truy nhập ngẫu nhiên
RACH Random Access Channel
Mạng truy nhập vô tuyến
RAN Radio Access Network
Tần số vô tuyến (cao tần)
RF Radio Frequency
Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RNC Radio Network Controller
hệ thống mạng vô tuyến
RNS Radio Network System
11
- Đồ án tốt nghiệp
Cổng báo hiệu chuyển mạng
R-SGW Roaming Signaling Gateway
Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp
S-CCPCH Secondary Common Control
Physical Channel
Kênh đồng bộ
SCH Synchronous Channel
Hệ số trải phổ
SF Spreading Factor
Điểm hỗ trợ GPRS phục vụ
SGSN Serving GPRS Support Note
Bộ điều khiển mạng vô tuyến phục
Serving Radio Network
SRNC
vụ
Controller
Hệ thống truyền thông truy nhập toàn
Total Access Communication
TACS
bộ
System
Transmission Control Protocol Giao thức điều khiển truyền dẫn
TCP
Kênh lưu lượng
TCH Traffic Channel
Ghép kênh phân chia theo tần số
TDD Time Divede Duplex
Thiết bị đầu cuối
TE Terminal Equipment
Số nhận dạng thuê bao di động tạm
Temporary Mobile Station
TMSI
thời
Identity
Transponder Rate Adaptor Unit Khối thích ứng tốc độ chuyển đổi mã
TRAU
Transport Signalling Gateway Cổng báo hiệu truyền tải
T-SGW
Thiết bị của người sử dụng
UE User Equipment
Thẻ IC UMTS
UICC UMTS IC card
Universal Mobile
Hệ thống viễn thông di động đa năng
UMTS
Telecommunication System
12
- Đồ án tốt nghiệp
Kênh vật lý đường lên
UPCH Uplink Physical Channel
UMTS subscriber Identity
Mô-đun nhận dạng thuê bao
USIM
Module
Mạng truy nhập vô tuyến mặt đất
UMTS Terrestrial Radio
UTRAN
Access Network UMTS
Bộ ghi định vị tạm trú
VLR Visitor Location Register
Thoại trên nền IP
VoIP Voice Over IP
Wideband Code Division Đa truy nhập vô tuyến phân chia theo
W-CDMA
mã băng rộng
13
- Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG THẾ
HỆ THỨ BA UMTS
1.1 Giới thiệu chương
Mục đích của chương 1 cần đạt được là hiểu rõ về nguồn gốc của hệ
thống viễn thông thế hệ thứ ba UMTS thông qua chủ đề “Sự ra đời của hệ thống
viễn thông UMTS” cùng với việc đi vào tìm hiểu kỹ hơn về mạng UMTS thông
qua hai chủ đề tiếp theo là “Một số đặc điểm của hệ thống UMTS” và “Kiến
trúc mạng viễn thông UMTS”
1.2 Sự ra đời của hệ thông viễn thông UMTS
1.2.1 Lịch sử phát triển của các hệ thống viễn thông
Sự phát triển của các hệ thống viễn thông di động trên toàn thế giới đã tr ải
qua được ba thế hệ, với rất nhiều các kiểu hệ thống khác nhau. Từ các hệ thống
tương tự ở thế hệ thứ nhất đến các hệ thống số ở các thế hệ tiếp theo và hiện
nay còn đang được tiếp tục triển khai phát triển vào các hệ thống viễn thông di
động ở thế hệ thứ tư.
Các hệ thống viễn thông thế hệ thứ nhất
Các hệ thống viễn thông thế hệ thứ nhất là các hệ thống điện thoại di động
theo công nghệ tương tự được ra đời vào khoảng thời gian cuối những năm 1970
đầu những năm 1980. Hệ thống sử dụng kỹ thuật phân chia theo tần số FDMA và
điều tần FM. Hệ thống đơn thuần hỗ trợ dịch vụ thoại, chất lượng kém, tính bảo
mật thấp. Trong đó có ba hệ thống điển hình là :
Hệ thống điện thoại di động vùng Bắc Âu (NMT: Nordic Mobile
+
Telephone) vào năm 1981 ở băng tần 450 MHz
Dịch vụ điện thoại di động tiên tiến (AMPS: Advanced Mobile Phone
+
System) triển khai tại Bắc Mỹ
14
- Đồ án tốt nghiệp
Hệ thống truyền thông truy nhập toàn bộ (TACS: Total Access
+
Communication System) triển khai tại Anh vào năm 1985
Các hệ thống viễn thông thế hệ thứ hai
Sử dụng thành tựu của công nghệ kỹ thuật số, các hệ thống viễn thông thế
hệ thứ hai đã có được những bước tiến quan trọng so với hệ thống tương tự.
Ngoài lĩnh vực viễn thông truyền tiếng nói bằng kỹ thuật số, một loạt các dịch vụ
số mới với tốc độ truyền dữ liệu thấp đã trở nên phong phú và đa dạng. Bao gồm
“mobile fax’ (chuyển fax di động), gửi thư tiếng nói, và dịch vụ gửi tin nhanh
(short message service – SMS). Những hệ thống của thế hệ thứ hai (2G) sử dụng
công nghệ đa truy nhập là TDMA và CDMA. Một số hệ thống điển hình:
+ Hệ thống truyền thông di động toàn cầu (GSM) được chuẩn hóa tại
Châu Âu bởi Tổ Chức Tiêu Chuẩn Viễn thông Châu Âu (ETSI) là một
tiêu chuẩn toàn cầu được sự thừa nhận của hầu hết các quốc gia trên
toàn thế giới.
+ IS-95 (CDMA one) – CDMA triển khai tại Mỹ và Hàn Quốc.
+ Các dịch vụ điện thoại di động tiên tiến kỹ thuật số (D-AMPS) do Hội
Công nghiệp Viễn thông (TIA) định chuẩn.
PDC (Personal Digital Cellular) – TDMA, Triển khai tại Nhật Bản vào
+
năm 1991.
Các hệ thống viễn thông thế hệ thứ hai (2G) cải tiến
Các mạng thế hệ 2G cải tiến khai thác các nhu cầu đối với dịch vụ dữ liệu
mobile, với khả năng có những tốc độ dữ liệu cao hơn so với các dịch vụ 2G
thuần túy.
Dữ liệu chuyển mạch kênh tốc độ cao (HSCSD: Data Switched Circuit
+
Speed Hight) bằng cách tận dụng khả năng sẵn có của GSM với tối đa 8
kênh TCH trọn tốc thì HSCSD có thể đạt tới tốc độ tối thiểu là 76,8 kb/s
và còn có thể lên tới 115 kb/s nếu sử dụng thêm một số những kỹ thuật
15
- Đồ án tốt nghiệp
giảm thủ tục rườm rà. HSCSD tận dụng cấu trúc mạng GSM và không
cần có những chỉnh sửa đối với cơ cấu hạ tầng của mạng chỉ trừ việc
cập nhật phần mềm.
Dịch vụ vô tuyến gói chung (GPRS: Services Radio Packet General) là
+
dịch vụ chuyển mạch gói không giống với GSM và HSCSD là dịch vụ
chuyển mạch kênh. Đây là một bước quan trọng trong sự trưởng thành
của GSM mang lại sự hội tụ gần gũi hơn của IP và tính di động. GPRS
cho ra các dịch vụ phi thời gian với tốc độ dữ liệu lên tới 171 kb/s.
Những tốc độ dữ liệu nâng cao cho phát triển của mạng GSM (EDGE :
+
Enhance Data rate for GSM Evolution). Công nghệ EDGE ra đời đã nâng
được dung lượng và tốc độ truyền dữ liệu của cả hai mạng chuyển
mạch kênh HSCSD và chuyển mạch gói GPRS. Điều này thực hiện
được là nhờ việc thiết lập một giao diện sóng radio mới liên kết với
khóa mã sử dụng trong GSM (GMSK) là khóa dịch pha bát phần (8-PSK).
Phương pháp điều chế mới này cho phép các tốc độ dữ liệu của HSCSD
và GPRS có sẵn có thể mở rộng lên đến ba lần cho từng kênh. EDGE có
thể đạt tới 400 kb/s đối với các dịch vụ chất lượng cao.
Các hệ thống viễn thông thế hệ thứ ba
Sự bức thiết về những hệ thống di động lại có thể truy cập vào được các
dịch vụ đa phương tiện băng rộng, tốc độ cao như những gì đã có ở các mạng cố
định. Mà các dịch vụ này nằm ngoài khả năng của các mạng 2G (cung cấp các dịch
vụ có tốc độ thấp). Đã dẫn tới sự phát triển của các hệ thống 3G với nền tảng là
sự hội tụ của những công nghệ dựa trên giao thức Internet và di động.
Việc tiêu chuẩn hóa các hệ thống 3G do Liên đoàn Viễn thông Quốc tế
thực hiện. Trên phương diện toàn cầu, đó là hệ thống viễn thông Di động Quốc tế
2000 (IMT-2000).
Ban đầu các hệ thống 3G được dự kiến như một chuẩn chung thống nhất
trên thế giới, nhưng thực tế theo IMT-2000 thế giới 3G được chia làm 3 phần:
16
- Đồ án tốt nghiệp
+ Hệ thống viễn thông di động đa năng UMTS (WCDMA) của tổ chức
ETSI ở Châu Âu và ARIB ở Nhật Bản.
+ Đa truy nhập đồng bộ phân kênh theo thời gian TD-SCDMA của tổ chức
RITT ở Trung Quốc.
+ CDMA2000 phát triển từ IS-95 của tổ chức TIA ở Mỹ.
Các hệ thống thế hệ thứ tư
Với yêu cầu ngày càng cao của người sử dụng , mạng 3G vẫn chưa đ ủ
nhanh để có thể đáp ứng được yêu cầu của các ứng dụng chuyển động. Ví dụ như
bạn không thể chát video trên các mạng 3G hiện nay khi đang chuyển đông, chẳng
hạn như khi ở trên tầu. Tuy nhiên mạng 4G lại có thể thực hiện rất tốt chuy ện
này và lại còn tăng thêm tốc độ truyền dẫn dữ liệu. Cuộc đua phát triển mạng
viễn thông lên 4G hiện tại vẫn chưa ngã ngũ. Hai đối thủ còn lại trong cuộc đua là
WMAX di động và LTE. Cả hai đều đang được rất nhiều các đại gia tài tr ợ phát
triển
WMAX có lợi thế phát triển sớm hơn so với LTE, các mạng WMAX đã
được triển khai và các thiết bị WMAX cũng đã có mặt trên thị trường. Tuy nhiên
LTE lại được hiệp hội các nhà khai thác GSM (GSM Association ) chấp nhận là
công nghệ băng rộng tương lai của hệ thống di động hiện tại đang chiếm lĩnh thị
trường di động toàn cầu với hơn 2,5 tỉ thuê bao. Và còn quan trọng hơn LTE cho
phép tận dụng cơ sở hạ tầng GSM có sẵn (tuy vẫn cần thêm đầu tư thiết bị ) còn
WMAX thì phải xây dựng lại từ đầu . Nên cuộc đua phát triển lên 4G hi ện gi ờ
vẫn rất căng thẳng, liệu rằng ai sẽ chiến thắng hay cả hai sẽ hợp thành một
chuẩn 4G chung duy nhất trong tương lai.
1.2.2 Hệ thống viễn thông di động quốc tế cho năm 2000 (IMT-2000)
Bộ phận tiêu chuẩn của ITU-R (Liên minh Viễn thông Quốc tế - bộ phận
vô tuyến) đã xây dựng các tiêu chuẩn cho IMT-2000. Mục đích của IMT-2000 là
đưa ra nhiều khả năng mới nhưng cũng đồng thời đảm bảo sự phát triển liên tục
của thông tin di động thế hệ thứ hai (2G) vào những năm 2000. Thông tin di động
17
- Đồ án tốt nghiệp
thế hệ thứ ba (3G) xây dựng trên cơ sở IMT-2000 sẽ được đưa vào phục vụ từ
năm 2001. Các hệ thống 3G sẽ cung cấp rất nhiều dịch vụ viễn thông bao gồm:
thoại, số liệu tốc độ bít thấp và bít cao, đa phương tiện, video cho người sử dụng
làm việc cả ở môi trường công cộng lẫn tư nhân (vùng công sở, vùng dân cư,
phương tiện vận tải …)
Các tiêu chí chung để xây dựng IMT-2000:
+ Sử dụng dải tần quy định quốc tế 2GHz :
- Đường lên : 1885-2025 MHz
- Đường xuống : 2110-2200 MHz
+ Là hệ thống thông tịn di động toàn cầu cho các loại hình thông tin vô
tuyến
- Tích hợp các mạng thông tin hữu tuyến và vô tuyến
- Tương tác với mọi loại dịch vụ viễn thông
+ Sử dụng trong các môi trường khai thác khác nhau:
- Trong công sở
- Ngoài đường
- Trên xe
- Vệ tinh
+ Có thể hỗ trợ các dịch vụ như:
- Môi trường thông tin nhà ảo (VHF: Virtual Home Environment) trên cơ
sở mạng thông minh, di động cá nhân và chuyển mạng toàn cầu
- Đảm bảo chuyển mạng quốc tế
- Đảm bảo các dịch vụ đa phương tiện đồng thời cho thoại, số liệu
chuyển mạch theo kênh và số liệu chuyển mạch theo gói.
18
- Đồ án tốt nghiệp
+ Dễ dàng hỗ trợ các dịch vụ mới xuất hiện thì mội trường hoạt động
của IMT-2000 được chia thành bốn vùng với các tốc độ phục vụ như
sau:
Global
Satellite
Suburban Urban
In-Building
Picocell
Microcell
Macrocell
Basic Terminal
PDA Terminal
Audio/Visual Terminal
Hình 1.1: Phân vùng dịch vụ cho IMT-2000
- Vùng 1: Trong nhà, ô pico, Rb ≤ 2Mbit/s
- Vùng 2: Thành phố, ô micro, Rb ≤ 384 kbit/s
- Vùng 3: Ngoại ô, ô macro, Rb ≤ 144 kbit/s
- Vùng 4: Toàn cầu , Rb ≤ 9,6144 kbit/s
Bảng 1. 1: Phân loại các dịch vụ trong IMT-2000
Kiểu Phân loại Dịch vụ chi tiết
Di động đầu cuối/di động cá nhân/di động
Dịch vụ di động
Dịch vụ dịch vụ
Dịch vụ thông tin Theo dõi di động/ theo dõi di động thông
di động
định vị minh
19
- Đồ án tốt nghiệp
- Dịch vụ âm thanh chất lượng cao (16-
64 kbit/s)
Dịch vụ âm thanh - Dịch vụ truyền thanh AM (32-64 kbit/s)
- Dịch vụ truyền thanh FM (64-384
kbit/s)
- Dịch vụ số liệu tốc độ trung bình (64-
Dịch vụ 144 kbit/s)
viễn
Dịch vụ số liệu - Dịch vụ số liệu tốc độ tương đối
thông
cao(144 kbit/s – 2Mbit/s)
- Dịch vụ số liệu tốc độ cao ( ≥ 2Mbit/s)
- Dịch vụ Video (384 kbit/s)
Dịch vụ đa phương - Dịch vụ ảnh động (384 kbit/s – 2Mbit/s)
tiện
- Dịch vụ ảnh động thời gian thực
(≥2Mbit/s)
Dịch vụ Internet đơn Dịch vụ truy nhập Wep ( 385 kbit/s -2
giản Mbit/s)
Dịch vụ
Internet Dịch vụ Internet (384 kbit/s – 2Mbit/s)
Dịch vụ Internet thời
gian thực
Dịch vụ Internet đa Dịch vu Website đa phương tiên thời gian
phương tiện thực (≥2Mbit/s)
Để xây dựng tiêu chuẩn cho hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 thì hai
tổ chức quốc tế 3GPP và 3GPP2 đã được ra đời dưới sự điều hành chung của ITU
+ 3GPP (đề án của các đối tác thế hệ thứ ba) có bốn thành viên: ETSI của
Châu Âu, TTA của Hàn Quốc, ARIB của Nhật và T1P1 của Mỹ
20
nguon tai.lieu . vn