Xem mẫu

  1. Giáo dục thể chất và thể thao trường học ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THỂ CHẤT CỦA NAM SINH VIÊN K15 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG 1PGS.TS Nguyễn Danh Hoàng Việt, 2ThS. Nguyễn Toàn Chung 1Phó tổng cục trưởng Tổng cục TDTT, 2Đại học Hùng Vương – Phú Thọ Tóm tắt: Bằng các phương pháp thường quy đánh giá được thực trạng thể chất nam sinh viên K15 trường Đại học Hùng Vương. Thông qua các chỉ số, test kiểm tra thể chất nam sinh viên K15 cho thấy thực trạng thể chất có thành tích đồng đều, một số chỉ số, test có mức phân tán lớn hơn mức quy định, tuy nhiên không thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Đồng thời, so sánh thành tích kiểm tra giữa nam sinh viên K15 trường Đại học Hùng Vương với quy định tiêu chuẩn thể lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tiêu chuẩn thể chất người Việt Nam và trung bình cùng lứa tuổi cho thấycó sự ngang bằng và một số chỉ số, test còn có sự vượt trội về thành tích. Từ khóa: Thể chất, nam sinh viên, Đại học Hùng Vương... Abstract: By routine methods to assess the physical condition of K15 male students at Hung Vuong University. Through the indicators, the male student K15 physical examination test showed that the physical condition of male student K15 showed that the physical condition was uniform, some indicators, the test had a greater dispersion than the prescribed level, but did not show any difference. statistically significant difference. At the same time, comparing the test results between K15 male students of Hung Vuong University with the regulations on physical fitness standards of the Ministry of Education and Training, Vietnamese physical standards and the average of the same age group, showed that parity and some indicators, test also has superiority in performance. Keywords: Physical fitness, male students, Hung Vuong University... 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Giáo dục thể chất đóng vai trò quan trọng trong phát triển thể chất của học sinh, sinh viên, là một trong những nội dung kết hợp với các mặt giáo dục khác góp phần hoàn thiện đức, trí, thể, mĩ hướng đến thực hiện mục tiêu xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện của Đảng và Nhà nước đề ra. Trường Đại học Hùng Vương rất quan tâm đến công tác giáo dục thể chất và phát triển thể chất cho sinh viên nhà trường, luôn tạo điều kiện cho sinh viên tham gia học tập và tập luyện TDTT nội khóa ngoại khóa. Tuy nhiên việc tiến hành kiểm tra đánh giá thể chất của sinh viên nhà trường chưa được tổ chức thường xuyên, định kỳ. Do vậy, nên không đánh giá và so sánh được mức độ thể chất của sinh viên nhà trường với các tiêu chuẩn quy định chung về thể lực, thể chất. Đây cũng là một trong những mặt còn hạn chế cần được nghiên cứu và đánh giá. Với tính cấp thiết trên, luận án tiến hành nghiên cứu: Đánh giá thực trạng thể chất của nam sinh viên K15 trường Đại học Hùng Vương. Quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phân tích và tổng hợp tài liệu; phỏng vấn; kiểm tra sư phạm, Phương pháp kiểm tra y học; Toán học thống kê... 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 2.1. Tổ chức đánh giá thực trạng thể chất của sinh viên trường Đại học Hùng Vương. Về đối tượng đánh giá: thể chất của sinh viên trường Đại học Hùng Vương. Về số lượng khách thể nghiên cứu: 20 nam sinh viên K15 trường Đại học Hùng Vương. PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 266
  2. Giáo dục thể chất và thể thao trường học Về nội dung đánh giá: 14 chỉ số, test đã lựa chọn thông qua phỏng vấn, xác định mối tương quan, kiểm định độ tin cậy gồm: Sức mạnh: Lực bóp tay thuận (kg), Bật xa tại chỗ (cm); Sức nhanh: Chạy 30m XPC (s); Sức bền: Chạy Cooper 12 phút (m); Mềm dẻo: Dẻo gập thân (cm); Khả năng PHVĐ: Chạy con thoi 4 x 10m (s); Hình thái: Chiều cao đứng (cm), Cân nặng (kg), Chỉ số khối cơ thể BMI (kg/m2); Chức năng: Công năng tim, Dung tích sống (ml), Phản xạ đơn (ms), Phản xạ phức (ms), V02max (ml/kg/ph). Các thức đánh giá: đánh giá các giá trị trung bình cộng ( x ), độ lệch chuẩn (), giá trị lớn nhất (max), giá trị nhỏ nhất (min), độ biến thiên Cv (%). Đồng thời, so sánh thành tích kiểm tra giữa nam sinh viên K15 trường Đại học Hùng Vương với các quy định tiêu chuẩn thể lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo Quyết định số 53/2008 Bộ GD&ĐT, Tiêu chuẩn đánh giá phát triển thể chất người Việt Nam và trung bình cùng lứa tuổi các chỉ số chức năng của người Việt Nam. 2.2. Đánh giá thực trạng thể chất nam sinh viên K15 trường Đại học Hùng Vương Kết quả kiểm tra đánh giá và so sánh thể chất nam sinh viên K15 trường Đại học Hùng Vương được trình bày tại bảng 1 và biểu đồ 1: PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 267
  3. Giáo dục thể chất và thể thao trường học Bảng 1. Kết quả đánh giá thực trạng thể chất của nam sinh viên K15 trường đại học Hùng Vương (n=20) So sánh Tham số Quyết định 53/2008 Bộ Tiêu chuẩn thể chất người Trung bình cùng lứa tuổi TT Chỉ số, test GD&ĐT (18 tuổi) [1] Việt Nam (18 tuổi) [4], [5] [2], [3] Thành Chênh Thành Chênh Thành Chênh x ± Min Max Cv (%) Đánh giá Đánh giá Đánh giá tích lệch tích lệch tích lệch Ngang 40.7 1 Lực bóp tay thuận (kg) 40.29 ± 2.96 34.23 45.21 7.36 ≥ 40,7 -0.41 -6.91 Kém hơn bằng 47.2 2 Bật xa tại chỗ (cm) 231.10 ± 14.78 206 258 6.40 ≥ 205 26.10 Tốt hơn 208-228 3.10 Tốt hơn 4.46- Ngang 3 Chạy 30m XPC (s) 5.23 ± 0.41 4.52 5.91 7.88 ≤ 5,80 -0.57 Tốt hơn 0.77 5.51 bằng Chạy Cooper 12 phút 2000- 4 2725.40 ± 295.15 2145 3221 10.83 325.40 Tốt hơn (m) 2400 5 Dẻo gập thân (cm) 18.23 ± 1.63 16 21.1 8.93 10 - 16 8.23 Tốt hơn Chạy con thoi 4 x 10m 10.02 - 6 12.86 ± 0.62 11.35 13.73 4.82 ≤ 12,50 0.36 Kém hơn 2.84 Kém hơn (s) 11.10 162 - Ngang 7 Chiều cao đứng (cm) 165.75 ± 4.19 161 175 2.53 3.75 168 bằng 50.2 - 8 Cân nặng (kg) 63.78 ± 5.29 53.1 72.5 8.30 7.78 Tốt hơn 56.0 Chỉ số khối cơ thể 9 19.22 ± 1.25 16.49 21.08 6.51 BMI (kg/m2) 10 Công năng tim 10.44 ± 0.47 9.53 11.21 4.51 6 – 10 0.44 Kém hơn 11 Dung tích sống (ml) 3892.87 ± 225.31 3394.5 4215.7 5.79 3400 492.87 Tốt hơn 12 Phản xạ đơn (ms) 236.72 ± 14.10 201.87 256.84 5.96 200 36.72 Tốt hơn 13 Phản xạ phức (ms) 347.26 ± 20.24 307.84 369.36 5.83 360 -12.74 Kém hơn Ngang 14 V02max (ml/kg/ph) 47.17 ± 4.88 39.35 56.26 10.34 39 – 48 -0.38 bằng PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 268
  4. Giáo dục thể chất và thể thao trường học 4000 3892.87 250 250 231.1 231.1 228 3500 3400 205 200 200 3000 2725.4 165.75168 2500 2400 150 150 2000 100 100 1500 63.78 56 1000 47.2 50 40.29 40.7 50 40.29 18.23 16 500 347.26360 12.86 12.5 12.8611.1 236.72200 5.23 5.8 5.235.51 10.44 10 47.17 48 0 0 0 Lực bóp tay thuận Bật xa tại chỗ (cm) Chạy 30m XPC (s) Chạy con thoi 4 x Lực bóp tay Bật xa tại Chạy 30m Dẻo gập Chạy con Chiều cao Cân nặng Chạy Cooper Công năng Dung tích Phản xạ đơn Phản xạ phức V02max (kg) 10m (s) thuận (kg) chỗ (cm) XPC (s) thân (cm) thoi 4 x đứng (cm) (kg) 12 phút (m) tim sống (ml) (ms) (ms) (ml/kg/ph) 10m (s) K15-ĐHHV Tiêu chuẩn thể lực - QĐ53 Người cùng lứa tuổi K15-ĐHHV TCNVN K15-ĐHHV So sánh thể chất giữa nam sinh viên K15 So sánh thể chất giữa nam sinh viên K15 So sánh thể chất giữa nam sinh viên K15 với Tiêu chuẩn thể lực của Bộ Giáo dục-Đào với Tiêu chuẩn thể chất người Việt Nam với người cùng lứa tuổi tạo tại Quyết định 53 Biểu đồ 1. So sánh thực trạng thể chất của nam sinh viên K15 trường đại học Hùng Vương PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 269
  5. Giáo dục thể chất và thể thao trường học Qua bảng 1 cho thấy: - Kết quả đánh giá sức mạnh: Lực bóp tay thuận (kg) có giá trị trung bình là 40.29±2.96, giá trị thấp nhất là 34.23kg, giá trị lớn nhất là 45.21kg, hệ số biến thiên Cv% là 7.36%; Bật xa tại chỗ (cm) có giá trị trung bình là 231.1±14.78, giá trị thấp nhất là 206 cm, giá trị nhất là 258cm, hệ số biến thiên Cv% là 6.40%. Cả hai test đều có hệ số biến thiên
  6. Giáo dục thể chất và thể thao trường học So sánh Chiều cao đứng (cm) giữa nam sinh viên K15 với tiêu chuẩn thể chất người Việt Nam có chiều cao tương đương so với mức trung bình là 162 – 168cm; So sánh Cân nặng (kg) giữa nam sinh viên K15 với tiêu chuẩn thể chất người Việt Nam có cân nặng tốt hơn với mức trung bình là 50.2 - 56.0kg. - Kết quả đánh giá chức năng: Chỉ số Công năng tim có giá trị trung bình là 10.44±0.47, giá trị thấp nhất là 9.53, giá trị lớn nhất là 11.21, hệ số biến thiên Cv% là 4.51%
  7. Giáo dục thể chất và thể thao trường học 2. Nguyễn Đăng Chiêu (2007), Giáo trình Y - Sinh học thể dục thể thao, Trường Đại học Thể dục thể thao TP.HCM. 3. Lê Quý Phượng và cộng sự (2019), Giáo trình Y học thể thao, Chương trình đào tạo nghiên cứu sinh, Viện Khoa học TDTT, Nxb Đại học Quốc gia Tp.HCM 4. Viện Khoa học Thể dục thể thao (2003), Thực trạng thể chất người Việt Nam từ 6 đến 20 tuổi (thời điểm 2001), NXB TDTT Hà Nội. 5. Viện Khoa học Thể dục thể thao (2011), Các giá trị thể chất người Việt Nam từ 6 đến 60 tuổi đầu thế kỷ XXI, (tài liệu tham khảo dành cho đào tạo đại học và sau đại học thể dục thể thao), NXB TDTT Hà Nội. Nguồn bài báo: Bài báo được trích từ luận án nghiên cứu của tác giả, với tên “Đánh giá sự phát triển thể chất của sinh viên trường Đại học Hùng Vương - tỉnh Phú Thọ”. PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE 11/2021 272
nguon tai.lieu . vn