Xem mẫu

ĐÁNH GIÁ KHUYNH HƯỚNG THỂ LỰC CỦA HỌC SINH
TRƯỜNG CẤP 1 TRỌNG ĐIỂM LƯƠNG ĐỊNH CỦA QUẬN 3
TỪ 2001 - 2005
Tống Thanh Sơn*, Võ Công Đồng**, Phạm Lê An**

TÓM TẮT
Trường Lương Định Của là một trường trọng điểm cấp 1 là nơi tập trung những học sinh ưu tú, cũng là
nơi có áp lực rất lớn đối với sinh hoạt học tập của học sinh từ đó có thể có những tác động nhất định đến thời gian
vận động do vậy sẽ tác động không nhỏ đến sức khoẻ trẻ em.
Mục tiêu : Đánh giá khuynh hướng thể lực của học sinh trường cấp 1 trọng điểm Lương Định Của Quận 3
từ 2001 - 2005
Phương pháp : Nghiên cứu đoàn hệ và mô tả cắt ngang.
Kết quả : Nghiên cứu 10917 học sinh trong 5 năm từ 2001-2005 chúng tôi nhận thấy: -Béo phì: 25,9% là
điểm chính trong các rối loạn về dinh dưỡng học sinh trường trọng điểm và cao hơn tỷ lệ béo phì chung. Với dư
cân 21,7%. - Suy dinh dưỡng: 6,5% chiếm tỷ lệ thấp trong trường trọng điểm. - Chỉ số BMI trung bình: 17,1018,78 kg/m2. - Tình trạng sâu răng: chiếm 39,4%. - Tình trạng giảm thị lực: 18,4%.
Kết luận : Học sinh có khuynh hướng: ít bị suy dinh dưỡng, các chỉ số dinh dưỡng có cải thiện, dư cân cao
và béo phì có giảm nhưng vẫn ở mức cao, nam dễ béo phì hơn, ngược lại nữ dễ suy dinh dưỡng hơn, sâu răng có
ít đi và ngày càng cận thị nhiều hơn.

ABSTRACT
TO APPRECIATE THE INCLINATION OF THE PUPILS’ PHYSICAL STRENGTH
IN THE HIGH QUALITY ELEMENTERY LUONG DINH CUA SCHOOL DISTRICT 3
FROM 2001 TO 2005
Tong Thanh Son, Vo Cong Dong, Pham Le An
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 4 – 2008: 46 - 51
The high quality elementary Luong Dinh Cua school gathers excelent students, that brings pressure of
studying to the students. It takes the students so much time to focus on their studying that they don’t have
enough time for other activities. So it has bad effect on students’ health.
Objective: to appreciate the inclination of the students’ physical strength in the high quality elementary
luong dinh cua school – in 3 th district from 2001 to 2005.
Method: cohort and cross-sectimal study.
Results: Doing research on 10917 students in 5 years 2001 – 2005, we realize: - Obesity: 25.9 % which
mainly cause malnutrition of students in high quality schools and higher than general rate of obesity. With hyper
weight in excess is 21.7 %. - Hypotrophy: 6.5 % it takes low rate in high quality schools. - Index of average BMI:
17,10 – 18,78 kg/m2. - Myopia: 18,4 %. - Dental caries: 39,4%
Conclusion: In trend, students recently have low rate of Hypotrophy, the indices of nutrition have been
improved, high rate of hyper weight in excess, Obesity decreasing but still in high rate. Boys get Obesity easily.
On the other hand, girls get Hypotrophy easily. Dental caries has decreased while Myopia has been increasing.
ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe trẻ em.
ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trường trọng điểm tạo áp lực rất lớn đối với
học sinh. Vì vậy sẽ có những tác động nhất định
đến thời gian vận động, giải trí và sẽ có những

Vì không có nhiều thời gian vận động, mắt
không được nghỉ ngơi phù hợp, có thể không có
nhiều thời gian chăm sóc răng miệng.

* Bệnh viện Nhi Đồng 2, ** Bộ môn Nhi Trường ĐHYD Tp.HCM

Chuyên đề Nhi Khoa

1

ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Tất cả những học sinh được khám sức khoẻ
2001 – 2005.

Tiêu chuẩn chọn mẫu

Tiêu chuẩn loại trừ
Tất cả các học sinh hoàn toàn vắng trong thời
gian đợt khám.

Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đoàn hệ và mô tả cắt ngang

KẾT QUẢ
Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Phân bố toàn bộ học sinh theo giới
N
5653
5264

%
51,8
48,2

-Tỷ lệ nam nữ trong nghiên cứu 107,47 nam:
100 nữ.

Phân bố học sinh trong từng năm khám từ
2001-2005
Đợt khám
2001
2002
2003
2004
2005
Tổng cộng

N
2142
2191
2257
2175
2152
10917

%
19,6
20,1
20,7
19,9
19,7
100

Tình trạng dinh dưỡng chung
Khảo sát chỉ số BMI của nhóm được theo dõi
liên tục từ 2001-2005
- Chỉ số trung bình BMI của nam cao cách
biệt hơn nữ có ý nghĩa.
- Cả 2 giới cho thấy khuynh hướng tương tự
đường biểu diễn chung giảm trong 2005. Khác
biệt ở chỗ khuynh hướng BMI của nữ tăng
nhanh hơn nam 2002-2003, tăng ít hơn ở 2003-

Chuyên đề Nhi Khoa
2

19.50

phai
Nam
Nu

19.00

18.50

18.00

17.50

17.00

16.50

Tất cả học sinh được khám trong đợt khám
sức khỏe.

Giới (n=10917): Nam
Nữ

2004. Đường biểu diễn của nam có khuynh
hướng tiếp cận mức béo phì rõ ràng hơn nữ.

Trung binh BMI

Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này
để đánh giá tác động của môi trường trọng điểm
lên sức khỏe của trẻ thông qua 3 chỉ tố chính:
thừa cân, giảm thị lực và sâu răng.

2001

2002

2003

2004

2005

thoi gian ( nam)

Toàn cảnh tình trạng dinh dưỡng từ 20012005 phân loại theo chỉ số BMI
N
2830
2374
5001
712
10917

Béo phì
Dư cân
Bình thường
SDD
Tổng cộng

%
25,9
21,7
45,8
6,5
100

- Tỷ lệ học sinh béo phì và dư cân tăng rõ
rệt 47,6%, cũng là biểu hiện chính các rối loạn
dinh dưỡng.
- SDD chiếm tỷ lệ 6,5% thấp hơn nhiều so với
dư cân, béo phì.

Tình trạng béo phì
Tình trạng béo phì, dư cân theo giới tính
Phân loại

Giới
Nam
31,7
21,7

Béo phì
Dư cân

Tổng cộng
Nữ
19,7
21,8

25,9
21,7

-Tỷ lệ béo phì nam tăng ưu thế rõ rệt so với
nữ có ý nghĩa thống kê, 31,7% ở nam so với
19,7% ở nữ.
-Tỷ lệ dư cân ở cả 2 giới là tương tự nhau.

Tình trạng béo phì, dư cân theo khối lớp
Khối
Béo phì %
Dư cân %

1
31,5
16,3

2
28,6
23,3

3
26,9
22,2

4
24,4
26,0

5
17,8
21,0

- TT béo phì cao ở các khối 1: 31,5%, 2: 28,6%,
giảm dần và nhiều ở khối 5: 17,8%.
-Dư cân tăng dần từ khối 1 - 4 (16,3- 26%),
giảm ở khối 5: 21,0%.

Tình trạng béo phì, dư cân theo năm khám

%
Béo phì
Dư cân

2001
23,8
20,7

2002
25,6
21,4

2003
30,4
21,6

2004
28,3
22,6

2005
21,4
22,5

- Tình trạng dinh dưỡng thay đổi theo
hướng béo phì tăng đều rõ rệt trong từng năm
từ 2001 - 2003: 23,8 - 30,4% sau đó giảm trong
2004 -2005; dư cân tăng dần rõ từ 2001 - 2005:
20,7 - 22,5%.

Tình trạng suy dinh dưỡng
SDD theo giới tính
SDD ở nam (5,3%) thấp hơn so với nữ (7,8%)
Tình trạng suy dinh dưỡng theo khối lớp
Khối
SDD%

1
8,9

2
7,4

3
5,9

4
5,8

5
4,5

Chung
6,5

SDD chung trong từng khối lớp cho thấy có
sự giảm rõ rệt từ khối 1 - 5: thấp nhất là khối 5,
cao nhất là khối 1.
Tỷ lệ SDD chung chiếm tỷ lệ thấp so với tình
trạng béo phì.

Tình trạng suy dinh dưỡng trong từng năm
khám
Tỷ lệ %
SDD

2001
6,3

2002
4,2

2003
5,9

2004
5,6

2005
10,6

Tình trạng suy dinh dưỡng chung trong
từng năm từ 2001- 2005: dao động không đều, có
tăng nhiều trong 2005 (10,6%).

Tình trạng sâu răng
Tỷ lệ %
Sâu răng

Nam
39,4

Nữ
39,1

Chung
39,3

Tình trạng giảm thị lực
Tình trạng thị lực theo giới
Thị lực %
Chung
Nam
Nữ

1
38,0

2
40,3

3
41,4

4
42,2

5
34,1

Kết quả cho thấy có sự gia tăng dần tỷ lệ
sâu răng từ khối 1- 4 (38,0 - 42,2%), giảm ở
khối 5 (34,1%).

Tình trạng sâu răng trong từng năm nghiên
cứu từ 2001-2005
Tỷ lệ %
Sâu răng

2001
45,1

2002
45,2

2003
32,6

2004
38,1

2005
35,6

Kém (6-9/10)
13,2
13,3
13,2

Tồi (
nguon tai.lieu . vn