Xem mẫu

  1. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ Ý NGHĨA TIÊN LƯỢNG CỦA TỒN LƯU TẾ BÀO ÁC TÍNH TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH BẠCH CẦU CẤP DÒNG LYMPHO Ở TRẺ EM Võ Thị Thanh Trúc*, Cai Thị Thu Ngân*, Nguyễn Thị Mỹ Hòa**, Huỳnh Nghĩa*, Nguyễn Phương Liên*, Phù Chí Dũng* TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá ý nghĩa tiên lượng của tồn lưu tế bào ác tính (TLTBAT) trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho (BCCDL) ở trẻ em. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca, hồi cứu. Đối tượng nghiên cứu: Từ tháng 1-2010 đến 3-2012, tại BV TMHH, 95 bệnh nhân (BN) mới được chẩn đoán bạch cầu cấp và được điều trị bằng phác đồ FRALLE 2000. Đánh giá TLTBAT bằng kỹ thuật tế bào dòng chảy ở các thời điểm: sau giai đoạn tấn công (ngày 35), sau giai đoạn tăng cường 2, khi kết thúc điều trị (cuối giai đoạn duy trì). Kết quả: Có 87,4% BN có thể ghi nhận được kiểu hình LAIPs lúc chẩn đoán (kết hợp từ 2 dấu ấn trở lên). Sau giai đoạn tấn công, BN có MRD < 0,01% và MRD từ 0,01% đến 0,1% có tỷ lệ sống không tái phát bệnh sau 5 năm (RFS-5 năm) lần lượt là 86,7% ± 7% và 79,7 ± 6%, BN có MRD > 0,1% thì RFE-5 năm là 37,3 ± 10% (p=0,001). Sau giai đoạn tăng cường II, BN có MRD < 0,01% có RFS-5 năm (87,5± 9%) cao hơn nhóm BN có MRD từ 0,01% đến 0,1% và BN có MRD > 0,1% (82,0 ± 6% và 73,5 ± 8%) (p
  2. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 (p=0.001). Patients with end-intensification MRD < 0.01% had higher 5-year RFS (85.7 ± 9%) than those with MRD from 0.01% to 0.1% and MRD ≥ 0.1% (82 ± 6% and 73.5 ± 8%) (p
  3. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 Nghiên cứu Y học Thiết kế nghiên cứu cao (≥10-3). Mô tả hàng loạt ca, hồi cứu. Sau giai đoạn tăng cường 2 và giai đoạn duy Phương pháp thu thập và xử lý số liệu trì, tỷ lệ các BN có BAT âm tính (
  4. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 OS-5 naêm DFS-5 naêm 100 100 82,1  4,0% 80 80 71,2  4,0% % soá ng soù t % soáng soùt 60 60 40 40 20 20 0 2 4 6 0 2 4 6 Naêm Naêm Hình 1. Kaplan- Meier. Thời gian sống toàn bộ sau 5 năm (OS-5 năm) và thời gian sống không bệnh sau 5 năm (DFS- 5 năm) của nhóm nghiên cứu Hình 2. Kaplan-Meier biểu diễn OS-5 năm và tỷ lệ tái phát tích lụy 5 năm (CIR-5 năm) theo phân nhóm TLTBAT sau giai đoạn tấn công Hình 3. Kaplan-Meier biểu diễn OS-5 năm và CIR-5 năm theo phân nhóm TLTBAT sau giai đoạn tăng cường II 104 Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học
  5. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 Nghiên cứu Y học Hình 4. Kaplan-Meier biểu diễn OS-5 năm và CIR-5 năm theo phân nhóm TLTBAT sau giai đoạn duy trì BÀN LUẬN Tồn lưu tế bào ác tính Kiểu hình miễn dịch (LAIPs) TLTBAT sau giai đoạn tấn công Có 87,4% BN có thể ghi nhận được kiểu hình Chúng tôi nhận thấy tỷ lệ BN có TLTBAT âm LAIPs lúc chẩn đoán. So sánh với các nghiên cứu tính (< 10-4) sau giai đoạn tấn công còn thấp (chỉ khác, chúng tôi nhận thấy tỷ lệ BN có kiểu hình chiếm 25,3%), còn lại đa số BN có TLTBAT LAIPs trong nghiên cứu của chúng tôi tôi thấp dương (74,7%), tuy nhiên chỉ có 25,3% BN có hơn nhiều so với kết quả nghiên cứu của tác giả TLTBAT ở mức cao (≥10-3). Kết quả nghiên cứu Björklund E(2) và Fossat C(9) nhưng lại cao hơn của chúng tôi có khác biệt so với kết quả của các kết quả nghiên cứu của Counstan-Smith E(7). Kết nghiên cứu khác. Trong nghiên cứu của quả của chúng tôi tương đương với kết quả của Delbuono E(8) và Fronkova E, đa số BN có tác giả Delbuono E(8). Tỷ lệ BN không phát hiện TLTBAT âm tính sau giai đoạn tấn công và thấp được LAIPs trong nghiên cứu của chúng tôi khá nhất là tỷ lệ BN có TLTBAT ở mức cao. Sự khác cao (12,6%). Điều này có thể do nhiều yếu tố ảnh biệt này có thể do kỹ thuật DCTB, do thiếu các hưởng như: thuốc, thay đổi kiểu hình miễn dịch, kháng thể mới và ổn định cho việc theo dõi xuất hiện kiểu hình mới, thiếu những dấu ấn TLTBAT, cũng có thể do phác đồ điều trị khác thích hợp có độ đặc hiệu, do kỹ thuật của phòng nhau. Tuy nhiên, xét về phương diện TLTBAT, xét nghiệm,… khoảng 2/3 số BN trong nhóm nghiên cứu của Đáp ứng điều trị và tỷ lệ tái phát chúng tôi có TLTBAT dưới 10-3, mà trong các nghiên cứu hiện nay thì ngưỡng TLTBAT vượt 100 % BN đạt lui bệnh sau giai đoạn tấn quá 10-3 mới cần thay đổi điều trị(4). Điều này công, có 25 26,3% tái phát sau khi đạt lui bệnh chứng tỏ phác đồ điều trị của chúng tôi vẫn có hoàn toàn, tỷ lệ sống toàn bộ tích lũy sau 5 năm hiệu quả lui bệnh về mặt TLTBAT tốt, tuy nhiên (OS-5 năm) là 82,1 ± 4,0%, tỷ lệ sống không bệnh vẫn chưa đạt được tối ưu (TLTBAT
  6. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 (DFS-5 năm) cũng cao nhất ở nhóm có TLTBAT cường 2 vẫn có ý nghĩa tiên lượng đối với tỷ lệ
  7. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 6 * 2019 Nghiên cứu Y học cytometry in acute lymphoblastic leukemia: A french 13. Stow P, Key L, Chen X, et al (2010). Clinical significance of low multicenter study. Cytometry Part B: Clinical Cytometry, 88(1):21- levels of minimal residual disease at the end of remission 29. induction therapy in childhood acute lymphoblastic leukemia. 10. Moricke A, Reiter A, Zimmermann M, et al (2008). Risk- Blood, 115:4657-4663. adjusted therapy of acute lymphoblastic leukemia can decrease 14. Szczepanski T, Dawidowska M, Derwich K (2012). Monitoring treatment burden and improve survival: treatment results of of minimal residual disease in acute lymphoblastic leukemia. In 2169 unselected pediatric and adolescent patients enrolled in the Witt M., et al. (Eds.), Molecular aspects of hematologic trial ALL-BFM 95. Blood, 111:4477-4489. malignancies, Principles and practice. Verlag Berlin Heidelberg, 11. Paganin M, Fabbri G, Conter V, et al (2014). Postinduction 183-197. Minimal Residual Disease Monitoring by Polymerase Chain Reaction in Children with Acute Lymphoblastic Leukemia. Ngày nhận bài báo: 27/08/2019 Journal of Clinical Oncology. 32(31):3553-3558. 12. Pui CH, Sandlund JT, Pei D, et al (2004). Improved Outcome for Ngày phản biện nhận xét bài báo: 27/08/2019 Children with Acute Lymphoblastic Leukemia: Results of Total Ngày bài báo được đăng: 15/10/2019 Therapy Study XIIIB at St. Jude Children's Research Hospital. Blood, 104:2690-2696. Hội Nghị Khoa Học BV. Truyền máu Huyết học 107
nguon tai.lieu . vn