Xem mẫu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KHOA CƠ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
TIỂU LUẬN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Đề Tài: Các Phương Pháp Cắt Gọt
GVHD : Th.S Phạm Bá Khiển
SVTH : Nguyễn Đình Thuấn
Lê Khắc Huy Sơn
Lê Nguyên Thắng
Hoàng Anh Tuấn
LỚP : 12HCT02
NHÓM : 07
TP.HCM, 20/10/2013
TP.HCM, 20/10/2013
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: PHƯƠNG PHÁP TIỆN
• 1.1 Khái niệm về tiện:
Là phương pháp gia công trong đó phoi quay tròn và dụng cụ
cắt chuyển động tĩnh tiến để tạo hình chi tiết.
- Tiện còn thực hiện trên máy phay ,máy khoan, máy dao gang dao đứng.Tiện
chiếm chiếm tỷ trọng lớn trong gia công kim loại bằng cắt got, khoang 25÷5 %.
Vì ngoài gia công tiện còn thực hiện khoan, khoet, doa, ta rô. ( hình 1.1 )
Hình: 1.1 máy tiện CNC
• 1.1.1 Khả năng công nghệ
- Gia công mặt trụ ngoai và trong
- Gia công mặt đầu
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 2
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
- Gia công các loại ren vít trong hoặc ngoài
- Gia công bề mặt định hình
- Gia công rãnh cắt đứt
- Gia công rãnh trong lỗ
- Gia công mặt côn trong và ngoài
Hình:1.2tiện ụ lệch tâm
Hình 1.3A tiện chép hình
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 3
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
Hình: 1.3B tiện nhiều dao
Hình: 1.3C tiện xén mặt đầu Hình: 1.3D tiện trụ dài dùng duy let
Hình: 1.3E tiện côn trong
Hình: 1.3F tiên định hình Hình: 1.3I tiện côn ngoài
- Nếu có thêm đồ giá thì phạm vi gia công có thể mở rộng hơn như: gia
công
mặt nhiều cạnh , tiện cam, phay hoặc mài ( Hình 1.4 )
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 4
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
Hinh:1.4A trụ trơn dao thẳng Hinh:1.4B trụ trơn dao cong
Hình:1.4C rãnh côn dao định hình Hình:1.4D mặt định hình
Hình:1.4E trụ trơn lưới dao thẳng Hình:1.4E trụ trơn lưới dao cong
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 5
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
Hinh:1.4I rãnh vuông Hinh:1.4K tien ren trong
Hinh:1.4N ren ngoài Hinh:1.4M trụ trơn trong luoi dao vat
Hinh:1.4L trụ trơn trong lưới trước Hinh:1.4 K rãnh trong
• 1.1.2 Chất lượng bề mặt gia công Tùy theo vị trí gia công ( mặt trong,
mặt
ngoài ,mặt đầu ) hoặc phương pháp gia công ( tiện thô, tiện tinh ) chất lượng
của
chi tiết gia công có thể đạt được dộ bóng độ chính xác khác nhau.
Dạng bề mặt ve Độ chínhxaáckích Chiều cao nhấp nhô (µm )
phương pháaptiện thước Ra Rz ∆
Tiện ngoài
sThô 13-12 - 80-40 ∆3 - ∆4
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 6
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
Bán tinh 11-10 - 20 ∆5
Tinh 9-8 2.5 - ∆6
Tinh thô 7 1.25-0.63 - ∆7 - ∆8
Khoan 12 - 40 ∆4
Khoét
Thô 12 - 40 ∆4
Bán tinh 11-10 - 20 ∆5
Tinh 9-8 2.5 - ∆6
Doa
Thô 9-8 2.5 - ∆6
Tinh 7 1.25 - ∆7
Tinh mỏng 7 0.63 - ∆8
Tiện trong
Thô 13-12 - 80-40 ∆3 - ∆4
Bán tinh 11-10 - 20 ∆5
Tinh 9-8 2.5 - ∆6
Tinh mỏng 7 1.25-0.63 - ∆7 - ∆8
Xén mặt đầu
Thô 12 - 80-40 ∆3 - ∆4
Bán tinh 11 - 20 ∆5 - ∆6
Tinh 8-7 1.25 - ∆7 - ∆8
• 1.2 Chuyển động của máy tiện
- Chuyển động chính : là chuyển đông quay tròn của mâm cặp ( Vc )
- Chuyển động tịnh tiến ( chuyển động chạy dao ) là chuyển động của bàn dao
gồm:
- Chuyển động dọc Sd ( chuyển động dọc theo đường tâm của chi tiet gia
công )
- Chuyển động ngang Sn ( chuyển động vuông góc với đường tâm chi tiết gia
công ).
• 1.3 Các yếu tố cắt khi tiện
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 7
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
Hình: 1.5 Các yếu tố khi tiện
• 1.3.1 Tốc độ cắt V
- Định nghĩa : Tốc độ cắt V là khoảng dịch tương đối của lữa cắt
n : Số vòng quay chuyển động chính ( V/ph )
D : Đường kính lớn nhất của chi tiết trước khi gia công ( mm )
• 1.3.2 Bước tiến S ( lượng chạy dao )
Là khoảng dịch chuyển tương đối giữa dao và vật sau 1
vòng quay theo hưong tiến dao
Đơn vị: S= mm/v
• 1.3.3 Chiều sâu cắt t
Là khoảng cach giữa bề mặt đã gia công và bề mặt
chưa
gia công.
Công thức:
t = ( D – d )/2 ( mm )
D: Đường kính chi tiết trước khi gia công
d: Đường kính chi tiết sau khi gia công
- Tập hợp các yếu tố : v, S, t gọi là chế độ cắt
• 1.3.4 diện tích lớp cắt
Diện tích lớp cắt được xác định trên mặt phẳng chứa lưỡi
cắt chính cắt qua vùng cắt gọt khi lưỡi cắt song song voiws mặt phẳng
ngang ( 1 – 0 ) thể hiện trên ( hình vẽ 1.6 )
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 8
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
Hình: 1.6 diện tích lớp cắt
- Diện tích được tính như sau:
Fc = S*t = a*b ( mm )
Trong đó:
b: Chiều rộng cắt ( chiều rộng b chính là chiều dài lưỡi làm
việc )
được tính
b = t / sin Ø ( mm )
a: chiều dày lớp cắt,là khoảng cách giữa hai vị trí lưỡi dao cắt khi
dao thực hiện một bước tiến S:
a = S.sin Ø ( mm )
• 1.3.5 Thời gian chạy máy
Là một thành phần chính của thời gian gia công
một chi tiết ( viết tắt ) Tm còn gọi là thời gian thực hiện gia công phoi.
- Thời gian chạy máy được tính:
T = ( L / ∆s ).i
Trong đó: ∆: Khoảng chạy tới: ∆ = t.cotg Ø
y: Khoảng chạy quá: y = t. tgØ
l: Số lát cắt
L: chiều dài hành trình: L = l + i ( ∆ +y ) ( 2g )
- Chú ý: Khi tiện ngang :
t = ( D – Dn ) / 2
• 1.4 Hình dáng kết cấu dao tiện
- Mặt trước ( 1 ) là mặt mà phoi tiếp xúc và thoát ra ngoài
- Mặt sau chính ( 2 ) là mặt gia đối diện với mặt chi tiết đang gia công
- Mặt sau phụ ( 3 ) là dao đối diện với mặt chi tiết gia công
- Phần nối tiếp giữa cắc lưỡi cắt gọi là mũi dao ( 4 ) co thể nhọn , cầu
- Lưỡi sau chính ( 5 ) giao giữa mặt trước và sau chính,trực tiếp cắt gọt
- Lưỡi cắt phụ ( 6 ) gia tuyen của mặt trước và sau phụ
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 9
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
Hình: 1.7 kết cấu dao tiện
• 1.4.1 Phân loại dao tiện
Tùy theo đặc tính đặc tính gia công người ta chia dao ra
thành các loại
- Căn cứ vao hướng tiến của dao trong quá trình làm vi ệc.Ta có dao trái và
dao
phải ( Hình 1.8 )
- Theo hình dáng và vị trí của đầu dao so với thân dao, có dao thẳng dao đầu
cong và dao cắt ( hình 1.9 )
- theo kết cấu co dao liền, dao hàn dao chắp ( hinh 1.10 )
- Dao liền làm từ 1 thứ vật liệu
- Dao hàn chắp có phần thân là thép kết cấu, còn phần lưỡi làm từ thép đặc
dao hàn chắp có mảnh lưỡi cắt co loại được hàn hoặc ghép bằng cơ khí vào
thân dao.
Dao trái Dao phải Dao thẳng Dao cong
Hình: 1.8 Hình: 1.9
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 10
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
Dao cắt Hình: 1.10 Dao liền, hàn, mảnh, ghép
- Theo công cụ của dao, ta có dao phá thẳng, dao phá cong, dao vai, dao xén
mặt dao xén mặt đầu, dao cắt rãnh,dao cắt dứt,dao đ ịnh hình,dao ti ện ren, dao
lỗ
ngoài ra còn được phân thành dao tiện trong và ngoài.( hinh vẽ )
Hình: a dao phá thẳng, b dao phá đầu cong, C dao vai, Dao xén mặt đầu,d dao
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 11
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
cắt cắt đứt, dao cắt rãng, g dao định hình, h dao tiện ren, I dao tiện lỗ
suốt, dao tiện lỗ bậc.
- Các loại dao tiện khác.
Hình 1.11 các loại dao khác
• 1.5 Các phương pháp gá đặt
- Gá kep phôi trên mâm căp: mâm căp tự đinh tâm ( mâm căp 3 vâu ) và không tự
̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 12
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
đinh tâm ( mâm căp 4 vâu) và ông kep
̣ ̣ ́ ́ ̣
- Gá kep phôi trên mui tâm: mui tâm trước được gá vao truc chinh cua may, mui
̣ ̃ ̃ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̃
tâm sau lăp vao nong ụ đông. Sử dung cơ câu đây tôc để truyên đông
́ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̣
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 13
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
Hình: 1.11 mũi chống tâm
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 14
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
Hình: 1.12 Sử dụng duy let
• 1.6 Biện pháp tăng năng suất hạ giá thành
- Giam thời gian may: sử dung dao hợp kim cứng, sử dung dao nhiêu lưỡi
̉ ́ ̣ ̣ ̀
́
căt
- Giam thời gian phu: dung thiêt bị gá thuy lực để đam bao gá lăp nhanh,
̉ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ̉ ́
không tôn sức
́
- Thay thế nhanh dung cụ căt : mâm căp gá nhanh, dung cữ quay
̣ ́ ̣ ̀
- Cơ khí hoa và tự đông hoa trong san xuât
́ ́ ̉ ́
- Dây chuyên tự đông trong san xuât .
̀ ̉ ́
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 15
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
CHƯƠNG II : PHƯƠNG PHÁP BÀO - XỌC
• 2.1 Máy bao – Máy xọc
Máy bào Máy bào gường
Máy xọc thủy lực Máy xọc NC
• 2.2 Khả năng công nghệ của bào và xọc
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 16
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
Bào và xọc thực hiện bằng các chuyển động sau ( Hình 2.1 ):
-Chuyển động cắt chính là chuyển động tịnh tiến Đi –Về do dao thực hiện:
phương nằm ngang ( hình 2.1 a ), còn x ọc theo ph ương th ẳng đ ứng ( hình
2.1b ).
-Chuyển động chạy dao là chuy ển động t ịnh ti ến c ủa bàn máy mang chi ti ết
gia
công khi dao thực hiện được một hành trình Đi –Về.
Hình: 2.1a bào Hình: 2.1b xọc
- Bào và xọc là những phương pháp gia công được dùng rộng rãi trong sản
xuất
hàng loạt nhỏ và đơn chiếc
- Những công việc được thực hiện trên máy bào và xọc không cần tới đồ gá
và
dụng cụ phức tạp như khi thực hiện trên các loại máy khác. Bào và xọc phương
pháp gia công cắt gọt những phôi có mặt phẳng.
-Tuy nhiên phương pháp này ngày nay ít dùng vì có nhiều nhược điểm nên
trong các nhà máy cơ khí chiếm tỷ lệ ít.
- Bào và xọc là phương pháp gia công có tính vạn năng cao và có khả năng
công nghệ cũng khác nhau. Tuy nhiên, năng suất của chúng đều thấp vì những lí
sau đây:
- Số lưỡi cắt tham gia cắt gọt ít;
- Tốn nhiều thời gian cho hành trình chạy dao không;
- Vận tốc cắt thấp vì thực hiện chuyển động thẳng khứ hồi với vận tốc lớn
sẽ vô
cùng khó khăn do lực quán tính sẽ rất lớn khi đổi chiều chuyển động.
- Đa số các máy bào có vận tốc cắt khoảng từ 12 –22 m/ph, còn vận tốc cắt
của
máy xọc không vượt quá 12 m/ph. Đối với các máy bào hiện đại vận tốc cũng
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 17
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
không vượt quá 50 m/ph. Riêng với máy bào giường cao tốc đặc biệt thì vận
tố c
cắt có thể tới 90 m/ph, song máy khá phức tạp và không phổ biến.
-Hiện nay bào, xọc còn sử dụng rất ít, chủ yếu trong dạng sản xuất loạt nhỏ
và đơn chiếc. Bào có ưu điểm là khi chuyển từ gia công mặt hàng này sang
mặt hàng
khác thì mọi phí tổn và thời gian chuẩn bị đều ít nên thích hợp.
-Bào thường dùng để gia công mặt phẳng và các mặt địnhhình có đường sinh
thẳng.
-Với các rãnh hẹp và dài thì gia công trên máy bào có năng suất hơn phay. Còn
xọc thì chủ yếu để gia công các mặt trong lỗ lớn như rãnh then tren bánh răng
( hình 2.2 ).
Hình: 2.2 một số bào và xoc thực hiện gia công rãnh
Hình: 2.3a BR thẳng Hình 2.3b BR nghiêng
Hình: 2.3 một số bào và xoc thực hiện gia công rãnh
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 18
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
- Bào có thể gia công thô, tinh và tinh mỏng. Bằng dao bào rộng bản có thể
gia
công lần cuối đạt độ chính xác và độ nhẳn bóng cao, chất lượng đạt được trong
- Bảng 2.4 Độ chính xác và độ nhám đạt được khi bào:
-Với các chi tiết lớn và phức tạp có thể cắt đồng thời nhiều mặt khác nhau,
thường công trên máy bào giường ( hình 2.4 )
Hình: 2.4 chi tiết lơn gia cong trên may bào gường
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 19
- Công Nghệ Chế Tạo Máy Đề Tài: Phương Pháp Gia Công Cắt
Gọt
+ Để tăng năng suất khi bào ngườita có thể thực hiện như sau:
- Các chi tiết hẹp nên gá nối tiếp thành hàng dọc theo phương chuyển động
cắt.
- Dùng nhiều đầu dao cùng cắt. Dùng nhiều dao trên một đầu dao, phương
pháp
này chủ yếu dùng trên máybào giường có nhiều ụ dao, trên mổi ụ dao lắp được
từ
2–3 dao.
- Dao có thể gá theo cách phân chia chiều sâu cắt (hình 3.18a) hoặc phân chia
theo phương chạy dao ( hình 2.5 ).
Hình: 2.5 gá nhiều dao
- Trường hợp này nếu độ mòn của 3 dao không đều nhau, thì cũng ít ảnh
hưởng đến chất lượng bề mặt gia công vì chất lượng bề mặt ở đây do dao thứ
ba quyết định. Nếu gá
- Nếu gá dao theo cách phân chia lượng chạy dao (hình 3.18b) thì cho phép
thực
hiện được lượng chạy dao khá lớn. Lượng chạy dao đó chia nhỏ cho nhiều
dao,lúc
này dao được bố trí theo chiều dọc và lệch nhau một lượng S/Z (S-mm/ hành
trình
kép; Z -số dao).
• 2.3 Dao bào, dao xọc và các thông số cắt gọt
2.3.1 Kết cấu dao và thông số hình học phần cắt
Nhóm Tiểu Luận: 07 Page 20
nguon tai.lieu . vn