Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐAỊ HỌC THÀNH TÂY KHOA C¤NG NGHÖ N¤NG - THùC PHÈM * * * ĐỀ TÀI : HỆ THẦN KINH TỰ QUẢN Ở NGƯỜI Bộ môn : Sinh lý động vật Giảng viên hướng dẫn: T.S Nguyễn Hữu Đức Nhóm thực hiện :Nhóm sinh viên lớp K2_CNSH3 Hà Nội ngày 15/ 11/2010
  2. PHỤ LỤC • A. Đại cương hệ thần kinh • B. Hệ thần kinh tự quản • I. Cấu tạo • 1.Phân hệ giao cảm • 2. Phân hệ đối giao cảm • II. Chất dẫn truyền thần kinh • III. Chức năng hệ thần kinh tự quản • IV. Rối loạn hệ thần kinh thực vật • V. Kết luận • VI. Tài liệu tham khảo • VII. Thành phần thực hiện
  3. MỞ ĐẦU HÖ thÇn kinh lµ c¬ quan quan träng bËc nhÊt cña c¬ thÓ con ng­êi, nã ® iÒu hoµ, chi phèi tÊt c¶ c¸c ho¹t ®éng cña c¸c c¬ quan trong c¬ thÓ. VÒ chøc n¨ng hÖ thÇn kinh ® chia thµnh hÖ thÇn kinh vËn ­îc ® éng vµ thÇn kinh tù qu¶n. sau ® y © nhãm 7 xin ® s© tim hiÓu vÒ hÖ thÇn i u kinh tù qu¶n
  4. A.ĐẠI CƯƠNG HỆ THẦN KINH
  5. Dựa vào chức năng: Hệ thần kinh vận động Hệ thần kinh: Hệ thần kinh tự quản Phân hệ Phân hệ thần thần kinh kinh đối giao giao cảm cảm
  6. B. HỆ THẦN KINH TỰ QUẢN 1.Định nghĩa • Hệ thần kinh tự quản( hệ thần kinh thực vật) là một bộ phận của hệ thần kinh ngoai biên • Gọi là thần kinh thực vật vì nó điều hoà các chức năng của cơ thể động vật giống như ở thực vật tức không theo ý muốn chủ quan của chủ thể. Thần kinh th ực vật tham gia điều chỉnh các cơ quan hô hấp, tu ần hoàn, tiêu hoá, bài tiết, chuyển hoá…
  7. I. Cấu tạo của hệ thần kinh tự quản: hình 48.3: Hệ thần kinh tự quản
  8. Phân hệ giao cảm Phân hệ đối giao cảm Hệ thần kinh tự quản
  9. 1.PHÂN HỆ GIAO CẢM 1.1 Trung khu :Hệ giao cảm xuất phát từ những tế bào thần kinh ở sừng bên của tuỷ sống từ đốt sống ngực thứ nhất đến đốt sống thắt lưng thứ 3 (T1- L3).
  10. Sợi Sợi sau trước hạc hạch h Chuỗ i hạch giao cảm A. Phân hệ giao cảm
  11. Phân hệ đối giao cảm • - Hệ phó giao cảm xuất phát từ não giữa, hành não và tuỷ cùng. Ở não giữa và hành não, các sợi phó giao cảm đi cùng với các dây thần kinh trung ương: dây III vào mắthệ đến cơ mi, cơ mắt, đồng tử (con ngươi ; dây VII vào các tuyến nước bọt, ); dây IX vào cơ mi, các tuyến tiết nước mắt, nước bọt, tuyến tiết niêm mạc mũi, miệng, hầu; dây X vào các tạng trong ngực và ổ bụng. ). Đây là dây thần kinh dài nhất. thần kinh này liên hệ đến tim (làm chậm nhịp tim), phổi (thở chậm lại), thanh quản (nở), khí quản (thắt), mạch máu (giãn trong ruột non và hậu môn)
  12. Sợi sau hạch B. Phân hệ Sợi đối trước giao hạch cảm Trung ương đối giao cảm
  13. Sợi sau hạc Sợi h Sợi trước sau hạch Sợi hạch trước hạch Chuỗ i Trung ương hạch đối giao cảm giao cảm A. Phân hệ giao cảm B. Phân hệ đối giao cảm
  14. CHẤT DẪN TRUYỀN THẦN KINH Thần kinh dẫn truyền (Neurotransmitters) = Nhóm chất nước hóa học của tế bào thần kinh dùng để truyền đạt thông tin hay mang tín hiệu từ tế bào thần kinh này đến tế bào thần kinh khác trong não. Nó hoạt hóa hầu hết tế bào não (neurons). Khả năng cảm thấy, cảm nhận, suy nghĩ, di động, hành động, và phản ứng đều tùy thuộc vào sự cân bằng hay mất cân bằng của thần kinh dẫn truyền trong hệ thống thần kinh.
  15. • Hệ giao cảm: norepinephrine Chất này đi thẳng vào máu tạo ra sự kích thích hoạt động hăng say, đôi khi mù quáng, thiếu bình tĩnh, tay chân run rẩy. Khi bị hoạt hóa nó cũng kích thích tuyến thượng thận để làm thoát ra epinephrine
  16. • Phân hệ đối giao cảm: Đầu dây thần kinh của Đối Giao cảm thoát ra acetylcholine. Chất này chống lại epinephrine và norepinephrine
  17. CHỨC NĂNG CỦA HỆ THẦ KINH TỰ QUẢN:
  18. Đồng tử Dã Co n Phân Phân hệ đối Giảm Tăng hệ giao giao cảm Tim cảm Co Dã n Phế nang
  19. -Tuy đối nghịch với nhau : Một tĩnh, một động, hệ này tăng thì hệ kia giảm , nhưng cả 2 hệ giao cảm và đối giao cảm đều tương tác với nhau trong hoạt động đều dặn hằng ngày của con người
nguon tai.lieu . vn