Xem mẫu

  1. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ MỤC LỤC Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 1
  2. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương Lời mở đầu.......................................................................................................... 3 A. Frame Relay.....................................................................................................4 I. Frame relay là gì?.........................................................................................4 II. Phương thức hoạt động của Frame Relay................................................ 4 1. Cấu trúc của một khung Frame Relay.....................................................4 2. Cấu hình tổng của Frame Relay.............................................................. 8 3. Nguyên lý hoạt động Frame Relay..........................................................8 III. Sự khác nhau giữa Frame relay và X25..................................................14 1.Đặc tính X25........................................................................................... 14 B. Ứng dụng củaFrame Relay........................................................................... 16 ́ ́ ̣ I. Kêt nôi mang..............................................................................................16 II. Hỗ trợ chuân SNA cua IBM.....................................................................16 ̉ ̉ III. Phuc vụ cac ứng dung trong ngân hang.................................................. 17 ̣ ́ ̣ ̀ LỜI MỞ ĐẦU Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 2
  3. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương Xuât hiên từ năm 1994, Frame Relay đã và đang là môt dich vụ có tôc độ ́ ̣ ̣̣ ́ phat triên nhanh nhât hiên nay. Doanh thu cua dich vụ Frame Relay tăng t ừ 830 ́ ̉ ́ ̣ ̣̉ triêu USD trong năm 1995 lên 3,9 tỷ USD năm 1997. Trong những năm trước ̣ đây, dich vụ Frame Relay được coi là môt dich vụ mao hiêm đôi với cac nhà ̣ ̣̣ ̣ ̉ ́ ́ cung câp dich vụ viên thông. Tuy nhiên, đên nay đã có khoang 24 nhà cung câp ́ ̣ ̃ ́ ̉ ́ dich vụ viên thông ở châu Á cung câp dich vụ nay tai 11 quôc gia trong khu vực ̣ ̃ ́ ̣ ̣̀ ́ châu Á Thai Binh Dương. Frame Relay hiên đã và đang được cung câp tai rât ́ ̀ ̣ ́ ̣́ nhiêu nước trên thế giới như: HongKong, Malaysia, Singapore, Hàn quốc, Đai ̀ ̀ Lan, Thai Lan, Việt Nam, Nhât Ban, New Zealand, My... ́ ̣ ̉ ̃ Frame relay ra đời như là một công nghệ kế thừa những đặc điểm ưu việt của mạng chuyển mạch gói như tính tin cậy, mềm dẻo, khả năng chia sẻ tài nguyên,. Đồng thời hạn chế tối đa thủ tục kiểm soát, hỏi đáp… không c ần thiết phải gây ra độ trể lớn. Thị trường hiên nay cua Frame Relay chủ yêu là cac nganh công nghiêp ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̣ có yêu câu chuyên dữ liêu tôc độ cao và kêt nôi LAN/WAN; có thể liêt kê môt ̀ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̣ vai nganh như cac công ty dược phâm, tổ chức tai chinh, dâu khi, vân tai ... ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̉ Khach hang trong cac công ty nay có thể sử dung dich vụ Frame Relay cho cac ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ứng dung: Tinh lương, kiêm soat tôn kho, xử lý yêu câu bôi thường ... ̣ ́ ̉ ́̀ ̀ ̀ Như vậy, Frame Relay là gì, ứng dụng như thế nào sẽ được làm rõ trong bài phân tích dưới đây. Do lượng kiến thức còn hạn chế nên bài phân tích không tránh kh ỏi những sai sốt, rất mong được sự đóng góp của quý Thầy Cô, các bạn. A. Frame Relay. I. Frame relay là gì? Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 3
  4. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương Frame Relay là dich vụ nôi mang dữ liêu theo phương thức chuyên mach ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ goi, hoat đông ở mức liên kêt (link level). Đây là một chuẩn của CCITT [1] và ́ ̣ ̣ ́ ANSI [2] định ra quá trình truyền dữ liệu qua mạng dữ liệu công cộng. Và rât ́ F Về măt câu truc, Frame Relay đong goi dữ liêu và chuyên đi theo cung ̣ ́ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̀ cach thức được sử dung bởi dich vụ X25. ́ ̣ ̣ II. Phương thức hoạt động của Frame Relay. 1. Cấu trúc của một khung Frame Relay. F A I FCS F • 1 byte dành cho cờ F (flag) dẫn đầu. Flag - cờ luôn có giá trị 01111110. Thể hiện theo mã Hexal là 7E • 2 byte địa chỉ A (adress) để biết khung chuyển tới đâu. Header của Frame Relay. Trong đó: Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 4
  5. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương Hình1: Cấu trúc header của Frame Relay + Byte thứ 2 bao gồm: * Bit 0 - EA: Extended Address. Khi khách hàng dùng nhiều cần mở rộng thêm địa chỉ có nghĩa là tǎng số DLCI (Data Link Connection Identifier) thì dùng bit mở rộng địa chỉ EA. Bình thường như hình vẽ giới thiệu đây thì giá trị EA của byte 2 là 0 và EA của byte 3 là 1. N ếu m ở r ộng thì EA s ẽ là 0, 0, 1 theo thứ tự trên xuống. * Bit 1 - C/R - Command/ respond. Bit này dùng để hỏi và đáp, nh ưng mạng Frame Relay không dùng mà chỉ dành cho các thiết bị đầu cu ối (FRAD) sử dụng mỗi khi cần trao đổi thông tin cho nhau, Bit C/R do FRAD đặt giá trị và được giữ nguyên khi truyền qua mạng. * Từ bit 2 đến bit 7 - DLCI ở byte th ứ 2 có 6 bit và ở byte th ứ 3 có 4 bit tổng cộng 10 bit để nhận dạng đường nối data nói cách khác là đ ịa ch ỉ n ơi nhận, 10 bit có thể nhận dạng tới 1024 địa chỉ. Khi các đường kết nối ảo DLCI phát triển thêm chúng ta có thể dùng 3 byte địa ch ỉ như hình 2, lúc này sẽ có 16 bit địa chỉ tương đương 65536 địa chỉ. Tương tự chúng ta có thể dùng 4 byte địa chỉ. Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 5
  6. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương Hình 2 : Trường hợp mở rộng 3 byte địa chỉ. + Byte thứ 3. * Bit 1 - bit EA (đã trình bày trong phần trên) * Bit 2 - bit DE. Bít đánh dấu các Frame mà mạng lưới, thiết bị có quyền loại bỏ nó nếu như độ nghẽn của mạng cao. Mạng lưới hoặc FRAD sẽ đặt bit DE= 1 cho các Frame phát đi với tốc đ ộ cao h ơn t ốc đ ộ khách hàng đǎng ký (CIR) mà mạng phải cam kết đảm bảo. Tuy nhiên các khung Frame này vẫn được chuyển đi bình thường tới người nhận nếu độ ngh ẽn m ạng thấp, nhưng nếu độ nghẽn mạng cao thì những Frame có DE = 1 này s ẽ b ị loại bỏ trước tiên. Bình thường bit DE = 0. Hình 3 : Minh hoạ cho bit DE Bc: (Committed Burst Size): Là số lượng dữ liệu data t ối đa mạng lưới chấp nhận truyền đi trong các khoảng thời gian Tc . Tc: (Committed Rate Measurement Interval): Tc = Bc/CIR là khoảng thời gian mà FRAD cho phép gửi Bc và thậm chí cả Be. Be: (Exess Burst Size): Là số lượng dữ liệu data t ối đa mà m ạng không đảm bảo truyền tốt nhưng vẫn truyền thử xem. * Bit 3 - Bit BECN và Bit 4 - Bit FECN. Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 6
  7. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương Hai bit này do mạng lưới đặt cho từng cuộc nối một (Từng DLCI) báo cho các FRAD biết để điều hành thông lượng. Khi b ị ngh ẽn các bit này đ ược đặt = 1 theo 4 trường hợp sau đây trên cơ sở của hình 4. Hình 4: Mô hình hướng của FECN, BECN * Bit 5 đến bit 8 - Dành cho DLCI. • Trường thông tin I Trường thông tin của một Frame có thể thay đổi độ dài nhưng đều chứa hai loại thông tin chính đó là thông tin dữ liệu của người dùng (Application Data hay User Data ) và thông tin về giao th ức t ừng l ớp s ử d ụng PCI (Protocol Control Information) để thông báo cho lớp tương ứng của bên nhận biết. • Hai Byte kiểm tra khung - FCS (Frame Check Sequence). Hai byte 16 bit để kiểm tra khung (FCS) đi sát với trường thông tin phần user data thực chất là kết quả của kiểm tra độ dư theo chu kỳ - CRC (Cyclic Redundacy Check). CRC nói chung là một giá trị được tính toán theo một phương pháp riêng phụ thuộc vào tổng số byte của một khối dữ liệu (Block of data), giá trị này sẽ được bên phát gửi sang bên phía thu, bên thu cũng đếm lại và so sánh với giá trị bên phát gửi sang, nếu hai giá trị nh ư nhau có nghĩa là d ữ li ệu truy ền đi tốt, nếu khác nhau là có lỗi. Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 7
  8. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương Hình 6: Kiểm tra lỗi các khung gửi đi bằng FCS. • Và cuối cùng là 1 byte cờ F để kết thúc 2. Cấu hình tổng của Frame Relay. Hình: Cấu trúc mạng Frame Relay + Các kênh riêng tạo ra các liên kết vật lý giữa FRAD và FRND. + FRND (Frame Relay Access Device): các thiết bị truy cập m ạng. thường là các Router, Bridge, ATM switch…. + FRND (Frame relay Netwok Device): các thiaats bị chuy ển m ạch Frame Relay Switch. + FRAD và FRND chuyể đổi dữ liệu thông qua các quy định c ủa giao tiếp UNI. 3. Nguyên lý hoạt động Frame Relay. Người sử dụng gửi một Frame đi với giao thức LAP-D hay LAP-F (Link Access Protocol D hay F), chứa thông tin về nơi đ ến và thông tin ng ười sử dụng, hệ thống sẽ dùng thông tin này để định tuyến trên mạng. Công ngh ệ Frame Relay có một ưu điểm đặc trưng rất lớn là cho phép ng ười s ử dụng Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 8
  9. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương dùng tốc độ cao hơn mức họ đǎng ký trong một khoảng th ời gian nh ất đ ịnh , có nghĩa là Frame Relay không cố định độ rộng bǎng (Bandwith) cho từng cuộc gọi một mà phân phối bandwith một cách linh hoạt đi ều mà X25 và thuê kênh riêng không có. Ví dụ người sử dụng ký hợp đồng sử dụng với tốc độ 64 kb, khi họ chuyển đi một lượng thông tin quá lớn, Frame Relay cho phép truy ền chúng ở tốc độ cao hơn 64 kb. Hiện tượng này được gọi là "bùng nổ" - Bursting. Thực tế trên mạng lưới rộng lớn có rất nhiều người sử dụng với vô số frame chuyển qua chuyển lại, hơn nữa Frame Relay không sử dụng thủ tục sửa lỗi và điều hành thông lượng (Flow control) ở lớp 3 (Network layer), nên các Frame có lỗi đều bị loại bỏ thì vấn đề các frame được chuy ển đi đúng đ ịa chỉ, nguyên vẹn, nhanh chóng và không bị thừa bị thiếu là không đơn giản. Để đảm bảo được điều này Frame relay sử dụng một số nghi thức sau: • DLCI (Data link connection identifier) - Nhận dạng đường nối data. Cũng như X25, trên một đường nối vật lý frame relay có thể có rất nhiều các đường nối ảo, mỗi một đối tác liên lạc được phân một đường nối ảo riêng để tránh bị lẫn, được gọi tắt là DLCI. • CIR (committed information rate) - Tốc độ cam kết. Đây là tốc độ khách hàng đặt mua và mạng lưới phải cam kết th ường xuyên đạt được tốc độ này. • CBIR (Committed burst information rate) - Tốc độ cam kết khi bùng nổ thông tin. Khi có lượng tin truyền quá lớn, mạng lưới vẫn cho phép khách hàng truyền quá tốc độ cam kết CIR tại tốc độ CBIR trong một khoảng thời gian (Tc) rất ngắn vài ba giây một đợt, điều này tuỳ thuộc vào đ ộ "ngh ẽn" c ủa mạng cũng như CIR. • DE bit (Discard Eligibility biy) - Bit đánh dấu Frame có khả nǎng bị loại bỏ. Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 9
  10. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương Về lý mà nói nếu chuyển các Frame vượt quá tốc độ cam kết, thì những Frame đó sẽ bị loại bỏ và bit DE được sử dụng. Tuy nhiên có th ể chuyển các frame đi với tốc độ lớn hơn CIR hay thậm chí h ơn cả CBIR tuỳ thuộc vào trạng thái của mạng Frame relay lúc đó có độ ngh ẽn ít hay nhi ều (Thực chất của khả nǎng này là mượn độ rộng bǎng "Bandwith" của những người sử dụng khác khi họ chưa dùng đến). Nếu độ nghẽn của mạng càng nhiều (khi nhiều người cùng làm việc) thì khả nǎng rủi ro bị lo ại b ỏ c ủa các Frame càng lớn. Khi Frame bị loại bỏ, thiết bị đầu cuối phải phát lại. Do mạng Frame relay không có thủ tục điều hành thông l ượng (Flow control) nên độ nghẽn mạng sẽ không kiểm soát được, vì vậy công nghệ Frame relay sử dụng hai phương pháp sau để giảm độ nghẽn và số frame bị loại bỏ : • Sử dụng FECN (Forward explicit congestion notification): Thông báo độ nghẽn cho phía thu và BECN (Backward Explicit Congestion Notification) Thông báo độ nghẽn về phía phát . Thực chất của phương pháp này đ ể giảm tốc độ phát khi mạng lưới có quá nhiều người sử dụng cùng lúc. Hình vẽ bên dưới Hình 7 Nguyên lý sử dụng FECN và BECN Sử dụng LMI (Local Manegment Interface): để thông báo trạng thái • nghẽn mạng cho các thiết bị đầu cuối biết. LMI là ch ương trình đi ều khiển giám sát đoạn kết nối giữa FRAD và FRND. Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 10
  11. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương a.Tín hiệu LMI Hình 8 LMI là một chuẩn tín hiệu giữa router và Frame Relay Switch. LMI có nhiệm vụ quản lý kết nối và duy trì trạng thái giữa các thiết bị. Router gởi một hay nhiều yêu cầu về trạng thái LMI đầy đủ đến Frame Relay Switch. Frame Relay Switch trả lời với một hay nhiều loại LMI, và router sẽ cấu hình với loại LMI cuối cùng nhận được. Khi router nhận thông tin LMI, nó cập nhật trạng thái VC c ủa nó v ới một trong 3 trạng thái sau: Active : chỉ ra rằng kết nối VC hoạt động và các router có th ể trao đ ổi • dữ liệu trên mạng Frame Relay. Inactive : chỉ ra rằng kết nối cục bộ đến Frame Relay Switch đang làm • việc, nhưng kết nối router ở xa đến Frame Relay Switch ở xa không làm việc. Delete : chỉ ra rằng không có LMI nào được nhận từ Frame Relay • Switch hoặc không có dịch vụ giữa router và Frame Relay Switch c ục bộ. b. Ánh xạ địa chỉ Frame Relay bằng Inverse ARP Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 11
  12. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương LMI nhận DLCI có giá trị địa phương từ Frame Relay Switch  Inverse ARP ánh xạ local DLCI tới địa chỉ mạng đầu xa  Hình 9 Một kết nối Frame Relay yêu cầu, trên một VC, DLCI cục bộ được ánh xạ đ ến một địa chỉ tầng mạng đích, như địa chỉ IP. Những router có thể tự động phát hiện DLCI cục bộ từ Frame Relay Switch cục bộ băng giao thức LMI. Trên router Cisco, DLCI cục bộ có thể được ánh xạ đến địa chỉ tầng mạng của router ở xa một cách tự động bằng Inverse ARP. Inverse ARP gán một DLCI cho một kết nối chỉ định. Ví dụ : Ánh xạ địa chỉ Frame Relay Như chỉ ra trong hình, sử dụng Inverse ARP, router bên trái có thể tự động phát hiện địa chỉ IP của router ở xa, và sau đó ánh xạ đến DLCI cục bộ. Trong trường hợp này, DLCI cục bộ là 500 được ánh xạ đến địa chỉ IP 10.1.1.1. Do đó, khi router gửi d ữ liệu đến 10.1.1.1, nó dùng DLCI 500. c. Các giai đoạn hoạt động của Inverse ARP và LMI Sau đây là tóm tắt về cách tín hiệu Inverse ARP và LMI làm việc như thế nào với kết nối Frame Relay: Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 12
  13. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương Hình 10 1. Mỗi router kết nối đến Frame Relay Switch bằng CSU/DSU 2. Khi Frame Relay được cấu hình trên một interface, router gởi một yêu c ầu về trạng thái LMI đến Frame Relay Switch. Message này thông báo với switch về trạng thái của router và yêu cầu switch gởi trạng thái kết nối của VC. 3. Khi Frame Relay Switch nhận được yêu cầu, nó trả lời với một message trạng thái LMI gồm DLCI cục bộ của PVC đến những router ở xa mà router cục bộ có thể gởi dữ liệu. 4. Với mỗi DLCI đang hoạt động, mỗi router gởi một Inverse ARP để giới thiệu về nó. 5. Khi một router nhận được một message Inverse ARP, nó tạo một dòng ánh xạ trong bảng ánh xạ Frame Relay gồm DLCI cục bộ và địa chỉ tầng mạng router ở xa. Chú ý,DLCI là DLCI cục bộ, không phải DLCI của router ở xa. Một trong 3 trạng thái kết nối có thể xuất hiện trong bảng ánh xạ Frame Relay. 6. Mỗi lần 60 giây, các router gởi Inverse ARP đến tất cả DLCI đang hoạt động. Mỗi lần 10 giây, router trao đổi thông tin LMI với switch (keepalive) Router thay đổi trạng thái của mỗi DLCI là active, inactive, hoặc deleted dựa trên LMI trả lời rừ Frame Relay Switch. III. Sự khác nhau giữa Frame relay và X25. Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 13
  14. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương 1.Đặc tính X25. X.25 là một dịch vụ chuyển mạch gói được thiết lập tốt (hiện nay hơi lỗi thời), trước đây được sử dụng để nối kết các thiết bị đầu cuối ở xa với các hệ thống chủ. Dịch vụ này cung cấp các kết nối any-to-any cho các người dùng đồng thời. Các tín hiệu từ nhiều người dùng có thể được hợp kênh (multiplex) thông qua giao diện X.25 vào mạng chuyển mạch gói và phân phối tới các nơi khác nhau. Hoạt động của các thực thể chặt chẽ, các node mạng X25 ph ải luôn biết trạng thái của mạng trong mỗi liên kết logic. Các gói tin đi ều khi ển và báo nhận, báo mất (ACK/NACK) thường xuyên được truyền trên cùng một liên kết của gói dự liệu không chỉ tại các giao tiếp DTE-DCE mà còn tại tất cả các node mạng. Tại tất cả các node mạng phải duy trì bảng trạng thái cho mỗi liên kết logic để quản lý liên kết, điều khiển lỗi, lưu lượng. Đảm b ảo gói tin gửi đến đúng địa chỉ đích được lưu trong Network Header và s ố l ượng gói tin gửi vào mạng không vượt quá khả năng xử lý của mạng. Như vậy giao thức tại tầng mạng là tuyệt đối cần thiết nhất là khi tri ển khai h ệ th ống mạng X25 trên các đường truyền có độ tin cậy thấp, dễ bị nhiễu loạn, suy giảm tín hiệu … 2. Nhược điểm X25. + Yêu cầu ACK cho từng gói dữ liệu riêng biệt. + Tại mỗi nút trung gian truyền thực hiện điều khiển dòng và điều khiển lỗi. + Mỗi nút trung gian phải lưu trạng thái cho mỗi VC. + Dữ liệu nguồn cần phải được lưu trữ trong trường hợp ph ải truyền lại. 4. Sự khác biệt giữa Frame Relay và X25. Sự khác biệt căn bản giữa Frame Relay và X25 là Frame Relay không kế thừa công nghệ X25 mà là một giao thức tiên tiến có nhi ều đi ểm tương đồng với X25. Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 14
  15. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương Dữ liệu ba tầng của X25 sẽ được chia thành các gói (Packet), trong mỗi gói được bổ sung phần Network Header. Các gói này được chuyển xuống tầng hai, các hàm chức năng của LAP-B sẽ bổ sung Layer 2 Header và ccs Flag cho mỗi gói tạo thành các khung LAP-B. Các khung sẽ được chuy ển xuống tầng vật lý và truyền đến đích. Sự khác biệt thể hiện ở việc X25 được cai đăt ở mức 2 (mức vât ly) và ̣̀ ̣́ mức 3 (mức mang) trong mô hinh OSI (Open System Interconnection), trong ̣ ̀ khi Frame Relay chỉ đơn gian là môt giao thức ở mức 2, bỏ qua cac tiên ich sửa ̉ ̣ ́ ̣́ lôi trong câu truc khung, điêu khiên luông thông tin (flow control). Khung có lôi ̃ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ̃ sẽ bị huy bỏ chứ không sửa chữa, nhờ vây thời gian xử lý tai bộ chuyên mach ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ giam, nên Frame Relay đat mức thông lượng cao hơn cả mức cao nhât cua ̉ ̣ ́ ̉ X25. Frame Relay, cung như X25, tiêt kiêm đang kể so với đường thuê riêng ̃ ́ ̣ ́ (private line) nhờ tinh năng dôn kênh cho phep thiêt lâp nhiêu kêt nôi (hoăc ́ ̀ ́ ̣́ ̀ ́ ́ ̣ cuôc thoai) trên cung môt đường dây vât ly. Trên đường vât lý kêt nôi duy nhât, ̣ ̣ ̀ ̣ ̣́ ̣ ́ ́ ́ Frame Relay hỗ trợ nhiêu ứng dung khac nhau cua khach hang nh ư TCP/IP, ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̀ NetBIOS, SNA..., cho cả cac ứng dung thoai. Nhờ vây tiêt kiêm chi phí băng ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ thông, đường dây cung như thiêt bị truyên dân và thiêt bị kêt nôi. ̃ ́ ̀ ̃ ́ ́ ́ Như vậy Frame Relay khác phục được hạn chế của X25 nhờ các đặc tính sau đây: + Các gói tin điều khiển và dữ liệu được truyền trên các liên kết logic riêng biệt. Vì vậy tại các Node không cần duy trì b ảng trạng thái , không c ần xử lý các gói điều khiển. + Dồn kênh, chuyển mạch các liên kết logic được thực hiện ở tầng liên kết. Loại bỏ các xử lý ở tầng mạng. + Không điều khiển lưu lượng và điều khiển lỗi theo t ừng đo ạn m ạng (Hop-by-Hop Control). Trong trường hợp cần thiết các tầng cao hơn đảm trách. Chinh vì những ưu điêm nay mà dich vụ Frame Relay đã được ưa thich ́ ̉ ̀ ̣ ́ từ khi ra đời và ngay cang phổ biên. ̀ ̀ ́ Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 15
  16. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương B. Ứng dụng củaFrame Relay. ́ ́ ̣ I. Kêt nôi mang Viêc xuât hiên cac chương trinh ứng dung theo kiêu khach/chu, xử lý ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̉ phân bô, đã tao nên nhu câu kêt nôi cac mang cuc bộ lai với nhau (LAN ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ interconnection). Trong trường hợp cac mang cuc bộ nay cach xa về đia ly, ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ́ viêc kêt nôi chung thanh cac mang diên rông (WAN) sẽ nay sinh nhiêu vân đê. ̣ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̀ Ví du, môt tổ chức (công ty, tâp đoan ...) có thể có nhiêu mang cuc bộ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ dung hệ điêu hanh, thủ tuc, phương tiên truyên khac nhau. Hơn nữa, về măt ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ công nghê, mang cuc bộ (LAN) và mang diên rông (WAN) là hoan toan khac ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ nhau. Vì vây, để kêt nôi chung lai với nhau, phai có môt thiêt bị trung gian gi ữa ̣ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ hai loai mang nay. Giai phap kêt nôi mang diên rông, mang hinh nhên trước đây phụ thuôc ̉ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ rât lớn vao cac kênh kêt nôi trực tiêp, do đó viêc thay đôi câu truc mang đoi hoi ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ̉́ ́ ̣ ̀ ̉ phai thay đôi câu hinh phân cứng và phân mêm; tôn nhiêu thời gian, chi phi. ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ́ Với Frame Relay, viêc thêm mach ao giữa cac đâu cuôi trở lên khá đơn gian, ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̉ viêc thay đôi mach ao được thực hiên rât dễ dang và nhanh chong. ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ́ Ứng dung trong kêt nôi mang cuc bộ (LAN), phương thức kêt nôi nay ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̀ đem đên những lợi ich như: Đơn gian về mang lưới, giam thiêu chi phi ́ đâu t ư ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ̀ về thiêt bi, giam chi phí so với kênh trực tiêp (thông thường chỉ băng 30-40% ̣́ ̉ ́ ̀ so với cac đường kêt nôi trực tiêp), nâng cao hiêu quả sử dung mang lưới (40% ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ nhờ khả năng hỗ trợ nhiêu thủ tuc khac nhau cua Frame Relay), giam thiêu gian ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ̉ ́ đoan trong quá trinh truyên tin do không con cơ chế sửa lôi khi truyên. ̣ ̀ ̀ ̀ ̃ ̀ II.Hỗ trợ chuân SNA cua IBM. ̉ ̉ Frame Relay hỗ trợ chuân truyên số liêu cua IBM SNA Network, không có ̉ ̀ ̣ ̉ thay đôi lớn về phân mêm, phân cứng (front end processor) trong viêc đanh đia ̉ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ chỉ và câu hinh mang lưới. ́ ̀ ̣ Đên nay, có khoang 50.000 công ty sử dung cac may tinh lớn (mainframe) ́ ̉ ̣ ́ ́́ dựa trên câu hinh cua IBM SNA. Viêc duy tri, bao dưỡng và thay đôi hệ thông ́ ̀ ̉ ̣ ̀̉ ̉ ́ là khó và tôn kem, đông thời viêc kêt nôi với cac chuân khac (LAN) khá khó ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̉ ́ Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 16
  17. Công nghệ Frame Relay GVHD: Th.S Lê Nam Dương khăn. Frame Relay cho phep cac nhà quan trị hệ thông sử dung IBM SNA giai ́ ́ ̉ ́ ̣ ̉ quyêt cac vân đề trên môt cach đơn gian và tiêt kiêm. ́́ ́ ̣́ ̉ ́ ̣ III. Phuc vụ cac ứng dung trong ngân hang ̣ ́ ̣ ̀ Môt ví dụ điên hinh khi Frame Relay được ứng dung trong ngân hang. ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ Trước đây cac ngân hang thường sử dung nhiêu câu hinh mang khac nhau. ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ́ - Mang X.25 liên kêt may chủ SNA với cac may đâu cuôi tai văn phong ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣́ ̀ dung để cac nhân viên thu tiên ghi nhân cac giao dich cua khach hang. ̀ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̀ - Mang bao vệ Security/Alarm. ̣ ̉ - Mang dung cho thư điên tử - email hoăc xử lý số liêu. ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ - Mang chuyên tiêng noi “voice” trợ giup cac may điên thoai tai cac may ̣ ̉ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣̣́ ́ thu tiên tự đông (Bank’s ATM machines). ̀ ̣ Tât cả cac ứng dung trên có thể được sử dung kêt hợp qua môt kênh kêt ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ nôi Frame Relay duy nhât. Ngoai ra Frame Relay con có thể dung cho nhiêu ứng dung khac nh ư: ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ́ Thoai trên môi trường Frame Relay; Ûng dung kêt nôi internet; Tao bước đêm ̣ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ cho công nghệ ATM. Mang Frame Relay cho phep người sử dung hoăc cac thiêt bị mang như ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̣ FRAD, Router liên lac với nhau thông qua mang ATM Backbone. ̣ ̣ Lớp Điện Tử - Viễn Thông K32A Trang 17
nguon tai.lieu . vn