Xem mẫu
- Đồ án
Công nghệ chế tạo máy
SV: Lưu Hùng Cường
- Lời cảm ơn!
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy rất thiết thực
cho sinh viên ngành cơ khí nói chung và cần thiết cho
ngành ôtô nói riêng. Nó không những phục vụ cho việc
học tập nghiên cứu về công nghệ mà còn bắt buộc sinh
viên tìm hiểu thêm. Đây là dịp để sinh viên có điều
kiện kiểm tra, ôn lại những môn học có liên quan.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Trọng
Doanh đã hướng dẫn tận tình trong quá trình hoàn
thành đồ án. Do điều kiện khách quan và kiến thức
bản thân, cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế,
nên đồ án này chắc chắn không tránh khỏi thiếu
sót.Vậy em mong các thầy, cô giúp đỡ chỉ bảo thêm để
em được hoàn thiện hơn trong học tập cũng như trong
công việc sau này.
Sinh viên
Lưu Hùng Cường
2
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- Nội dung đồ án công nghệ chế tạo máy
Phân tích chi tiết và định dạng sản xuất.
I.
Phân tích tính công nghệ của chi tiết.
II.
III. Xác định dạng sản xuất.
IV. Chọn phương pháp chế tạo phôi.
Lập thứ tự các nguyên công.
V.
VI. Tính lượng dư cho nguyên công 3: Khoan – Khoét –
Doa và tra lượng dư cho các bề mặt còn lại.
VII. Tính chế độ cắt cho nguyên công 3 Khoan – Khoét
– Doa và tra chế độ cắt cho các bề mặt còn lại.
VIII. Tính thời gian gia công cơ bản cho tất cả các
nguyên công.
IX. Thiết kế đồ gá cho nguyên công 4.
I. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
1. Chức năng
Đầu kéo máng cào PRP.150 có chức năng làm gối đỡ
cho máng cào . Nó có nhiệm vụ liên kết giữa máng cào
3
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- và cần máng cào .Giúp cho việc tháo lắp đơn giản mà
vẫn đảm bảo điều kiện làm việc của máng .
2. Điều kiện làm việc
Đầu kéo máng cào thường làm việc với tải trọng lớn
chủ yếu 150, 100, 160
.Bề mặt làm việc
Phân tích dạng sản xuất
III.
Ta có
.Sản lượng hàng năm :
N = 5000 chiếc/năm
Q1 = V.
. Trọng lượng của chi tiết :
là khối lượng riêng của vật liệu làm chi
tiêt = 7 kg/dm3
V là thể tích của chi tiết
V = V1 + V2 + V3 + V4
V1 ,V2 , V3 , V4 là các thể tích thành
phần
. V1 Thể tích trụ lớn
V1 = .2102.38/4 = 1316,17(cm3)
. V2 Thể tích hộp chữ nhật
V2 = 256.256.25 = 1638,4 (cm3)
. V3 Thể tích trụ nằm dưới
V3 = . 1602.22/4=442,33(cm3)
. V4 Thể tích khối trụ trong
V4= . 1502.52/4=981,9 (cm3)
. V5 Thể tích khối trụ trong
V5= . 1352.6/4=85,88(cm3)
V6 Thể tích khối trụ trong
V6= . 1002.15/4=117,80(cm3)
V7 Thể tích khối trụ trong
V= . 812.12/4=61,83(cm3)
V = V1 + V2 + V3 - V4 - V5 - V6 -
3 3
V7=2159,499(cm )=2,15(dm )
Q = V. = 2,15 . 7 = 15,11 kg
Với:
Q = 15,11kg và N = 5000 chiếc/năm. Tra bảng
3/13, [V]
Ta có:
Dạng sản xuất là hàng khối
4
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- IV. Chọn phương pháp chế tạo phôi
Dựa vào kết cấu của chi tiết, nhìn chung là không
quá phức tạp. Vật liệu chế tạo là gang xám CX 15–
32. Dạng sản xuất là hàng khối nên:
Chọn phương pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc:
. Khuôn kim loại
. Mẫu gỗ
. Cấp chính xác đúc là cấp II
. Mặt phân khuân như sau:
V. Lập thứ tự các nguyên công
Gia công chi tiết được thực hiện qua các nguyên
công sau:
1. Phay mặt đáy
2. Phay các mặt đầu
3. Khoan – Khoét – doa 2 lỗ 10
4. Phay 2 mặt bên
5. Khoét – Doa lỗ 40
6. Tarô 2 lỗ ren
7. Kiểm tra độ song song giữa mặt đáy và mặt
trụ 20
Sau đây là sơ đồ gá đặt,định vị, kẹp chặt và thiết kế
sơ bộ cho từng nguyên công:
1. Nguyên công 1: Phay mặt đáy
* Dụng cụ:
Dao phay mặt đầu : ROTC 3252 - 59
* Máy :
Máy phay 6H82 có N = 7,5KW, = 0.75.
* Mặt chuẩn định vị:
Mặt phẳng B (thô) hạn chế 3 bậc tự do
2 Khối V ngắn định vị 3 bậc tự do
* Điểm đặt lực kẹp W
W được đặt trên 1 bên của khối V
* Kích thước sau khi gia công cần đạt:
Khoảng cách đến mặt định vị là 12 mm
Độ nhám bề mặt 2,5
2. Nguyên công 2: Phay các mặt đầu
* Dụng cụ: Dao phay hình trụ có gắn mảnh hợp kim cứng
:ROTC 3252 - 59
* Máy: Máy phay ngang 678M có Nm = 1,7 KW
* Mặt chuẩn định vị:
5
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- Mặt phẳng A (tinh) hạn chế 3 bậc tự do. 2 khối V
nắn định vị 2 bậc tự do
* Điểm đặt lực kẹp W
W được đặt trên 1 bên của khối V
Kích thước sau khi gia công cần đạt
3. Nguyên công 3: Khoan - Doa 2 lỗ 10
* Dụng cụ:
Dao phay mặt đầu thép gió ROTC 3252 – 59
* Máy :
Máy khoan 2A125 có N = 2,2KW
* Mặt chuẩn định vị:
Mặt phẳng B (tinh) hạn chế 3 bậc tự do
2 khối V ngắn định vị 2 bậc tự do
* Điểm đặt lực kẹp W
W được đặt lên 1 bên của khối V
*Kích thước sau khi gia công cần đạt
4. Nguyên công 4 : Phay 2 mặt bên
* Dụng cụ: Dao phay đĩa ROTC 3755 - 59
* Máy phay 6H80
* Mặt chuẩn định vị:
Mặt phẳng A (tinh) hạn chế 3 bậc tự do.
Chốt trụ hạn chế 2 bậc tự do, chốt trám hạn chế 1
bậc tự do
* Điểm đặt lực kẹp W
W đặt lên 2 bên của chi tiết bằng cơ cấu kẹp liên
động
* Kích thước sau khi gia công cần đạt
5. Nguyên công 5: Khoét - Doa lỗ 40
* Dụng cụ:
Dao khoét chuôi cán dùng khoét lỗ thông :D = 39,6
Dao doa có đuôi côn D = 40
* Máy:
Máy doa ngang 2A125
* Mặt chuẩn định vị:
Mặt phẳng A (tinh) hạn chế 3 bậc tự do
Chốt trụ định vị 2 bậc tự do, chốt trám định vị 1
bậc tự do
* Điểm đặt lực kẹp W
W được đặt lên 2 bên của chi tiết nhờ cơ cấu kẹp
liên động
* Kích thước sau khi gia công cần đạt
6
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- 6. Nguyên công 6: Tarô lỗ vít
* Dụng cụ:Dao Tarô d=12 dùng cho lỗ không thông
* Máy:Khoan K25
* Mặt chuẩn định vị:
Mặt phẳng B (tinh) hạn chế 3 bậc tự do.2 khối V
ngắn định vị 3 bậc tự do
* Điểm đặt lực kẹp W
W được đặt lên trên của 1 khối V
7. Nguyên công 7: Kiểm tra
Theo yêu cầu của chi tiết ta cần kiểm tra độ chính
xác của các bề mặt sau:
.Độ không song song giữa mặt trụ 40 và mặt phẳng
đáy
VI. tính lượng dư cho một bề mặt
và tra lượng dư cho các bề mặt còn lại.
1.Tính lượng dư cho bề mặt gia công.
Theo yêu cầu đầu bài ta cần tính lượng dư gia công
khoan – khoét – doa 2 lỗ 10
Theo bảng 21 - 1, [ I ], trang 34 ta có :
Khi khoan bằng mũi khoan ruột gà
. Rz = 50
. Ta = 0 ( vì chi tiết gia công là gang xám).
. Cấp độ bóng 4, cấp chính xác 7.
. Độ lệch trục trên chiều dài 1mm y = 0,9 m
. Độ lệch tâm Co = 20 m
. Dung sai = 200 m
Theo bảng 22 - 1, [I], trang 35 ta có:
Khi khoét
. Rz = 40
. Ta = 0
. Cấp độ bóng 5, cấp chính xác 6.
. Dung sai = 140 m
Theo bảng 23 - 1, [I], trang 36 ta có:
Khi khoét
. Rz = 10
. Ta = 0
. Cấp độ bóng 6, cấp chính xác 5.
. Dung sai = 84 m
* Sai lệch không gian khi khoan.
a 2 2
C o y.l 20 2 0,9.32
2
= =
m = 35 m
= 35,06
7
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- * Sai lệch còn lại khi khoét.
a m = 1 m
= 0, 04 . 35 = 1,4
* Sai số gá đặt khi khoan.
2 2
c k
gđ =
c : Sai số chuẩn.
Do gốc kích thước trùng với mặt chuẩn định vị
c = 0
cho nên
kc: Sai số kẹp chặt.
Sai số kẹp chặt xuất hiện do lực kẹp chặt phôi
sinh ra và giá trị của nó bằng lượng di động của
chuẩn gốc chiếu lên phương của kích thước thực hiện.
kc = (ymax - ymin).cos
: Góc giữa phương của kích thước
thưc hiện và lực kẹp vì vậy trong trường hợp này =
900 do đó kc = 0
Vậy.
02 02 = 0
2 2
c k
gđ = =
* Sai số gá đặt khi khoét
gđ 1 = 0,05 . gđ = 0
* Sai số gá đặt khi doa
gđ 2 = 0,02 . gđ 1 = 0
* Lượng dư nhỏ nhất khi khoan
2.Zmim = 2.(Ra + Ta + b2 a2 )
. Lượng dư nhỏ nhất khi khoét tinh
2.Zmin = 2.(50 + 0 + 35 2 0 2 )
m
= 2 . 85 = 170
. Lượng dư nhỏ nhất khi doa
2.Zmin = 2.(40 + 0 + 12 0 2 )
m
= 2 . 41 = 82
* Kích thước tính toán
. Kích thước tính toán khi khoét
d = 10,05 - 0,082 = 9,968 mm
. Kích thước tính toán khi khoan
d = 9,968 - 0,170 = 9,798 mm
* Kích thước giới hạn
. Kích thước giới hạn sau khi doa
dmax = 10,05 mm
dmin = 10,05 - 0,05 = 10 mm
. Kích thước giới hạn sau khi khoét
dmax = 9,968 mm
8
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- dmin = 9,968 - 0,14 = 9,828 mm
. Kích thước giới hạn sau khi khoan
dmax = 9,798 mm
dmin = 9,798 - 0,25 = 9,548 mm
* Lượng dư giới hạn
. Khi doa :
2 . Zmin = 10,05 - 9,968 = 0,082 mm = 82
m
= 172 m
2 . Zmax = 10 - 9,828 = 0,172 mm
. Khi khoét :
2 . Zmin = 9,968 - 9,794 = 0,17 mm = 170
m
2 . Zmax = 9,828 - 9,548 = 0,28 mm = 280
m
* Kiểm tra lại kết quả tính toán
. Sau khi khoét thô:
2 . Zmax - 2 . Zmin = 280 - 170 = 110 m
1 - 2 = 250 - 140 = 110 m
. Sau khi doa thô:
2 . Zmax - 2 . Zmin = 170 - 82 = 88 m
1 - 2 = 140 - 50 = 90 m
Ta có bảng tính toán như sau:
RZ a Ti a Zt 2Zmin 2Zmax
a gđ
dt dmin dmax
Bước
mm mm mm
m m m m m
m
m m
Khoa 9,79 9,54 9,79
- --
50 0 35 0 250
n 4 4 0
Khoé 9,96 9,82 9,96
40 0 1 0 170 140 170 280
t 8 8 0
10,0 10,0 10,0
-
Doa 10 0 0 82 50 88 170
50 00 50
2.Tra lượng dư cho các bề mặt còn lại.
công 1: Phay mặt A
2.1. Nguyên
Phay thô: Zthô = 1,6 mm
Phay tinh: Ztịnh = 0,5 mm
2.2. Nguyên công 2: Phay các mặt đầu
Phay thô: Zthô = 1,6 mm
Phay tinh: Ztịnh = 0,5 mm
9
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- 2.3. Nguyên công 3: Khoan - khoét - Doa (đã tính)
2.4. Nguyên công 4: Phay 2 mặt bên
Phay thô 2.Zthô = 1,3 mm
Phay tinh 2.Ztịnh = 0,3 mm
2.5 . Nguyên công 5: Khoét - Doa lỗ 400
Tiện thô Zthô = 2,3 mm
Tiện tinh Ztịnh = 0,3 mm
VII. tính chế độ cắt cho một bề mặt và tra chế độ cắt cho các
bề mặt còn lại.
1. Tính chế độ cắt.
Ta tính chế độ cắt cho nguyên công 3: Khoan –
Khoét – Doa 2 lỗ 10
Ta chọn máy gia công Máy khoan đứng nhiều trục 2H125
có N = 2,2KW.
.(Theo tài liệu [II]
. Số vòng quay trục chính n = 40; 140; 195; 172;
392; 545; 680; 960; 1360; vòng/ phút.
. Lượng chạy dao S = 0,1; 0,13; 0,17; 0,22;
0,28; 0,31; 0,48; 0,62; 0,81; mm/ vòng.
Khoan
* Chiều sâu cắt
D 10
t= mm
4,5
2 2
* Lượng chạy dao S.
Theo bảng 5 - 27, [IV], trang 25. Ta có S =
0,21 0,47 mm/vg. Chọn theo máy S = 0,22 mm/vg.
* Tốc độ cắt
CV . D q
KV m/phút.
V=
T m .S y
Ta chọn mũi khoan ruột gà thép gió .Theo bảng 5 -
28 ,[IV], trang 23 ta có:
CV = 24,2; q = 0,45; y = 0,3; m=
0,2.
T : Chu kỳ tuổi bền trung bình. Theo bảng 5 - 30
,[IV], trang 24 ta có:
T = 75 phút.
KV : Hệ số điều chỉnh chung khi khoan
KV = KMV + Kuv + Klv
Theo bảng 5 - 1, [IV], trang 6 tacó:
nv
190
KMV =
HB
Theo bảng 5 - 2, [IV], trang 6 tacó: nv =
1,25
10
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- 1, 25
190
KMV = = 0,882
210
Kuv: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt.
Theo bảng 5 - 31, [IV],
Kuv = 0,83
Klv: Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu lỗ khoan.
Theo bảng 5 - 31, [IV],
Klv = 1
Kv = 0,882 . 0,83 . 1 = 0,732.
vậy:
24,2 . 9 0,45
v= 0,732 = 31,6 m/phút.
750,2. 0,220,3
* Số vòng quay trục chính : n
1000.v 1000 . 31,6
n= = = 1117,28 vg/phút.
.9
.D
Chọn theo máy n = 1075 vg/phút
Khi đó vận tốc được tính lại như sau:
n.. D 1075..9
v= = = 30,4 m/phút
1000
1000
* Mô men xoắn và lực chiều trục.
* Mô men xoắn và lực chiều trục.
. Mô men xoắn:
MX = 3D 2 .S. b0,7
2
. 0,36 .75 0, 7
MX = 3.9 = 1943 KG.mm
. Lực chiều trục
Po = 2D 1, 4 .S 0,8 . b0,7
Po = 415 KG
* Công suất cắt.
M x .n 1943.1075
NC = 2,09 KW
975000 975000
So sánh với máy ta thấy:
NC < Nm . = 2,8 . 0,8 = 2,24 KW.
Vậy
máy 2A125 đủ công suất để thực hiện nguyên công
trên.
11
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- Đối với hai bước khoét và doa ta không tính
toán lực cắt
Khoét
* Chiều sâu cắt
D 2 D1
t= mm
0,4
2
* Lượng chạy dao S.
Theo bảng 5 - 26, [IV], trang 25. Ta có S = 0,9
mm/vg. Chọn theo máy S = 0,81 mm/vg.
* Tốc độ cắt
CV .D q
KV m/phút.
V=
T m .t x .S y
.Theo bảng 5 - 29, [IV], ta có:
CV = 105; q = 0,4; x = 0,15; y=
0,45; m = 0,4.
T : Chu kỳ tuổi bền trung bình. Theo bảng 5 - 30
,[IV], ta có:
T = 40 phút.
KV : Hệ số điều chỉnh chung.
KV được tính toán như bước khoan
Kv = 0,882 . 0,83 . 1 = 0,732.
vậy:
105 . 4, 0,4
0,732 =
v= 56,9 m/phút.
40 0,4 . 0,11 0,15 . 0,8 0,45
* Số vòng quay trục chính : n
1000.v 1000 . 56,9
n= = = 1848 vg/phút.
. 9,8
.D
Chọn theo máy n = 1800 vg/phút
Khi đó vận tốc được tính lại như sau:
n.. D 1800..9,8
v= = = 55,4 m/phút
1000
1000
Doa
* Chiều sâu cắt
D 3 D2
t= mm
0,1
2
* Lượng chạy dao S.
Theo bảng 5 - 26, [IV]. Ta có S = 2,6 mm/vg.
Chọn theo máy S = 2,2 mm/vg.
* Tốc độ cắt
CV .D q
KV m/phút.
V=
T m .t x .S y
.Theo bảng 5 - 29, [IV], ta có:
12
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- CV = 109; q = 0,2; x = 0; y = 0,5; m
= 0,45.
T : Chu kỳ tuổi bền trung bình. Theo bảng 5 - 30
,[IV], ta có:
T = 120 phút.
KV : Hệ số điều chỉnh chung.
KV được tính toán như bước khoan
Kv = 0,882 . 0,83 . 1 = 0,732.
vậy:
109 .10 0,2
v= 0,732 = 11,6 m/phút.
120 0,45. 0,0150 . 2,2 0,45
* Số vòng quay trục chính : n
1000. 11,6
1000.v
n= = = 225,4 vg/phút.
. 22
.D
Chọn theo máy n = 272 vg/phút
Khi đó vận tốc được tính lại như sau:
n.. D 272..21,97
v= = = 18,84 m/phút
1000 1000
2. Tra chế độ cắt cho các bề mặt còn lại.
2.1. Nguyên công 1: Phay mặt đáy
Phay thô:
Chọn sơ bộ
t = 1,2 mm
S = 0,14 0,18 mm/răng
v = 132 m/phút
NC = 1 KW
. Chọn dao. Theo tài liệu[II] , ta chọn dao
phay mặt đầu thép gió, 40, 10 răng.
Vậy S = 1,4 1,8 mm/vòng
. Chọn máy gia công 6H112 có : N = 7 KW.
Số vòng quay trục chính được tính như
sau:
1000. 132
1000.v
n= = = 1050
. 40
.D
vg/phút.
chọn tốc độ quay trục chính theo máy n
= 950 vòng/phút.
S = 1,33 1,71 m/phút chọn S
= 1,5 m/phút.
. Tính lại vận tốc cắt
Khi đó vận tốc được tính lại như sau:
13
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- 950. . 40
n.. D
v = = = 119,3
1000
1000
m/phút
Vậy
t = 1,2 mm
S = 1,5 mm/phút
v = 119,3 m/phút
NC = 1 KW
Phay tinh:
Chọn sơ bộ
t = 0,5 mm
S = 0,8 1 mm/vòng
v = 50 m/phút
NC = 1 KW
. Chọn dao. Theo tài liệu[II] , ta chọn dao
phay mặt đầu thép gió, 40, 10 răng.
. Chọn máy gia công 6H112 có : N = 7 KW.
Số vòng quay trục chính được tính như
sau:
1000. 50
1000.v
n= = = 397,88
. 40
.D
vg/phút.
chọn tốc độ quay trục chính theo máy n
= 375 vòng/phút.
S = 0,3 0,4 m/phút chọn S =
0,4 m/phút.
. Tính lại vận tốc cắt
Khi đó vận tốc được tính lại như sau:
375. . 40
n.. D
v= = = 47,12 m/phút
1000
1000
Vậy
t = 0,5 mm
S = 0,4 m/phút
v = 47,12 m/phút
NC = 1 KW
2.2. Nguyên công 2: Phay các mặt đầu
Tất cả các thông số được lấy theo nguyên công
1.
2.3. Nguyên công 3: Gia công lỗ 10 (Đã tính)
2.4. Nguyên công 4: Phay 2 mặt bên
Phay thô:
14
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- Chọn sơ bộ
t = 1,6 mm
S = 0,14 0,18 mm/răng
v = 132 m/phút
NC = 1 KW
. Chọn dao. Theo tài liệu[II] , ta chọn dao
phay mặt đầu thép gió, 40, 10 răng.
Vậy S = 1,4 1,8 mm/vòng
. Chọn máy gia công 6H112 có : N = 7 KW.
Số vòng quay trục chính được tính như
sau:
1000. 132
1000.v
n= = = 1050
. 40
.D
vg/phút.
chọn tốc độ quay trục chính theo máy n
= 950 vòng/phút.
S = 133 211 mm/phút chọn S
= 192 mm/phút.
. Tính lại vận tốc cắt
Khi đó vận tốc được tính lại như sau:
950. . 40
n.. D
v= = = 119,3
1000
1000
m/phút
Vậy
t = 1,2 mm
S = 192 mm/phút
v = 119,3 m/phút
NC = 1 KW
Phay tinh:
Chọn sơ bộ
t = 0,5 mm
S= mm/ph
v = 50 m/phút
NC = 1 KW
. Chọn dao. Theo tài liệu[II] , ta chọn dao
phay mặt đầu thép gió, 40, 10 răng.
. Chọn máy gia công 6H112 có : N = 7 KW.
Số vòng quay trục chính được tính như
sau:
1000. 50
1000.v
n= = = 397,88
. 40
.D
vg/phút.
chọn tốc độ quay trục chính theo máy n
= 375 vòng/phút.
15
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- S = 0,3
0,4 m/phút chọn S =
0,4 m/phút.
. Tính lại vận tốc cắt
Khi đó vận tốc được tính lại như sau:
375. . 40
n.. D
v= = = 47,12 m/phút
1000
1000
Vậy
t = 0,5 mm
S = 0,4 m/phút
v = 47,12 m/phút
NC = 1 KW
2.5 . Nguyên công 5: Khoét - Doa lỗ 40
Khoét:
Chọn sơ bộ
t= 2,8 mm
S = 0,05 0,2 mm/vòng
v = 24,5 m/phút
NC = 1 KW
. Chọn dao. Theo tài liệu[III], ta chọn dao là
mũi khoét 39,6mm.
. Chọn máy gia công 2A125 có : N = 7 KW.
. Số vòng quay trục chính được tính như
sau:
1000.v 1000 . 24,5
n= = = 401 vg/phút.
. 39,6
.D
chọn tốc độ quay trục chính theo máy n
= 392 vòng/phút.
. Tính lại vận tốc cắt
Khi đó vận tốc được tính lại như sau:
n.. D 392. . 39,6
v= = = 21,15
1000
1000
m/phút
. Lượng chạy dao S được chọn theo máy S = 0,48
mm/vòng
Vậy
t = 2,8 mm
S = 0,1 mm/vòng
v = 21,15 m/phút
NC = 1 KW
Doa:
Chọn sơ bộ
t = 0,2 mm
16
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- S = 0,1 mm/vòng
v = 6,5 m/phút
NC = 1 KW
. Chọn dao. Theo tài liệu[III], ta chọn dao là
mũi doa 40
. Chọn máy gia công 2A135 có : N = 7 KW.
. Số vòng quay trục chính được tính như
sau:
1000. 6,5
1000.v
n= = = 151 vg/phút.
. 10
.D
chọn tốc độ quay trục chính theo máy n
= 140 vòng/phút.
. Tính lại vận tốc cắt
Khi đó vận tốc được tính lại như sau:
270. . 10
n.. D
v= = = 8,48
1000
1000
m/phút
. Lượng chạy dao S được chọn theo máy S = 0,8
mm/vòng
Vậy
t = 0,2 mm
S = 0,8 mm/vòng
v = 8,48 m/phút
NC = 1 KW
IIi. tính thời gian Gia công cơ bản
1. Nguyên công 1: Phay mặt đáy A
L L1 L 2
T0 = .i
S. n
. i=2
. L = 45
. L1 = t ( D t ) + (0,5 3)
(0,5 3)
1,7( 40 1,7)
= + = 8,06 +
(0,5 3)
lấy L1 = 10 mm
. L2 = 5 mm
. S = 0,157 mm/vòng
. n = 950 vòng/phút
45 10 5
.2
T0 = = 0,82 phút
0,157. 950
2. Nguyên công 2: Phay các mặt đầu
Tính toán như nguyên công 1 T0 = 0,82 phút
17
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- 3. Nguyên công 3: Gia công lỗ 10
Khoan:
L L1 L 2
T0 = .i
S. n
. i=2
. L = 30
d
. ctg + (0,5 2)
. L1 =
2
21,75
. ctg60o + (0,5 2)
=
2
(0,5 2)
= 6,29 +
lấy L1 = 8 mm
(1 3) mm
. L2 = lấy L2 = 3 mm
. S = 0,22 mm/vòng
. n = 680 vòng/phút
30 8 3
T0 = .1 = 0,274 phút
0,22. 680
Khoét:
L L1 L 2
T0 = .i
S. n
. i=1
. L = 30
d d2
. L1 = 1 . ctg + (0,5 2)
2
21,97 21,79
. ctg60o + (0,5 2)
=
2
(0,5 2)
= 0,052 +
lấy L1 = 2,5 mm
(1 3) mm lấy L2 = 3 mm
. L2 =
. S = 0,81 mm/vòng
. n = 1360 vòng/phút
30 2,5 3
T0 = . 2 = 0,03 phút
0,81 .1360
Doa:
L L1 L 2
T0 = .i
S. n
. i=1
. L = 30
d d1
. ctg + (0,5 2)
. L1 =
2
22 21,97
. ctg60o + (0,5 2)
=
2
18
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- (0,5 2)
= 0,058 +
lấy L1 = 2 mm
(1 3) mm lấy L2 = 3 mm
. L2 =
. S = 2,2 mm/vòng
. n = 272 vòng/phút
30 2 3
T0 = . 1 = 0,06 phút
2,2. 272
T03 = 0,274 + 0,003 + 0,06 = 0,337 phút
4. Nguyên công 4: Phay 2 mặt bên
L L1 L 2
T0 = .i
S. n
. i=1
. L = 30
d
. ctg + (0,5 2)
. L1 =
2
9,5
. ctg60o + (0,5 2)
=
2
(0,5 2)
= 2,743 +
lấy L1 = 5 mm
(1 3) mm
. L2 = lấy L2 = 3 mm
. S = 0,36 mm/vòng
. n = 950 vòng/phút
30 5 3
T0 = . 1 = 0,112 phút
0,36. 950
5 . Nguyên công 5: Khoét - Doa lỗ 40
Khoét
L L1
T0 = .i
S. n
. i=1
. L=1
(0,5 2) mm. lấy L1 = 2 mm
. L1 =
. S = 0,36 mm/vòng
. n = 960 vòng/phút
1 2
T0 = . 1 = 0,01 phút
0,36. 960
Doa
L L1
T0 = .i
S. n
. i=1
19
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
- . L=1
(0,5 2) mm. lấy L1 = 2 mm
. L1 =
. S = 0,36 mm/vòng
. n = 392 vòng/phút
1 2
T0 = . 1 = 0,02 phút
0,36. 392
T05 = 0,01 + 0,02 = 0,03 phút
6. Nguyên công 6: Kiểm tra độ song song giữa lỗ trụ
và mặt đáy
ix. tính toán thiết kế đồ gá cho một nguyên công
Yêu cầu:
Thiết kế đồ gá cho nguyên công phay hai mặt bên.
Biết tiến trình công nghệ gia công chi tiết đó là:
Phay mặt đáy
Phay các mặt đầu
Gia công lỗ 2 lỗ 10
Phay 2 mặt bên
Khoét – Doa lỗ 40
Kiểm tra
1. Phân tích sơ đồ gá đặt phôi
Để gia công được hai măt bên của chi tiết thì ta
phải hạn chế được ít nhất 5 bậc tự do. Vì ở các
nguyên công trước chi tiết đã được gia công các mặt A
và B nên ta có thể chọn mặt A hoặc B làm chuẩn định
vị để gia công hai mặt bên.
Mặt phẳng B chọn làm chuẩn đã được gia công đạt độ
bóng Ra = 2,5 vì vậy nó sẽ làm chuẩn tinh để gia công
hai măt bên. Việc chọn chuẩn như vậy sẽ đảm bảo chi
tiết không bị biến dạng do lực cắt và đảm bảo mặt
chuẩn có đủ diện tích định vị.
Do mặt phẳng B chọn làm chuẩn hạn chế 3 bậc tự do nên
nó sẽ là chuẩn chính vì vậy ta sẽ chọn lực kẹp có
phương vuông góc với măt B và chiều hướng vào mặt B.
* Chọn cơ cấu định vị.
Qua các phân tích ở trên ta thấy:
Do mặt phẳng tinh cần hạn chế 3 bậc tự do nên ta chọn
2 phiến tỳ cố định để tạo thành mặt phẳng. Hai phiến
tỳ có dạng bạc bắt vít vào thân đồ gá. Sau khi lắp và
kẹp chặt song ta phải mài lại để cho chúng đồng
phẳng.
2. Tính lực kẹp cần thiết.
20
¤T¤ - K42
Lu Hïng Cêng
nguon tai.lieu . vn