Xem mẫu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KNH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP KHOA DỆT MAY VÀ THỜI TRANG BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ MAY ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ MAY 3 1. THÔNG TIN CHUNG Tên học phần (tiếng Việt): CÔNG NGHỆ MAY 3 Tên học phần (tiếng Anh): Garment Technology 3 Mã môn học: M15 Khoa/Bộ môn phụ trách: Công nghệ may Giảng viên phụ trách chính: Th.s ĐẶNG THỊ LÝ Email: dtly@uneti.edu.vn GV tham gia giảng dạy: Ths. Đặng Thị Lý, Ths. Đỗ Thị Tuyết Lan, Số tín chỉ: 3(39, 12, 45, 90) 39 +12/2 = 15 tuần x3 tiết/tuần Số tiết Lý thuyết: 39 Số tiết TH/TL: 12 Số tiết Tự học: 90 Tính chất của học phần: Bắt buộc Học phần tiên quyết: Không Học phần học trước: Công nghệ may 1, Công nghệ may 2. Các yêu cầu của học phần: Sinh viên có tài liệu học tập 2. MÔ TẢ HỌC PHẦN Công nghệ may 3 là học phần kiến thức ngành của chương trình đào tạo Đại học ngành Công nghệ may. Học phần trang bị các kiến thức cơ bản về phương pháp khai thác cấu tạo, thiết lập qui trình may dạng hệ thống, qui trình may dạng sơ đồ hình cây của các loại sản phẩm khác nhau. Xây dựng phiếu công nghệ gia công sản phẩm. 1
  2. 3. MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC Kiến thức Giải thích được những nội dung cơ bản về quy trinh lắp ráp sản phẩm .Vận dụng được các kiến thức cơ bản về quy trình công nghệ may lắp quần áo để xây dựng lựa chọn quy chuẩn gia công quy trình lắp ráp các sản phẩm áo sơ mi nam, nữ, quần âu nam,nữ, jacket, veston đạt yêu cầu kỹ thuật. Kỹ năng Xác định lựa chọn quy chuẩn gia công, các phương pháp may, quy trình may lắp các loại sản phẩm áo sơ mi nam, nữ, quần âu nam,nữ, jacket, veston. Đọc và xác định được đặc điểm hình dáng cấu tạo của các chi tiết, quan hệ lắp ráp giữa chúng. Trên cơ sở đó, xác định được quy trình công nghệ may của quần áo. Năng lực tự chủ và trách nhiệm Rèn luyện tác phong làm việc tỉ mỉ, nghiêm túc và tuân thủ đạo đức nghề nghiệp ngành may. 4. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN Mã Mô tả CĐR học phần CĐR của CĐR Sau khi học xong môn học này, người học có thể: CTĐT G1 Về kiến thức Trình bày được khái niệm, mô tả đặc điểm hình dáng cấu trúc sản 1.3.2 G1.1.1 phẩm, kết cấu đường liên kết các bộ phận áo sơ mi, quần âu nam, nữ áo jacket, veston nam. Xây dựng yêu cầu kỹ thuật quy trình công nghệ may của các bộ phận 1.3.2 G1.1.2 áo sơ mi, quần âu nam, nữ, áo jacket, veston nam Trình bày được quy trình công nghệ may sơ đồ khối, bảng quy trình, 1.3.2 G1.1.3 sơ đồ lắp ráp sản phẩm áo sơ mi, quần âu nam, nữ Xây dựng được quy trình công nghệ may sơ đồ khối, bảng quy trình, 1.3.2 G1.1.4 sơ đồ lắp ráp sản phẩm áo jacket, veston nam. 1.3.3 G1.1.5 Xác định được nguyên nhân sai hỏng và đưa ra biện pháp khắc phục. 1.3.2 G2 Về kỹ năng Thực hiện đầy đủ quy trình công nghệ gia công sản phẩm áo sơ mi, 2.1.2 G2.1.1 quần âu nam, nữ 2.1.3 Thực hiện đầy đủ quy trình công nghệ gia công sản phẩm áo Jacket 2.1.2 G2.1.2 veston nam. 2.1.3 G3 Năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp 2
  3. Trung thực nhiệt tình trong công việc, có tư cách, thái độ đáp ứng 3.1.1 G3.1.1 chuẩn mực của ngành; tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp; G3.1.2 Có khả năng tự học, tự nghiên cứu và đưa ra được chinh kiến của mình 3.1.2 Có trách nhiệm cao với công việc được giao, có tinh thân cầu thị, xây 3.2.1 G3.1.3 dựng và tác phong học tập tốt. 5. NỘI DUNG MÔN HỌC, KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần Nội dung Số tiết Số tiết Tài liệu thứ LT TH học tập, tham khảo Chương 1 Khái quát chung. 1.1 Ý nghĩa của qui trình may lắp sản phẩm 1.2 Nguyên tắc may lắp sản phẩm 3 1 1.3 Nội dung may lắp sản phẩm cơ bản 1.3.1 Đặc điểm hình dáng, cấu tạo chi tiết 1,2 1.3.2 Yêu cầu kỹ thuật 1.3.3 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng sơ đồ khối 2 1.3.4 Phương pháp xây dựng quy trình may lắp 3 dạng hệ thống (phiếu công nghệ) 1,2 1.3.5 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng hình cây Chương 2: Kỹ thuật lắp ráp quần áo nhẹ. 2.1 Kỹ thuật lắp ráp áo sơ mi nam 2.1.1 Đặc điểm hình dáng cấu tạo 2.1.2 Yêu cầu kỹ thuật 2.1.3 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng sơ đồ khối 3 2.1.4 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp 3 1,2,3,4 dạng hệ thống (phiếu công nghệ) 2.1.5 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng hình cây 2.2 Kỹ thuật lắp ráp áo sơ mi nữ 2.2.1 Đặc điểm hình dáng cấu tạo 2.2.2 Yêu cầu kỹ thuật 2.2.3 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng sơ đồ khối 2.2.4 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp 4 dạng hệ thống (phiếu công nghệ) 3 1,3.4 2.2.5 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng hình cây 2.3 Kỹ thuật lắp ráp quần âu nam 2.3.1 Đặc điểm hình dáng cấu tạo 2.3.2 Yêu cầu kỹ thuật 5 2.3.3 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp 3 dạng sơ đồ khối 1,2,3 2.3.4 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp 3
  4. dạng hệ thống (phiếu công nghệ) 2.3.5 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng hình cây 2.4 Kỹ thuật lắp ráp quần âu nữ 2.4.1 Đặc điểm hình dáng cấu tạo 2.4.2 Yêu cầu kỹ thuật 2.1.3 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng sơ đồ khối 6 3 2.4.4 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng hệ thống (phiếu công nghệ) 1,2,4 2.4.5 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng hình cây 7 Thảo luận chương 1,2. Bài tập chương 1,2 0 6 1,2,3,4 Chương 3: Kỹ thuật lắp ráp áo khoác ngoài 3.1 Kỹ thuật lắp ráp áo Jắc két 3.1.1 Áo gấu đai nẹp kéo khóa đến chân cổ 3.1.1.1 Đặc điểm hình dáng cấu tạo 3.1.1.2 Yêu cầu kỹ thuật 3.1.1.3Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng sơ đồ khối 3.1.1.4 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp 8 dạng hệ thống (phiếu công nghệ) 3 1,2,3,5 3.1.1.5 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng hình cây 3.1.2 Áo gấu buông nẹp kéo khóa đến sống cổ có nẹp đỡ , nẹp đậy 3.1.2.1. Đặc điểm hình dáng cấu tạo 3.1.2.2 Yêu cầu kỹ thuật 3.1.2.3 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng sơ đồ khối 9 3.1.2.4 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp 3 1,2,3,5 dạng hệ thống (phiếu công nghệ) 3.1.2.5 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng hình cây 3.1.3 Áo gấu buông nẹp đúp 3.1.3.1. Đặc điểm hình dáng cấu tạo 3.1.3.2 Yêu cầu kỹ thuật 10 3.1.3.3 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp 3 1,2,3,5 dạng sơ đồ khối 3.1.3.4 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng hệ thống (phiếu công nghệ) 3.1.2.5 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp 11 dạng hình cây 3 1,2,3,5 3.2. Kỹ thuật lắp ráp áo veston 3.2.1 Áo veston nữ 2 lớp 3.2.1.1. Đặc điểm hình dáng cấu tạo 3.2.1.2 Yêu cầu kỹ thuật 3.2.1.3 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng sơ đồ khối 12 3 1,2,5 4
  5. 3.2.1.4 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng hệ thống (phiếu công nghệ) 3.2.1.5 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng hình cây 3.2.2 Áo veston nam 3.2.2.1. Đặc điểm hình dáng cấu tạo 3.2.2.2 Yêu cầu kỹ thuật 3.2.2.3 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng sơ đồ khối 13 3 1,2,5 3.2.2.4 Phương pháp xây dựng qui trình may lắp dạng hệ thống (phiếu công nghệ) 3.2.2.5 Phương pháp xây dựng qui trình may 14 lắp dạng hình cây 3 1,2,5 15 Thảo luận chương 3. Bài tập chương 3. Kiểm tra 0 6 1, 2, 3, 4, 5 6. MA TRẬN MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA NỘI DUNG GIẢNG DẠY ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN Mức 1: Thấp Mức 2: Trung bình Mức 3: Chuẩn đầu ra học phần Chương Nội dung giảng dạy G1.1.1 G1.1.2 G1.1.3 G1.1.4 G1.1.5 G2.1.1 G2.1.2 G3.1.1 G3.1.2 G3.1.3 Chương 1: Khái quát chung 1.1 Ý nghĩa của qui trình may lắp sản 2 3 1 phẩm 1.2. Nguyên tắc may lắp ráp sản phẩm 2 3 1.3 Nội dung may lắp sản phẩm cơ bản 2 3 Chương 2: Kỹ thuật lắp ráp quần áo nhẹ 2 2.1. Kỹ thuật lắp ráp 3 3 3 3 áo sơ mi nam 2.2. Kỹ thuật lắp ráp 3 3 3 3 áo sơ mi nữ 2.3. Kỹ thuật lắp ráp 3 3 3 3 quần âu nam 2.4. Kỹ thuật lắp ráp 3 3 3 3 quần âu nữ 5
  6. 3 Chương 3: Kỹ thuật lắp ráp áo khoác ngoài 3.1 Kỹ thuật lắp ráp áo Jắc két 3 3 3 3 3 3 3.2. Kỹ thuật lắp ráp áo veston 3 3 3 3 3 3 7. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN Điểm Chuẩn đầu ra học phần thành Quy định G1.1.1 G1.1.2 G1.1.3 G1.1.4 G1.1.5 G2.1.1 G2.1.2 G3.1.1 G3.1.2 G3.1.3 TT phần (Tỷ lệ %) 1. Kiểm tra định kỳ lần 1 x + Hình thức: tự luận + Thời điểm: sau khi học hết chương 1 Điểm + Hệ số: 1 quá 1 trình 2. Kiểm (40%) tra định kỳ lần 2 x x x x x + Hình thức: tự luận + Thời điểm: sau khi học hết chương 2, + Hệ số: 1 6
  7. 3. Kiểm tra định kỳ lần 3 + Hình thức: tự luận + Thời điểm: sau x x x x x x x x x x khi học hết chương 3 + Hệ số: 2 4. Kiểm tra thường xuyên + Hình thức: Thực hành môn x x x học + Số lần: 2 lần/sinh viên + Hệ số: 1 5. Kiểm tra chuyên cần + Hình thức: Điểm danh theo thời gian tham gia x x x x x x x x x x học trên lớp + Số lần: 1 lần, vào thời điểm kết thúc học phần + Hệ số: 3 7
  8. + Hình thức: Tự Điểm luận thi kết + Thời thúc điểm: 2 học Theo lịch x x x x x x x x x x phần thi học kỳ (60%) + Tính chất: Bắt buộc 8. PHƯƠNG PHÁP DẠY VÀ HỌC  Giảng viên giới thiệu học phần, tài liệu học tập, tài liệu tham khảo, các địa chỉ website để tìm tư liệu liên quan đến môn học. Nêu nội dung cốt lõi của chương và tổng kết chương, sử dụng bài giảng điện tử và các mô hình giáo cụ trực quan trong giảng dạy. Tập trung hướng dẫn học, tư vấn học, phản hồi kết quả thảo luận, kết quả kiểm tra và các nội dung lý thuyết chính mỗi chương.  Giảng viên sẽ mô tả các hoạt động thực tế trong quá trình sản xuất của một doanh nghiệp liên quan đến việc xây dựng, đọc và giải thích được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp ráp.  Các phương pháp giảng dạy có thể áp dụng: Phương pháp thuyết trình; Phương pháp thảo luận nhóm; Phương pháp mô phỏng; Phương pháp minh họa; Phương pháp miêu tả, làm mẫu.  Sinh viên chuẩn bị bài từng chương, làm bài tập đầy đủ, trau dồi kỹ năng làm việc nhóm để chuẩn bị bài thảo luận.  Trong quá trình học tập, sinh viên được khuyến khích đặt câu hỏi phản biện, trình bày quan điểm, các ý tưởng sáng tạo mới dưới nhiều hình thức khác nhau. 9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN 9.1. Quy định về tham dự lớp học  Sinh viên/học viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp nghỉ học do lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý.  Sinh viên vắng quá 50% buổi học dù có lý do hay không có lý do đều bị coi như không hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau.  Tham dự các tiết học lý thuyết  Thực hiện đầy đủ các bài tập được giao  Tham dự kiểm tra giữa học kỳ  Tham dự thi kết thúc học phần  Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học 9.2. Quy định về hành vi lớp học  Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi hành vi làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm. 8
  9.  Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định. Sinh viên đi trễ quá 15 phút sau khi giờ học bắt đầu sẽ không được tham dự buổi học.  Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học.  Tuyệt đối không được ăn uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại, máy nghe nhạc trong giờ học. 10. TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO 10.1. Tài liệu học tập: [1]. Th.S.Đặng Thị Lý, Công nghệ may 3, Trường Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Công nghiệp. 10.2. Tài liệu tham khảo: [2]. Giáo trình Công nghệ may 2 – Nguyễn Kim Hòa, Phạm Quỳnh Hương, Đỗ Thị Thủy Trường ĐH công nghiệp - 2015 [3]. Giáo trình Công nghệ may - Lê Thị Kiều Liên, Hồ T. Minh Hương, Dư Văn Rê - Trường ĐH quốc gia thành phố HỒ CHÍ MINH - 2003 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN  Các Khoa, Bộ môn phổ biến đề cương chi tiết cho toàn thể giáo viên thực hiện.  Giảng viên phổ biến đề cương chi tiết cho sinh viên vào buổi học đầu tiên của học phần.  Giảng viên thực hiện theo đúng đề cương chi tiết đã được duyệt. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Trưởng khoa Trưởng bộ môn Người biên soạn (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) 9
nguon tai.lieu . vn