Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH KHOA: ĐIỆN BỘ MƠN: CUNG CẤP ĐIỆN  Tiểu luận: CUNG CẤP ĐIỆN PHN XƯỞNG CƠ KHÍ SVTH: MSSV TRẦN HỒNG HẢI 0770763 GVHD Ths NGUYỄN TRUNG KIN
  2. Lời Cảm Ơn Nhó m chúng em chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường, Thư Viện Trường, Khoa Điện, Trường Đại Học Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh,đặc biệt là Thầy đ tận tình hướng dẫn nhóm chúng em trong suốt thời gian là m tiểu luận.Vì kiến thức v thời gian cĩ hạn nn bi tiểu luận cĩ nhiều chỗ thiếu sĩt nhĩm e m rất mong được sự góp ý của Thầy v các bạn nhó m em chân thành cảm ơn. 2
  3. MỤC LỤC Chương 1: Tổng quan ............................................................................. 4 Chương 2 Xác định phụ tải tính toán toàn nhá máy ................................. 7 Chương 3 Lựa chọn dây dẫn và kiểm tra sụt p ...................................... 24 Chương 4 : Chọn thiết bị bảo vệ ............................................................. 43 Chương 5 B cơng suất............................................................................ 49 Chương 6 Thiết kế chiếu sáng ................................................................. 51 3
  4. Chương 1: Tổng quan cung cấp điện I. Ý nghĩa và nhiệm vụ của thiết kế cung cấp điện : Điện năng là một trong những dạng năng lượng quan trọng nhất trên thế giới nói chung và ở nước ta nói riêng. Điện năng sản xuất từ các nhà máy điện được truyền tải và cung cấp cho các khu công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt của con người,để đưa điện năng đến các các nơi tiêu thụ này cần phải qua nhiều khâu rất quan trọng .Và thiết kế cung cấp điện là một trong những khâu quan trọng đó.Hiện tại, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống của nhân dân được nâng lên nhanh chóng ,dẫn đến nhu cầu dùng điện tăng trưởng không ngừng. Để đáp ứng nhu cầu đó rất đông cán bộ kỉ thuật trong và ngoài ngành điện lực đang tham gia thiết kế, lắp đặt các công trình cung cấp điện để phục vụ nhu cầu trên. Cấp điện là một công trình điện. Để thực hiện một công trình điện tuy nhỏ cũng cần có kiến thức tổng hợp từ các ngành khác nhau, phải có sự hiểu biết về xã hội, môi trường và đối tượng cấp điện. Để từ đó tính toán lựa chọn đưa ra phương án tối ưu nhất. Cung cấp điện là trình bày những bước cần thiết các tính toán, để lựa chọn các phần tử hệ thống điện thích hợp với từng đối tượng. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng, công cộng. Tính toán chọn lựa dây dẫn phù hợp với bản thiết kế cung cấp điện, đảm bảo sụt áp chấp nhận được, có khả năng chịu dòng ngắn mạch với thời gian nhất định. Tính toán dung lượng bù cần thiết để giảm điện áp, điện năng trên lưới trung, hạ áp.. Bên cạnh đó, còn phải thiết kế lựa chọn nguồn dự phòng cho nhà máy để lưới điện làm việc ổn định ,đồng thời tính đến về phương diện kinh tế và đảm bảo tính an toàn cao. Trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay, các xí nghiệp lớn nhỏ các tổ hợp sản xuất đều phải tự hoạch toán kinh doanh trong cuộc cạnh tranh quyết liệt về chất lượng và giá cả sản phẩm. Công nghiệp thương mại và dịch vụ chiếm một tỉ trọng ngày càng tăng trong nền kinh tế quốc doanh và đã thực sự là khách hàng quan trọng của ngành điện lực. Sự mất điện, chất lượng điện xấu hay do sự cố… đều ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, gây phế phẩm, giảm hiệu suất lao động. Đặc biệt ảnh hưởng rất lớn đến các xí nghiệp may, hóa chất điện tử đòi hỏi sự chính xác và liên tục cao. Do đó đảm bảo độ tin cậy cấp điện, nâng cao chất lượng điện năng là mối quan tâm hàng đầu. Một xã hội có điện sẽ làm cho mức sống tăng nhanh với các trang thiết bị nội thất sang trọng nhưng nếu chúng ta lắp đặt một cách cẩu thả , thiếu tuân thủ các quy tắc an toàn sẽ rất nguy hiểm. Nông thôn và 4
  5. các phụ tải sinh hoạt là các phụ tải khổng lồ vì vậy người thiết kế cần quan tâm đến độ sụt áp trên đường dây xa nhất. Thiết kế cấp điện cho phụ tải sinh hoạt nên chọn thiết bị tốt nhằm đảm bảo an toàn và độ tin cậy cấp điện cho người sử dụng.  Tóm lại: việc thiết kế cấp điện đối với các đối tượng là rất đa dạng với những đặt thù khác nhau. Như vậy để một đồ án thiết kế cung cấp điện tốt đối với bất cứ đối tượng nào cũng cần thõa mãn các yêu cầu sau:  Độ tin cậy cấp điện :Mức độ tin cậy cung cấp điện tuỳ thuộc vào yêu cầu của phụ tải. Với những công trình quan trọng cấp quốc gia phải đảm bảo liên tục cấp điện ở mức cao nhất nghĩa là không mất điện trong mọi tình huống. Những đối tượng như nhà máy, xí nghiệp, tổ Sx … tốt nhất là dùng máy điện dự phòng, khi mất điện sẽ dùng điện máy phát cấp cho những phụ tải quan trọng,hoặc những hệ thống(gồm:thủy điện,nhiệt điện…) được liên kết và hổ trợ cho nhau mổi khi gặp sự cố.  Chất lượng điện : Chất lượng điện được đánh giá qua 2 chỉ tiêu tần số và điện áp. Chỉ tiêu tần số do cơ quan điện hệ thống quốc gia điều chỉnh. Như vậy người thiết kế phải đảm bảo vấn đề điện áp. Điện áp lưới trung và hạ chỉ cho phép dao động trong khoảng  5% . Các xí nghiệp nhà máy yêu cầu chất lượng điện áp cao thì phải là  2 .5 % .  An toàn : Công trình cấp điện phải được thiết kế có tính an toàn cao. An toàn cho người vận hành, người sử dụng, an toàn cho thiết bị , cho toàn bộ công trình... Tóm lại người thiết kế ngoài việc tính toán chính xác, chọn lựa đúng thiết bị và khí cụ còn phải nắm vững quy định về an toàn,những qui phạm cần thiết khi thực hiện công trình. Hiểu rõ môi trường hệ thống cấp điện và đối tượng cấp điện.  Kinh tế : Trong quá trình thiết kế thường xuất hiện nhiều phương án, các phương án thường có những ưu và khuyết điểm riêng, có thể lợi về kinh tế nhưng xét về kỉ thuật thì không được tốt. Một phương án đắt tiền thường có đặt điểm là độ tin cậy và an toàn cao hơn, để đảm bảo hài hoà giữa 2 vấn đề kinh tế kỉ thuật cần phải nghiên cứu kỉ lưỡng mới đạt được tối ưu. II. Những đặc điểm và yêu cầu thiết kế chung về mạng điện của phân xưởng này : - cấp điện áp : 10/0.4 (KV) - phân xưởng này có :và cos  =0.8  sơ đồ mặt bằng và nối dây của phân xưởng  sơ đồ nguyên lý của hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng - bảng liệt kê tên thiết bị và các thông số cần thiết : 5
  6. Các thiết bị hoạt động ở điện áp :U = 380(V) DANH SÁCH VÀ TOẠ ĐỘ CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG Bảng 1 : Danh sách phân xưởng khu A Kí hiệu Tên thiết bị SL Pđm(kW) Uđm(V) cos  Ksd Pđm*SL 1 Máy tiện ren 1 4.5 380V 0.8 0.2 4.5 2 Máy tiện tự động 3 5.1 380V 0.8 0.2 15.3 3 Máy tiện tự động 2 14 380V 0.8 0.2 28 4 Máy tiện tự động 2 5.6 380V 0.8 0.2 11.2 5 Máy tiện tự động 1 2.2 380V 0.8 0.2 2.2 6 Máy tiện tự động 1 1.7 380V 0.8 0.2 1.7 7 Máy phay vạn năng 1 3.4 380V 0.8 0.2 3.4 8 Máy phay ngang 1 1.8 380V 0.8 0.2 1.8 Tổng Cộng 12 68.1 Bảng 2 : Danh sách phân xưởng khu B Kí hiệu Tên thiết bị SL Pđm(kW) Uđm(V) cos  Ksd Pđm*SL 8 Máy phay ngang 1 1.8 380V 0.8 0.2 1.8 9 Máy phai đứng 2 14 380V 0.8 0.2 28 10 Máy phai đứng 1 7 380V 0.8 0.2 7 11 Máy mài 1 2.2 380V 0.8 0.2 2.2 12 Máy bào ngang 2 9 380V 0.8 0.2 18 13 Máy xọc 3 8.4 380V 0.8 0.2 25.2 14 Máy xọc 1 2.8 380V 0.8 0.2 2.8 15 Máy khoang vạn năng 1 4.5 380V 0.8 0.2 4.5 Tổng Cộng 12 89.5 Bảng 3: Danh sách phân xưởng khu C Kí Tên thiết bị SL Pđm(kW) Uđm(V) cos  Ksd Pđm*SL hiệu 16 Máy doa ngang 1 4.5 380V 0.8 0.2 4.5 17 Máy khoang hướng tâm 1 1.7 380V 0.8 0.2 1.7 18 Máy mài phẳng 2 9 380V 0.8 0.2 18 19 Máy mài tròn 1 5.6 380V 0.8 0.2 5.6 6
  7. 20 Máy mài trong 1 2.8 380V 0.8 0.2 2.8 21 Máy mài dao cắt gọt 1 2.8 380V 0.8 0.2 2.8 22 Máy mài sắt vạn năng 1 0.65 380V 0.8 0.2 0.65 23 Máy khoan bàn 2 0.65 380V 0.8 0.2 1.3 24 Máy ép trục khuỷu 1 1.7 380V 0.8 0.2 1.7 25 Máy mài phá 1 3.0 380V 0.8 0.2 3 Tổng Cộng 12 42.05 Bảng 4: Danh sách phân xưởng khu D Kí Tên thiết bị SL Pđm(kW) Uđm(V) cos  Ksd Pđm*SL hiệu 26 Cưa tay 1 1.35 380V 0.8 0.2 1.35 27 Cưa máy 1 1.7 380V 0.8 0.2 1.7 32 Máy tiện ren 1 10 380V 0.8 0.2 10 33 Máy tiện ren 1 7 380V 0.8 0.2 7 34 Máy tiện ren 1 4.5 380V 0.8 0.2 4.5 35 Máy phai đứng 1 7 380V 0.8 0.2 7 36 Máy phai ngang 1 2.8 380V 0.8 0.2 2.8 37 Máy phai vạn năng 1 2.8 380V 0.8 0.2 2.8 38 Máy phai vạn năng 1 2.8 380V 0.8 0.2 2.8 39 Máy xọc 1 2.8 380V 0.8 0.2 2.8 45 Máy biến áp hàn 1 0.92 380V 0.8 0.2 0.92 40 Máy bào ngang 2 7 380V 0.8 0.2 14 41 Máy bào tròn 1 7 380V 0.8 0.2 7 42 Máy khoan đứng 1 1.8 380V 0.8 0.2 1.8 43 Máy bào ngang 1 7.5 380V 0.8 0.2 7.5 44 Quạt 1 3.2 380V 0.8 0.2 3.2 46 Máy mài phá 1 3.2 380V 0.8 0.2 3.2 48 Máy cắt 1 17 380V 0.8 0.2 17 Tổng Cộng 19 97.37 Bảng 5: Danh sách phân xưởng khu E Kí hiệu Tên thiết bị SL Pđm(kW) Uđm(V) cos  Ksd Pđm*SL 28 Lò điện kiểu buồng 1 30 380V 0.8 0.2 30 29 Lò điện đứng 1 25 380V 0.8 0.2 25 30 Lò điện kiểu bể 1 30 380V 0.8 0.2 30 31 Bể điện phân 1 30 380V 0.8 0.2 30 7
  8. Tổng Cộng 4 115 Bảng 6: Danh sách phân xưởng khu F Kí hiệu Tên thiết bị SL Pđm(kW) Uđm(V) cos  Ksd Pđm*SL 47 Khoan điện 1 1.6 380V 0.8 0.2 1.6 49 Bàn nguội 3 0.5 380V 0.8 0.2 1.5 50 Máy cuốn dây 1 0.5 380V 0.8 0.2 0.5 51 Bàn thí nghiệm 1 15 380V 0.8 0.2 15 52 Bể tẩm có đốt nóng 1 4 380V 0.8 0.2 4 53 Tủ xấy 1 0.85 380V 0.8 0.2 0.85 54 Khoan bàn 1 0.65 380V 0.8 0.2 0.65 Tổng Cộng 9 24.1 Chương 2 XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA NHÀ MÁY 2.1 Khái niệm chung: Khi thiết kế cung cấp điện cho một nhà máy, xí nghiệp, hộ tiêu thụ thì một trong những công việc rất quan trọng mà ta phải làm đó là tiến hành xác định phụ tải tính toán cho nhà máy. - Phụ tải tính toán: Phụ tải tính toán (PTTT) theo điều kiện phát nóng (được gọi tắt là phụ tải tính toán) là phụ tải giả thiết không đổi lâu dài của các phần tử trong hệ thống cung cấp điện tương đương với phụ tải thực tế biến đổi theo điều kiện tác dụng nhiệt nặng nề nhất. Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng làm dây dẫn phát nóng tới nhiệt độ bằng với nhiệt độ lớn nhất do phụ tải thực tế gây ra. Do vậy, về phương diện phát nóng nếu ta chọn các thiết bị điện theo phụ tải tính toán có thể đảm bảo an toàn cho các thiết bị đó trong mọi trạng thái vận hành bình thường. 2.2 Mục đích xác định phụ tải tính toán: Xác định phụ tải tính toán là một công đoạn rất quan trọng trong thiết kế cung cấp điện, nhằm làm cơ sở cho việc lựa chọn dây dẫn và các thiết bị của lưới điện . 2.3 Phân chia nhóm phụ tải cho các phân xưởng Ở đây, chúng ta sẽ lựa cho phương án phân nhóm theo phương pháp 1, tức phân nhóm theo vị trí trên mặt bằng. Dựa vào sơ đồ bố trí trên mặt bằng, và số lượng của các thiết bị tiêu thụ điện, chúng ta sẽ phân thành các khu the hiện trên so đồ mặt bằng 8
  9. 2.4 Xác định tâm phụ tải 2.4.1 Mục đích: Xác định tâm phụ tải là nhằm xác định vị trí hợp lý nhất để đặt các tủ phân phối (hoặc tủ động lực). Vì khi đặt tủ phân phối (hoặc động lực) tại vị trí đó thì ta sẽ thực hiện được việc cung cấp điện với tổn thất điện áp và tổn thất công suất nhỏ, chi phí kim loại màu là hợp lý nhất. Tuy nhiên, việc lựa chọn vị trí cuối cung con phụ thuộc vào các yếu tố khác như: đảm bảo tính mỹ quan, như thuận tiện và an toàn trong thao tác, v.v… Ta có thể xác định tâm phụ tải cho nhóm thiết bị (để định vị trí đặt tủ dộng lực), của một phân xưởng, vài phân xưởng hoặc của toàn bộ nhà máy (để xác định vị trí đặt tủ phân phối. Nhưng để đơn giản công việc tính toán thì ta chỉ cần xác định tâm phụ tải cho các vị trí đặt tủ phân phối. Còn vị trí đặt tủ động lực thì chỉ cần xác định một cách tương đối bằng ước lượng sao cho vị trí đặt tủ nằm cân đối trong nhóm thiết bị và ưu tiên gần các động cơ có công suất lớn. 2.4.2 Công thức tính: Tâm phụ tải được xác định theo công thức: n n  ( X i * Pdmi ) i 1  (Y * P i 1 i dmi ) X  n ; Y n (2.1) P i 1 dmi P i 1 dmi Trong đó X, Y là hoành độ và tung độ của tâm phụ tải (so với gốc chuẫn ) Xi,Yi là hoành độ và tung độ của thiết bị thứ i(so với gốc chuẫn). Pđmi là công suất định mức của thiết bị thứ i. 2..4.3 Xác định tâm phụ tải cho phân xưởng cơ khí khu A Trước tiên, ta quy ước đánh số thứ tự của các thiết bố trí trên sớ đồ mặt bằng theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải và từ dưới lên trên. Chọn gốc toạ độ tại vị trí góc dưới bên trái (trên sơ đồ mặt bằng) của phân xưởng A . Bảng 1: Số liệu tính toán tâm phụ tải khu A 4 5.6 2.72 32.95 15.232 184.52 4 5.6 8.7 32.95 48.72 184.52 TT 5 CÔNG 2.2 TOẠ ĐỘ TOẠ ĐỘ 15.13 32.95 33.286 72.49 SUẤT X Y S*X S*Y 6 1.7 14.89 37.49 25.313 63.733 1 4.5 2.6 25.08 11.7 112.86 7 3.4 8.45 37.49 28.73 127.466 2 8 5.1 1.8 8.58 2.47 25.08 37.49 43.758 127.908 4.446 67.482 2 5.1 15.2 25.08 77.52 127.908 TỔNG 2 68.1 5.1 105.8 15.29 373.4 28.94 530.9 2027 77.979 147.594 3 14 8.86 28.94 124.04 405.16 3 14 2.87 28.94 40.18 405.16 9
  10. Từ công thức 2.1 tinh được tâm phu tải X = 7.796 Y = 29.76 Nếu đặt tủ phân phối tại vị trí ấy thì sẽ đem lại những hiệu quả như đã trình bày ở trên. Tuy nhiên, để đảm bảo tính mỹ quan cũng như thuận tiện thao tác,v.v... Nên ta quyết định đặt tủ phân phối 1 (PP1) tại vị trí sát tường, có toạ độ là (7.796m, 25m). Tương tự ta cũng tịnh tiến cho các tủ còn lại 2.4.4 Xác định tâm phụ tải cho phân xưởng khu B, khu C, khu D, khu E, khu F,khu G và của toàn nhà máy: Khu B TT CÔNG TOẠ TOẠ S*X S*Y SUẤT ĐỘ X ĐỘ Y 8 1.8 23.61 25.08 42.498 45.144 9 14 29.6 25.08 414.4 351.12 9 14 36.03 25.08 504.42 351.12 10 7 36.3 28.94 254.1 202.58 11 2.2 29.87 28.94 65.714 63.668 12 9 23.88 28.94 214.92 260.46 14 2.8 23.73 32.95 66.444 92.26 13 8.4 29.71 32.95 249.564 276.78 12 9 36.14 32.95 325.26 296.55 13 8.4 36.05 37.49 302.82 314.916 13 8.4 29.46 37.49 247.464 314.916 15 4.5 23.48 37.49 105.66 168.705 TỔNG 89.5 357.9 373.4 2793 2738 X 31.21 X 31.21m Y 30.595 Toạ Độ mới Y 25m Khu C 10
  11. TT CÔNG TOẠ TOẠ S*X S*Y SUẤT ĐỘ X ĐỘ Y 16 4.5 44.04 25.08 198.18 112.86 17 1.7 50.03 25.08 85.051 42.636 18 9 56.46 25.08 508.14 225.72 20 2.8 56.73 28.94 158.844 81.032 19 5.6 50.3 28.94 281.68 162.064 18 9 44.31 28.94 398.79 260.46 23 0.65 44.16 32.95 28.704 21.4175 22 0.65 50.14 32.95 32.591 21.4175 21 2.8 56.58 32.95 158.424 92.26 23 0.65 56.33 37.49 36.6145 24.3685 24 1.7 49.89 37.49 84.813 63.733 25 3 43.91 37.49 131.73 112.47 TỔNG 42.05 602.9 373.4 2104 1220 X 50.03 X 50.03m Y 29.02 Toạ Độ mới Y 25m Khu D TT CÔNG TOẠ ĐỘ TOẠ ĐỘ Y S*X S*Y SUẤT X 41 7 2.6 2.98 18.2 20.86 42 1.8 8.58 2.98 15.444 5.364 43 7.5 15.02 2.98 112.65 22.35 46 3.2 20.68 2.98 66.176 9.536 40 7 20.95 6.84 146.65 47.88 40 7 15.29 6.84 107.03 47.88 39 2.8 8.86 6.84 24.808 19.152 38 2.8 2.87 6.84 8.036 19.152 34 4.5 2.72 10.85 12.24 48.825 35 7 8.7 10.85 60.9 75.95 36 2.8 15.13 10.85 42.364 30.38 11
  12. 37 2.8 20.8 10.85 58.24 30.38 48 17 26.89 6.84 457.13 116.28 44 3.2 26.74 10.85 85.568 34.72 33 7 20.55 15.39 143.85 107.73 32 10 14.89 15.39 148.9 153.9 27 1.7 8.45 15.39 14.365 26.163 26 1.35 2.47 15.39 3.3345 20.7765 TỔNG 96.45 242.19 161.93 1525.8855 837.3 X 15.8205 X 15.8m Y 8.68096 Toạ Độ mới Y 21m Khu E TT CÔNG TOẠ ĐỘ TOẠ ĐỘ S*X S*Y SUẤT X Y 30 30 33.92 10.75 1017.6 322.5 31 30 33.98 3.08 1019.4 92.4 29 25 33.96 6.8 849 170 28 30 33.98 15.1 1019.4 453 TỔNG 115 135.84 35.73 3905.4 1037.9 X 33.96 X 33.96m Y 9.02522 Toạ Độ mới Y 21m Khu F TT CÔNG TOẠ ĐỘ TOẠ ĐỘ S*X S*Y SUẤT X Y 52 4 44.32 3.32 177.28 13.28 53 0.85 50.75 3.32 43.1375 2.822 51 0.65 56.93 3.32 37.0045 2.158 54 15 56.75 8.35 851.25 125.25 50 0.5 50.57 8.35 25.285 4.175 49 0.5 44.14 8.35 22.07 4.175 47 1.6 44.14 13.98 70.624 22.368 49 0.5 50.57 13.98 25.285 6.99 49 0.5 56.75 13.98 28.375 6.99 TỔNG 24.1 454.92 76.95 1280.311 188.208 12
  13. X 53.1249 X 53.1m Y 7.80946 Toạ Độ mới Y 21m Tâm phụ tải toàn bộ nhà máy X 27.547 Y 17.8033 13
  14. 20m 20m 20m 8 7 6 15 13 13 25 24 23 BA 5 4 4 14 13 12 23 22 21 3 3 2 12 11 10 18 19 20 1 2 2 8 9 9 16 17 18 ÑL1 ÑL2 ÑL3 25m 35m 5m 20m 25m 15m TPP 20m ÑL4 TCS 5m ÑL5 ÑL4 28 26 27 32 33 44 47 49 49 34 35 36 37 48 29 49 50 51 30 38 39 40 40 45 Sô ñoà 31 52 53 54 42 43 46 maët 41 baèg n BẰNG 33m 10m 17m 14
  15. 47F 49F3 50F 54F 52F 53F 51F 10(KV) 27E 28E 29E 30E M M M M M M M MBA M M M M Sô ñoàñi Sñm=250 (KVA) PN=4100 (W) I ñm=225(A) I ñm=63A Icaét=10(KA) M 16C daâ y UN=4.5% I caé=25(KA) t I ñm=225(A) I ñm=125(A) I ñm=225(A) I ñm=63A M 25C C60N I caé=25(KA) I caé=20(KA) I caé=25(KA) Icaé t I ñm=63(A) t t t=10(KA) I ñm=100(A) M I caé=10(KA) t I caé=20(KA) t -3x(3x95) I cpdd=903(A) 18C2 FPEN=3x95mm I ñm=40A M Icaé t=5(KA) L=35m M 19C 0.4(KV) M 8A I ñm=40A 20C M Icaé t=5(KA) 7A I ñm=1000(A) M I ñm=63A I caé=36(KA) t M Icaét=10(KA) 17C -3x(3x95) M 6A I cpdd=903(A) FPEN=3x95mm 22C M L=35m 4G70 M 5A ICP=254 I ñm=40A Icaé t=5(KA) 21C L=5 M M I ñm=63A 4A2 Icaét=10(KA) I ñm=400(A) I ñm=225(A) I ñm=400(A) I ñm=100(A) 24C I ñm=225(A) M 4G4 I caé=20(KA) I caé=25(KA) I caé=20(KA) I caé=20(KA) t t t t I caé=25(KA) t I ñm=63(A) M I caé=20(KA) t ICP=53 3A2 I ñm=100A 23C L=20 Icaé t=20(KA) I ñm=100A M 4G6 4G25IC Icaé t=20(KA) M ICP = 6 ICP = 144 2A3 P = 144 9B2 4G16 L20 4G25 L=25 L=5 I ñm=63A M I ñm=63A ICP=113 M Icaét=10(KA) 1A Icaét=10(KA) L=25 10B M I ñm=40A 8B M I ñm=63A I ñm=63A I ñm=63A I ñm=63A I ñm=63A Icaé t=5(KA) ñoäg cô n I ñm=40A I ñm=63A M Icaé t=5(KA) Icaét=10(KA) Icaét=10(KA) Icaét=10(KA) Icaét=10(KA) Icaét=10(KA) Icaét=10(KA) CB 11B I ñm=63A I ñm=63A I ñm=63A I ñm=100A Icaét=10(KA) M Icaét=10(KA) Icaét=10(KA) I ñm=63A Icaét=10(KA) Icaé t=20(KA) 12B tuï buø I ñm=63A M Icaét=10(KA) chieà daødaâ u i y 13B3 daã n M M M M M M M M M M M M M M M M M M I ñm=63A M Icaét=10(KA) 26D 27D 36D 33D 32D 35D 40D 37D 38D 39D 45D 34D 42D 41D 43D 44D 46D 48D 14B M 15B 15
  16. 2.5 Chọn sơ đồ đi dây: Sau khi xác định xong vị trí đặt cá tủ động lực và các tủ phân phân phối, ta sẽ tiến hành vẽ sơ đồ đi dây cho các nhóm thiết bị và cho toàn bộ nhà máy Các nguyên tắc áp dụng khi chọn sơ đồ đi dây: -Các thiết bị có công suất lớn thì đi dây riêng. -Các thiết bị có công suất vừa và nhỏ đặt gần nhau thi có thể đi liên thông với nhau ( nhưng tối đa không đươc quá 3 thiết bị liên thông vì đề đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện). -Đối với các thiết bị một pha thì cân cố gắng đi dây sao cho chúng được phân bố đều trên các pha,… Sau khi cân nhắc lựa chọn các phương án đi dây có thể, ta sẽ chọn ra được phương án đi dây hợp lý. 2.6.3 Xác định phụ tải tính toán cho xưởng cơ khí 2.6.3.1 Xác định phụ tải động lực: Ở đây ta sẽ xác định PTTT của nhà máy theo phương pháp số thiết bị hiệu quả. Vì phương pháp này cho kết quả chính xác hơn các phương pháp khác, và phù hợp với điều kiện thực tế có thể. Đầu tiên ta sẽ tính toán PTTT ở khu A + Tính số thiết bị hiệu quả theo công thức n ( Pdmi ) 2 nhq = i 1 = 4.5  5.1  5.1  5.1  14  5.6...  3.4  1.82  8.0579 n 2 2 2 2 2 4.5  5.1  ...  3.4  1.8  (P i 1 dmi ) +Từ số thiết bị hiệu quả nhq = 8 và Ksd = 0.2 tra bảng suy ra Kmax = 1.99 + Tính hệ số công suất trung bình của nhóm thiết bị theo công thức n  Cos i * Pdmi costb = i 1 = 0 .8 4 .5  5 .1  5 .1  5 .6  5 .6  ...  1 .8   0 .8 Pdmi 68 .1  tg tb  0.75 + Tính Ptb và Qtb theo công thức Ptb = Ksd* Pđm = 0.2*68.1 = 13.62 KW Qtb = Ptb* tgtb = 13.62*0.75 = 10.215 kVAr ( Do nhq >10) + Tính Ptt và Qtt theo công thức Ptt = Kmax* Ksd* Pđm= Kmax* Ptb = 1.99*13.62 = 27.1038 KW Qtt =Qtb =1.1*10.215=11.231 kVAr ( do nhq
  17. Stt = Ptt 2  Qtt 2 = 27.1038 2  10.215 2 = 28.965 kVA + Tính Itt của nhóm theo công thức (2.20): S tt 28.965 Itt = = =44.01 A 3 * U dm 3 * 0.38 + Tính Iđn của nhóm theo công thức Iđn = Ikđ = Kmm* Iđm (Đối vớ một thiết bị). (2.21) = Ikđmax+ Itt –Ksd*Iđmmax (Đối với một nhóm thiết bị). Trong đó: Trong phân xưởng cơ khí sử dụng động cơ KĐB, rotor lồng sóc Kmm = 57 do đó ta chọn Kmm = 5 Tính toán tương tự như công thức ta được bảng của khu còn lại Chú ý : Đối với khu D có máy biến áp hàn d % 0.15  Pd  Pdm  24  0.92 100 100 2.6.3.2 Xác định phụ tải chiếu sáng toàn nhà máy : Ta có S= 40 x 60 m2 = 2400m2 Suất phụ tải chiếu sáng P0 = 12W/m2 Cos = 1 Pcs = P0*S = 12*2400 = 28.8 Kw Qcs = Pcs*tg = 28.8*0 = 0 17
  18. Khu A STT Tên nhóm SL C.suất đặt Iđm Uđm Ksd Công suất Sốthiết Hệsố Phụ tải tính toán Dòng vàtên Pđm(kW) một (V) trung bình bị hiệu cực Ptt Qtt Stt Itt đỉnh thiết bị thiết Cos/Tg quả đại (kW) (kVAr) (kVA) (A) nhọn Một Tấtcả Ptb Qtb điện bị nhq Kmax Iđn(A) t.bị t. bị (kW) (kVAr) (A) 1 Máy tiện ren 1 4.5 4.5 8.55 380 0.8/0.75 42.75 2 Máy tiện tự động 3 5.1 15.3 9.69 380 0.8/0.75 48.45 3 Máy tiện tự động 2 14 28 26.6 380 0.8/0.75 133 0.8/0.75 53 4 Máy tiện tự động 2 5.6 11.2 10.6 380 5 Máy tiện tự động 1 2.2 2.2 4.18 380 0.8/0.75 20.9 Máy tiện tự động 0.8/0.75 16.15 6 1 1.7 1.7 3.23 380 7 Máy phay vạn năng 1 3.4 3.4 6.46 380 0.8/0.75 32.3 8 Máy phay ngang 1 1.8 1.8 3.42 380 0.8/0.75 17.1 Tổng 0.2 13.62 10.22 8 1.99 27.104 11.24 29.34 44.58 150.98 18
  19. Khu B STT Tên nhóm SL C.suất đặt Iđm Uđm Ksd Công suất Sốthiết Hệsố Phụ tải tính toán Dòng vàtên Pđm(kW) một (V) trung bình bị hiệu cực Ptt Qtt Stt Itt đỉnh thiết bị thiết Cos/Tg quả đại (kW) (kVAr) (kVA) (A) nhọn Một Tấtcả Ptb Qtb điện bị nhq Kmax Iđn(A) t.bị t. bị (kW) (kVAr) (A) 8 Máy phay ngang 1 1.8 1.8 3.4 380 0.8/0.75 17.09 9 Máy phai đứng 2 14 28 26.6 380 0.8/0.75 132.9 10 Máy phai đứng 1 7 7 13.3 380 0.8/0.75 66.47 0.8/0.75 20.89 11 Máy mài 1 2.2 2.2 4.17 380 12 Máy bào ngang 2 9 18 17.09 380 0.8/0.75 85.46 0.8/0.75 79.76 13 Máy xọc 3 8.4 25.2 15.9 380 14 Máy xọc 1 2.8 2.8 5.32 380 0.8/0.75 26.58 15 Máy khoang vạn năng 1 4.5 4.5 8.55 380 0.8/0.75 42.73 Tổng 0.2 17.9 13.43 9 1.9 34.01 14.77 37.07 56.33 162.6 19
  20. Khu C STT Tên nhóm SL C.suất đặt Iđm Uđm Ksd Công suất Sốthiết Hệsố Phụ tải tính toán Dòng vàtên Pđm(kW) một (V) trung bình bị hiệu cực Ptt Qtt Stt Itt đỉnh thiết bị thiết Cos/Tg quả đại (kW) (kVAr) (kVA) (A) nhọn Một Tấtcả Ptb Qtb điện bị (A) nhq Kmax Iđn(A) t.bị t. bị (kW) (kVAr) 16 Máy doa ngang 1 4.5 4.5 8.54 380 0.8/0.75 42.73 17 Máy khoang hướng tâm 1 1.7 1.7 3.23 380 0.8/0.75 16.14 18 Máy mài phẳng 2 9 18 17.09 380 0.8/0.75 85.46 0.8/0.75 53.18 19 Máy mài tròn 1 5.6 5.6 10.64 380 20 Máy mài trong 1 2.8 2.8 5.32 380 0.8/0.75 26.59 Máy mài dao cắt gọt 0.8/0.75 26.59 21 1 2.8 2.8 5.32 380 22 Máy mài sắt vạn năng 1 0.65 0.65 1.23 380 0.8/0.75 6.17 23 Máy khoan bàn 2 0.65 1.3 1.23 380 0.8/0.75 6.17 24 Máy ép trục khuỷu 1 1.7 1.7 3.23 380 0.8/0.75 16.14 25 Máy mài phá 1 3.0 3 5.69 380 0.8/0.75 28.49 Tổng 0.2 8.41 6.31 7 2.1 17.66 6.94 18.97 28.82 97.19 20
nguon tai.lieu . vn