Xem mẫu

  1. ĐÁNH GIÁ THỂ LỰC SINH VIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ KHOA SƯ PHẠM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ThS. Phạm Thế Hùng, TS. Phạm Hùng Mạnh, ThS. Bùi Thị Thủy, ThS. Nguyễn Thiện Tín Trường Đại học Tây Nguyên TÓM TẮT Đề tài đã so sánh giá trị trung bình của các chỉ tiêu đánh giá thể lực cho sinh viên dân tộc thiểu số khoa sư phạm trường Đại học Tây Nguyên thì theo quy định tiêu chuẩn đánh giá thể lực của học sinh, sinh viên lứa tuổi 6-20 của Bộ GD&ĐT thì nam sinh viên năm 1, 2 và nữ sinh năm 1, 2 xếp loại đạt. Khi xếp loại tổng thể về thể lực của từng em sinh viên nam nữ năm 1, 2 chiếm 70% - 95% về tỷ lệ đạt và tốt theo Bộ GD&ĐT, bước đầu cho thấy chương trình, giáo án, bài tập và phương pháp giảng dạy để nâng cao thể lực chung cho sinh viên dân tộc thiểu số khoa sự phạm trường Đại học Tây Nguyên là phù hợp. Từ khóa: Thể lực, Sinh viên, dân tộc thiểu số, Sư phạm, Đại học Tây Nguyên SUMMARY The topic compared the average value of the physical fitness assessment criteria for ethnic minority students in the pedagogical faculty of Tay Nguyen University, according to the regulations on the criteria for assessing the physical fitness of pupils and students of different ages. 6-20 of the Ministry of Education and Training, 1st and 2nd year male students and 1st and 2nd year female students are classified as passing. When ranking the overall fitness of each male and female student in year 1 and 2, accounting for 70% - 95% of the pass and good rate according to the Ministry of Education and Training, initially showing that the program, lesson plans, exercises and methods It is appropriate to teach to improve general fitness for ethnic minority students in the Faculty of Pedagogy at Tay Nguyen University. Keywords: Fitness, Students, Ethnic Minorities, Pedagogy, Central Highlands University 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Thực tế hiện nay công giáo dục thể chất chính khóa cho sinh viên trong trường có những khó khăn chủ quan và khách quan như công tác thể thao nội và ngoại khóa còn mang tính chắp vá, hình thức, đối phó và tự phát, chưa có bước đi thích hợp, chưa ổn định và chưa vững chắc. Các công trình nghiên cứu về Giáo dục thể chất cũng được nghiên cứu rất nhiều trong thời gian vừa qua tuy nhiên đối tượng sinh viên là người dân tộc thiểu số thì vẫn còn rất ít. Để góp phần vào việc định hướng chiến lược phát triển phong trào thể dục thể thao sinh viên thông qua một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả GDTC cho sinh trường Đại học Tây Nguyên phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và con người nhằm phát triển thể chất đặc biệt là nâng cao công tác GDTC tốt hơn. 915
  2. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu Tìm đọc, phân tích và tổng hợp các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu như: các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sỹ, các tạp chí sách báo chuyên ngành giáo dục và thể dục thể thao,… 2.2 Phương pháp kiểm tra sư phạm. 2.2.1 Lực bóp tay thuận (kg): Đánh giá sức mạnh tay. 2.2.2 Nằm ngửa gập bụng (lần/30s): Đánh giá sức mạnh bền nhóm cơ bụng 2.2.3 Chạy 30m xuất phát cao (s): Đánh giá sức nhanh 2.2.4 Chạy con thoi 4 x 10m (s): Đánh giá khả năng phối hợp vận động. 2.2.5 Bật xa tại chỗ (cm): Đánh giá sức mạnh chân 2.2.6 Chạy 5 phút tùy sức (m): Đánh giá sức bền chung (sức bền ưa khí). 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đánh giá thể lực sinh viên dân tộc thiểu số khoa Sư phạm qua tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo 3.1.1 Đánh giá thể lực của sinh viên dân tộc thiểu số khoa sư phạm với tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo Để làm rõ sự khách quan về đánh giá thể lực cho sinh viên dân tộc thiểu số khoa Sư phạm, đề tài đã so sánh giá trị trung bình về thể lực của sinh viên dân tộc thiểu số khoa sự phạm với quy định tiêu chuẩn về thể lực của học sinh, sinh viên của Bộ GD&ĐT năm 2008, thu được kết quả qua trình bày qua bảng 3.13 đến 3.16 sau. 3.1.1.1 Sinh viên năm thứ nhất dân tộc thiểu số khoa sư phạm - Đối với nam sinh viên năm thứ nhất: Bảng 3.1: Kết quả so sánh giá trị trung bình về thể lực của nam sinh viên năm thứ nhất với tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT (18 tuổi) Bộ GD&ĐT Nam SV năm 1 TT TEST Đạt Tốt Đánh giá 1 Lực bóp tay thuận (kg) ≥ 40.7 > 47.2 44.64 Đạt 2 Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) ≥ 16 > 21 19.00 Đạt 3 Bật xa tại chỗ (m) ≥ 205 > 222 220.40 Đạt 4 Chạy 30m XPC (s) ≤ 5.80 < 4.80 5.22 Đạt 5 Chạy con thoi 4 x 10m (s) ≤ 12.50 < 11.80 11.82 Đạt 6 Chạy tùy sức 5 phút (m) ≥ 940 > 1050 964.80 Đạt Qua bảng 3.1 cho thấy, thực trạng chỉ tiêu thể lực của nam sinh viên dân tộc thiểu số năm thứ nhất có tất cả 6/6 chỉ tiêu xếp loại đạt. Vì vậy, theo quy định tiêu chuẩn đánh giá thể lực của học sinh, sinh viên lứa tuổi 6-20 của Bộ GD&ĐT thì nam sinh viên năm thứ nhất dân tộc thiểu số khoa sự phạm được xếp loại đạt. 916
  3. - Đối với nữ sinh viên năm thứ nhất: Bảng 3.2: Kết quả so sánh giá trị trung bình về thể lực của nữ sinh viên năm thứ nhất với tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT (18 tuổi) Bộ GD&ĐT Nữ SV năm 1 TT TEST Đạt Tốt Đánh giá 1 Lực bóp tay thuận (kg) ≥ 26.5 > 31.5 30.48 Đạt 2 Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) ≥ 15 > 18 17.75 Đạt 3 Bật xa tại chỗ (m) ≥ 151 > 168 164.65 Đạt 4 Chạy 30m XPC (s) ≤ 6.80 < 5.80 5.97 Đạt 5 Chạy con thoi 4 x 10m (s) ≤ 13.10 < 12.10 12.70 Đạt 6 Chạy tùy sức 5 phút (m) ≥ 850 > 930 891.60 Đạt Qua bảng 3.2 cho thấy, thực trạng chỉ tiêu thể lực của nữ sinh viên dân tộc thiểu số năm thứ nhất có tất cả 6/6 chỉ tiêu xếp loại đạt. Vì vậy, theo quy định tiêu chuẩn đánh giá thể lực của học sinh, sinh viên lứa tuổi 6-20 của Bộ GD&ĐT thì nữ sinh viên năm thứ nhất dân tộc thiểu số khoa sự phạm được xếp loại đạt. 3.1.2 Sinh viên năm thứ hai dân tộc thiểu số khoa sư phạm - Đối với nam sinh viên năm thứ hai: Bảng 3.3: Kết quả so sánh giá trị trung bình về thể lực của nam sinh viên năm thứ hai với tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT (19 tuổi) Bộ GD&ĐT Nam SV năm 2 TT TEST Đạt Tốt Đánh giá 1 Lực bóp tay thuận (kg) ≥ 41.4 > 47.5 46.76 Đạt 2 Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) ≥ 17 > 22 22.45 Tốt 3 Bật xa tại chỗ (m) ≥ 207 > 225 228.75 Tốt 4 Chạy 30m XPC (s) ≤ 5.70 < 4.70 4.99 Đạt 5 Chạy con thoi 4 x 10m (s) ≤ 12.40 < 11.75 11.84 Đạt 6 Chạy tùy sức 5 phút (m) ≥ 950 > 1060 1028.0 Đạt Qua bảng 3.3 cho thấy, thực trạng chỉ tiêu thể lực của nam sinh viên dân tộc thiểu số năm thứ hai có 4/6 chỉ tiêu (lực bóp tay thuận, chạy 30m XPC, chạy con thoi 4x10m, chạy tùy sức 5 phút) xếp loại đạt, có 2/6 chỉ tiêu (nằm ngửa gập bụng 30s và bật xa tại chỗ) xếp loại tốt. Vì vậy, theo quy định tiêu chuẩn đánh giá thể lực của học sinh, sinh viên lứa tuổi 6-20 của Bộ GD&ĐT thì nam sinh viên năm thứ hai dân tộc thiểu số khoa Sư phạm được xếp loại đạt. 917
  4. Đối với nữ sinh viên năm thứ hai: Bảng 3.4: Kết quả so sánh giá trị trung bình về thể lực của nữ sinh viên năm thứ hai với tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT (19 tuổi) Bộ GD&ĐT Nữ SV năm 2 TT TEST Đạt Tốt Đánh giá 1 Lực bóp tay thuận (kg) ≥ 26.7 > 31.6 32.18 Tốt 2 Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) ≥ 16 > 19 19.45 Tốt 3 Bật xa tại chỗ (m) ≥ 153 > 169 168.80 Đạt 4 Chạy 30m XPC (s) ≤ 6.70 < 5.70 5.82 Đạt 5 Chạy con thoi 4 x 10m (s) ≤ 13.00 < 12.00 12.37 Đạt 6 Chạy tùy sức 5 phút (m) ≥ 870 > 940 918.00 Đạt Qua bảng 3.4 cho thấy, thực trạng chỉ tiêu thể lực của nữ sinh viên dân tộc thiểu số năm thứ hai có 4/6 chỉ tiêu (bật xa tại chỗ, chạy 30m XPC, chạy con thoi 4x10m và chạy tùy sức 5 phút) xếp loại đạt, còn lại 2/6 chỉ tiêu (lực bóp tay thuận và nằm ngửa gập bụng 30s) xếp loại tốt. Vì vậy, theo quy định tiêu chuẩn đánh giá thể lực của học sinh, sinh viên lứa tuổi 6-20 của Bộ GD&ĐT thì nữ sinh viên năm thứ hai dân tộc thiểu số khoa sự phạm được xếp loại đạt. 3.2 Xếp loại thể lực của từng sinh viên dân tộc thiểu số khoa sư phạm theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo Sau khi đánh giá thực trạng thể lực của sinh viên các khóa, đề tài tiến hành so sánh thành tích của sinh viên với các chỉ tiêu đánh giá thể lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kết quả xếp loại từng sinh viên được trình bày qua bảng 3.21 đến 3.28 sau. 3.2.1 Sinh viên năm thứ nhất dân tộc thiểu số khoa sư phạm - Đối với nam sinh viên năm thứ nhất Bảng 3.5: Kết quả phân loại thể lực của nam sinh viên năm thứ nhất dân tộc thiểu số khoa Sư phạm Chưa đạt Đạt Tốt TT TEST n % n % n % 1 Lực bóp tay thuận (kg) 0 0% 15 75% 5 25% 2 Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) 0 0% 17 85% 3 15% 3 Bật xa tại chỗ (cm) 0 0% 13 65% 7 35% 4 Chạy 30m XPC (s) 0 0% 17 85% 3 15% 5 Chạy con thoi 4x10m (s) 0 0% 7 35% 13 65% 6 Chạy 5 phút tùy sức (m) 0 0% 20 100% 0 0% Xếp loại của từng sinh viên 0 0% 17 85% 3 15% Qua bảng 3.5 cho thấy: - Test lực bóp tay thuận, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 15 sinh viên chiếm tỷ lệ 75%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 5 sinh viên chiếm tỷ lệ 25%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. 918
  5. - Test nằm ngửa gập bụng 30s, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 17 sinh viên chiếm tỷ lệ 85%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 3 sinh viên chiếm tỷ lệ 15%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. - Test bật xa tại chỗ, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 13 sinh viên chiếm tỷ lệ 65%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 7 sinh viên chiếm tỷ lệ 35%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. - Test chạy 30m XPC, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 17 sinh viên chiếm tỷ lệ 75%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 3 sinh viên chiếm tỷ lệ 15%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. - Test con thoi 4 x 10m, xếp loại tốt có số lượng sinh viên cao nhất 13 sinh viên chiếm tỷ lệ 65%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 7 sinh viên chiếm tỷ lệ 35%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. Test chạy tùy sức 5 phút, xếp loại đạt có số lượng sinh viên 20/20 sinh viên chiếm tỷ lệ 100%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt và tốt. - Khi xếp loại tổng thể về thể lực của từng em sinh viên nam thì xếp loại cao nhất là loại đạt có 17 sinh viên tương ứng chiếm 85%, xếp thứ hai là loại tốt có 3 sinh viên tương ứng với 15%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. Điều đó cho thấy, thể lực của các sinh viên nam năm thứ nhất chỉ chiếm tỷ lệ đạt và tốt theo Bộ GD&ĐT, bước đầu cho thấy chương trình, giáo án và bài tập để nâng cao thể lực chung cho sinh viên trong năm học thứ nhất là phù hợp. - Đối với nữ sinh viên năm thứ nhất Bảng 3.6: Kết quả phân loại thể lực của nữ sinh viên năm thứ nhất dân tộc thiểu số khoa Sư phạm Chưa đạt Đạt Tốt TT TEST n % n % n % 1 Lực bóp tay thuận (kg) 0 0% 11 55% 9 45% 2 Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) 0 0% 16 80% 4 20% 3 Bật xa tại chỗ (cm) 0 0% 13 65% 7 35% 4 Chạy 30m XPC (s) 0 0% 9 45% 11 55% 5 Chạy con thoi 4x10m (s) 0 0% 16 80% 4 20% 6 Chạy 5 phút tùy sức (m) 1 5% 14 70% 5 25% Xếp loại của từng sinh viên 1 5% 11 55% 8 40% Qua bảng 3.6 cho thấy: - Test lực bóp tay thuận, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 11 sinh viên chiếm tỷ lệ 55%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 9 sinh viên chiếm tỷ lệ 45%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. - Test nằm ngửa gập bụng 30s, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 16 sinh viên chiếm tỷ lệ 80%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 4 sinh viên chiếm tỷ lệ 20%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. 919
  6. - Test bật xa tại chỗ, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 13 sinh viên chiếm tỷ lệ 65%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 7 sinh viên chiếm tỷ lệ 35%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. - Test chạy 30m XPC, xếp loại tốt có số lượng sinh viên cao nhất 11 sinh viên chiếm tỷ lệ 55%, xếp thứ hai là xếp loại đạt có 9 sinh viên chiếm tỷ lệ 45%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. - Test con thoi 4 x 10m, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 16 sinh viên chiếm tỷ lệ 80%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 4 sinh viên chiếm tỷ lệ 20%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. - Test chạy tùy sức 5 phút, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 14 sinh viên chiếm tỷ lệ 70%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 5 sinh viên chiếm tỷ lệ 25%, thấp nhất là xếp loại chưa đạt có 1 sinh viên chiếm 5%.. - Khi xếp loại tổng thể về thể lực của từng sinh viên nữ thì xếp loại cao nhất là loại đạt có 11 sinh viên tương ứng chiếm 55%, xếp thứ hai là loại tốt có 8 sinh viên tương ứng với 40%, thấp nhất là chưa đạt có 01 sinh viên chiếm 5%. Điều đó cho thấy, thể lực của các sinh viên nữ năm thứ nhất chiếm đến 95% về tỷ lệ đạt và tốt theo Bộ GD&ĐT, bước đầu cho thấy chương trình, giáo án và bài tập để nâng cao thể lực chung cho sinh viên trong năm học thứ nhất là phù hợp. 3.2.2 Sinh viên năm thứ hai dân tộc thiểu số khoa sư phạm - Đối với nam sinh viên năm thứ hai Bảng 3.7: Kết quả phân loại thể lực của nam sinh viên năm thứ hai dân tộc thiểu số khoa sư phạm Chưa đạt Đạt Tốt TT TEST n % n % n % 1 Lực bóp tay thuận (kg) 0 0% 16 80% 4 20% 2 Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) 0 0% 11 55% 9 45% 3 Bật xa tại chỗ (cm) 0 0% 9 45% 11 55% 4 Chạy 30m XPC (s) 1 5% 12 60% 7 35% 5 Chạy con thoi 4x10m (s) 1 5% 11 55% 8 40% 6 Chạy 5 phút tùy sức (m) 0 0% 17 85% 3 15% Xếp loại của từng sinh viên 2 10% 13 65% 5 25% Qua bảng 3.7: cho thấy: - Test lực bóp tay thuận, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 16 sinh viên chiếm tỷ lệ 80%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 4 sinh viên chiếm tỷ lệ 20%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. - Test nằm ngửa gập bụng 30s, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 11 sinh viên chiếm tỷ lệ 55%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 9 sinh viên chiếm tỷ lệ 45%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. - Test bật xa tại chỗ, xếp loại tốt có số lượng sinh viên cao nhất 11 sinh viên chiếm tỷ lệ 55%, xếp thứ hai là xếp loại đạt có 9 sinh viên chiếm tỷ lệ 45%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. 920
  7. - Test chạy 30m XPC, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 12 sinh viên chiếm tỷ lệ 60%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 7 sinh viên chiếm tỷ lệ 35%, thấp nhất là xếp loại chưa đạt có 01 sinh viên xếp chiếm 5%. - Test con thoi 4 x 10m, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 11 sinh viên chiếm tỷ lệ 55%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 8 sinh viên chiếm tỷ lệ 40%, thấp nhất là xếp loại chưa đạt có 01 sinh viên xếp chiếm 5%. - Test chạy tùy sức 5 phút, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 17 sinh viên chiếm tỷ lệ 85%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 3 sinh viên chiếm tỷ lệ 5%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. - Khi xếp loại tổng thể về thể lực của từng sinh viên nam thì xếp loại cao nhất là loại đạt có 13 sinh viên tương ứng chiếm 65%, xếp thứ hai là loại tốt có 5 sinh viên tương ứng với 25%, thấp nhất là chưa đạt có 02 sinh viên chiếm 10%. Điều đó cho thấy, thể lực của các sinh viên nam năm thứ hai chiếm đến 90% về tỷ lệ đạt và tốt theo Bộ GD&ĐT, bước đầu cho thấy chương trình, giáo án và bài tập để nâng cao thể lực chung cho sinh viên trong năm học thứ hai là phù hợp. Đối với nữ sinh viên năm thứ hai Bảng 3.8: Kết quả phân loại thể lực của nữ sinh viên năm thứ hai dân tộc thiểu số khoa sư phạm Chưa đạt Đạt Tốt TT TEST n % n % n % 1 Lực bóp tay thuận (kg) 0 0% 8 40% 12 60% 2 Nằm ngửa gập bụng 30s (lần) 1 1% 10 50% 9 45% 3 Bật xa tại chỗ (cm) 0 0% 12 60% 8 40% 4 Chạy 30m XPC (s) 0 0% 9 45% 11 55% 5 Chạy con thoi 4x10m (s) 1 5% 16 80% 3 15% 6 Chạy 5 phút tùy sức (m) 2 10% 12 60% 6 30% Xếp loại của từng sinh viên 4 20% 8 40% 8 40% Qua bảng 3.8 cho thấy: - Test lực bóp tay thuận, xếp loại tốt có số lượng sinh viên cao nhất 12 sinh viên chiếm tỷ lệ 60%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 8 sinh viên chiếm tỷ lệ 40%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. - Test nằm ngửa gập bụng 30s, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 10 sinh viên chiếm tỷ lệ 50%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 9 sinh viên chiếm tỷ lệ 45%, thấp nhất là xếp loại chưa đạt có 01 sinh viên xếp chiếm 5%. - Test bật xa tại chỗ, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 12 sinh viên chiếm tỷ lệ 60%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 8 sinh viên chiếm tỷ lệ 40%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. - Test chạy 30m XPC, xếp loại tốt có số lượng sinh viên cao nhất 11 sinh viên chiếm tỷ lệ 55%, xếp thứ hai là xếp loại đạt có 9 sinh viên chiếm tỷ lệ 45%, không có sinh viên xếp loại chưa đạt. 921
  8. - Test con thoi 4 x 10m, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 16 sinh viên chiếm tỷ lệ 80%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 3 sinh viên chiếm tỷ lệ 15%, thấp nhất là xếp loại chưa đạt có 01 sinh viên xếp chiếm 5%. - Test chạy tùy sức 5 phút, xếp loại đạt có số lượng sinh viên cao nhất 12 sinh viên chiếm tỷ lệ 60%, xếp thứ hai là xếp loại tốt có 6 sinh viên chiếm tỷ lệ 30%, thấp nhất là xếp loại chưa đạt có 02 sinh viên xếp chiếm 10%. - Khi xếp loại tổng thể về thể lực của từng sinh viên nữ thì xếp loại đạt và tốt đều có 08 sinh viên tương ứng chiếm 40%, thấp nhất là chưa đạt có 04 sinh viên chiếm 10%. Điều đó cho thấy, thể lực của các sinh viên nữ năm thứ hai chiếm đến 80% về tỷ lệ đạt và tốt theo Bộ GD&ĐT, bước đầu cho thấy chương trình, giáo án và bài tập để nâng cao thể lực chung cho sinh viên trong năm học thứ hai là phù hợp. 4. KẾT LUẬN Kết quả Đánh giá thể lực sinh viên dân tộc thiểu số khoa sư phạm qua tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đề tài đã so sánh giá trị trung bình của các chỉ tiêu đánh giá thể lực cho sinh viên dân tộc thiểu số khoa Sư phạm trường Đại học Tây Nguyên thì theo quy định tiêu chuẩn đánh giá thể lực của học sinh, sinh viên lứa tuổi 6-20 của Bộ GD&ĐT thì nam sinh viên năm 1, 2 và nữ sinh năm 1, 2 xếp loại đạt. - Khi xếp loại tổng thể về thể lực của từng sinh viên nam nữ năm 1, 2 chiếm 70% - 95% về tỷ lệ đạt và tốt theo Bộ GD&ĐT, bước đầu cho thấy chương trình, giáo án, bài tập và phương pháp giảng dạy để nâng cao thể lực chung cho sinh viên dân tộc thiểu số khoa Sư phạm trường Đại học Tây Nguyên là phù hợp. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Anh (2010), Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy môn Bóng chuyền giờ thể dục tự chọn cho học sinh lớp 10 trường THPT Hàn Thuyên Quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh. 2. Amôxoop M.N (1981), Những suy nghĩ về sức khỏe, NXB thể dục thể thao Hà Nội. 3. A.D.Noovicốp – L.Pmatvêép (1979), Lý luận và phương pháp Giáo dục thể chất, NXB thể dục thể thao Hà Nội. 4. Ban Bí Thư Trung ương Đảng (24/3/1994), Chỉ thị về công tác TDTT trong giai đoạn mới, số 36/CT/TW. 5. Lê Bửu (1996), Hướng dẫn tổ chức hội thi dân tộc toàn quốc lần thứ 1, thông tin thể dục thể thao số 12. 6. Bùi Huy Châm (1990), Chiến thuật Bóng chuyền và các bài tập huấn luyện, Trường ĐH TDTT Trung ương II. 7. Dương Nghiệp Chí, Nguyễn Danh Thái và cộng sự: Thực trạng về thể chất người Việt Nam từ 6 – 20 tuổi (thời điểm năm 2001). 8. Chỉ thị số 133-TTg của Thủ Tướng Chính phủ về việc qui hoạch phát triển ngành TDTT. 9. Hoàng Công Dân (2004), Nghiên cứu phát triển thể chất cho học sinh các trường dân tộc nội trú khu vực miền núi phía bắc, Luận án tiến sĩ giáo dục học. 922
nguon tai.lieu . vn