- Trang Chủ
- Sức khỏe phụ nữ
- Đánh giá chất lượng cuộc sống của phụ nữ sau mãn kinh và các yếu tố liên quan tại huyện Di Linh – tỉnh Lâm Đồng
Xem mẫu
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Phụ bản của Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA PHỤ NỮ SAU MÃN KINH
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI HUYỆN DI LINH – TỈNH LÂM ĐỒNG
Phạm Thị Vân Như*, Trương Phi Hùng**
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Tuổi thọ con người ngày càng tăng nên thời kỳ mãn kinh cũng càng kéo dài, kéo theo những rối
loạn thể chất và tinh thần, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống (CLCS) và khả năng làm việc của người phụ nữ.
Mục tiêu: Xác định điểm trung bình chất lượng cuộc sống (CLCS) chung và về 04 lĩnh vực (công việc, sức
khỏe, tinh thần, tình dục) và tác động của các yếu tố liên quan lên CLCS của phụ nữ sau mãn kinh tại huyện Di
Linh – tỉnh Lâm Đồng.
Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được tiến hành trên 450 phụ nữ từ 40
– 60 tuổi chấm dứt kinh kì ít nhất 12 tháng tại huyện Di Linh – Lâm Đồng. Dữ liệu được thu thập từ tháng 4
đến tháng 6 năm 2013 bằng bộ câu hỏi phỏng vấn trực tiếp.
Kết quả: Điểm trung bình CLCS chung: 62,9; sức khỏe: 18,0; công việc: 17,9; tinh thần: 19,9; tình dục: 7,1.
CLCS khác nhau theo đặc tính dân số xã hội (p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Phụ bản của Số 1 * 2016
social characteristics (p value < 0,001). Gynecological characteristics and menopausal symptoms also affected the
QoL score in study’s subjects (p value < 0,001). Healthy living habits and approaching information about
menopause care are factors that positive impact on QoL score (p value < 0,001).
Conclusion: Qol scores in this study are lower than standards. Factors that effect the QoL scores in
postmenopause women are: ethnic, religion, lacademic level, job, marital status economic circumstances, personal
income, number of births and time of last birth, gynecology examination, menopause disorders, drinking milk,
doing exercise, participating in group activities and approaching information about menopause care (p value <
0,001).
Keywords: descriptive cross-sectional, quality of life, postmenopause women, effect factors, Di Linh District.
ĐẶT VẤN ĐỀ bằng kĩ thuật chọn mẫu cụm ngẫu nhiên hai bậc.
Mãn kinh là một sự kiện quan trọng, đánh Thống kê
dấu chấm dứt thời kỳ sinh sản, xảy ra kèm theo Thống kê mô tả: tần số và tỉ lệ %, trung bình
nhiều thay đổi về tâm sinh lý. Tuổi thọ con và độ lệch chuẩn; thống kê phân tích: phép kiểm
người ngày càng tăng nên thời kỳ mãn kinh ANOVA, hồi quy đơn biến và đa biến.
cũng càng kéo dài, kéo theo những rối loạn thể KẾT QUẢ
chất và tinh thần, ảnh hưởng đến chất lượng
Đối tượng tham gia nghiên cứu có độ tuổi
cuộc sống (CLCS) và khả năng làm việc của
trung bình 53,4 ± 3,8 tuổi, đa số là dân tộc Kinh
người phụ nữ(3).
(84%), theo Phật giáo (39%), có chỉ số khối cơ thể
Nghiên cứu về CLCS đang ngày càng được
bình thường (62%), làm nghề nông (65%), trình
chú trọng trong bối cảnh xã hội ngày càng phát
độ học vấn từ cấp 2 trở lên (70%), sống chung
triển. Một cuộc sống khỏe mạnh, vui tươi, hạn
với chồng (82%), kinh tế gia đình đủ ăn (74%),
chế các triệu chứng không mong muốn ở tuổi
thu nhập cá nhân dưới 2,5 triệu (74%) (Bảng 1).
mãn kinh là một nhu cầu chính đáng của phụ
Về đặc điểm sản phụ khoa, đối tượng nghiên
nữ. Các nghiên cứu về tuổi mãn kinh không nằm
cứu có độ tuổi trung bình sinh con lần cuối là 33
ngoài mục đích đó, nhằm làm tiền đề cho các
tuổi, phần lớn có trên 2 con (68%), từng trải qua
chiến lược can thiệp: tham vấn, chăm sóc sức
tiền căn đau bụng khi hành kinh (62%), không
khỏe, điều trị hormone thay thế…
thực hiện phẫu thuật cắt tử cung/buồng trứng
Huyện Di Linh – tỉnh Lâm Đồng là vùng
(93%), không sử dụng nội tiết tố bổ sung (96%).
kinh tế nông nghiệp với thu nhập và trình độ
64% không đi khám phụ khoa trong 01 năm qua.
học vấn của người dân còn thấp, việc tiếp cận
Đa số đối tượng gặp phải các rối loạn trong quá
với các dịch vụ y tế nói chung và chăm sóc sức
trình mãn kinh. (Bảng 2). Số phụ nữ không tập
khỏe sinh sản nói riêng ít nhiều còn khó khăn.
thể dục, không uống sữa không được tiếp xúc
Do đó, đề tài này chọn huyện Di Linh – tỉnh Lâm
với thông tin về cách tự chăm sóc khi mãn kinh
Đồng làm địa điểm nghiên cứu.
chiếm tỉ lệ cao, lần lượt là 53%, 75% và 57%
ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU (Bảng 3).
Bảng 1. Đặc tính xã hội
Thiết kế nghiên cứu
Đặc tính (N=450) Tần số Tỉ lệ (%)
Cắt ngang mô tả. Tuổi 40 – 44 8 2
Thời gian và địa điểm nghiên cứu 45 - 49 55 12
Huyện Di Linh – tỉnh Lâm Đồng, từ tháng 50 – 54 197 44
55 – 60 190 42
4/2013 đến tháng 6/2013.
BMI: Gầy 33 7
Nghiên cứu thực hiện trên 450 đối tượng là Bình thường 281 62
phụ nữ sau mãn kinh tại khu vực nghiên cứu Thừa cân 133 30
Béo phì 3 1
242 Chuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộng
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Phụ bản của Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học
Đặc tính (N=450) Tần số Tỉ lệ (%) Đặc tính (N=450) Tần Tỉ lệ
Dân tộc: Kinh 376 84 số (%)
Dân tộc thiểu số 74 16 Bốc hỏa: Không 74 16
Tôn giáo Không 166 37 Có 376 84
Phật giáo 175 39 Bất thường ở tim: Không 130 29
Có 320 71
Thiên chúa giáo 78 17
Rối loạn giấc ngủ: Không 68 15
Tôn giáo khác 31 7
Có 382 85
Nghề nghiệp Nội trợ 64 14
Đau cơ xương khớp: Không 32 7
Buôn bán 40 9 Có 418 93
Nông dân 293 65 Rối loạn tâm lý
Công nhân 23 5 Rối loạn trầm cảm: Không 130 29
Khác 30 7 Có 320 71
Trình độ học vấn: Mù chữ 54 12 Dễ bị kích thích: Không 88 20
Cấp 1 81 18 Có 362 80
Cấp 2 202 45 Lo lắng: Không 84 19
Cấp 3 trở lên 113 25 Có 366 81
Tình trạng hôn nhân Suy giảm thể chất, tinh thần: Không 38 8
Sống với chồng 371 82 Có 412 92
Khác 79 18 Rối loạn sinh dục và tiết niệu
Kinh tế gia đình: Khó khăn 82 18 Vấn đề tình dục: Không 84 19
Đủ ăn 333 74 Có 366 81
Khá giả 35 8 Vấn đề tiết niệu: Không 205 46
Có 245 54
Thu nhập cá nhân: < 1 triệu 139 31
Khô âm đạo: Không 114 25
1 – 2,4 triệu 193 43
Có 336 75
> 2,4 – 4,8 triệu 91 20
> 4,8 – 7,2 triệu 16 4 *Trung bình±độ lệch chuẩn
> 7,2 triệu 11 2 Bảng 3. Thói quen sinh hoạt hàng ngày
Đặc tính Tần số Tỉ lệ
Bảng 2. Đặc điểm sản phụ khoa
Đặc tính (N=450) Tần Tỉ lệ Tập thể dục
Không tập 238 53
số (%) 38 8
Có tập thể dục
Số năm mãn kinh* 4,56 ± 3,87 Tập thường xuyên 174 39
Tuổi sanh lần cuối* 33,02 ± 5,01 Uống sữa
Số con hiện sống: Không có con 10 2 Không uống 336 75
1 con 23 5 100 – 500 ml/tuần 31 7
2 con 111 25 > 500 – 1000 ml/tuần 33 7
306 68 > 1000 ml/tuần 50 11
Trên 2 con
Tham gia sinh hoạt tập thể
Tiền căn đau bụng khi hành kinh 221 49
Không
Không 277 62 Có 229 51
Có 173 38 Tiếp xúc thông tin về cách tự
Số lần khám phụ khoa trong năm chăm sóc khi mãn kinh 256 57
Không 289 64 Chưa bao giờ 143 32
Từ 1 lần trở lên 161 36 Thỉnh thoảng 51 11
Phẫu thuật cắt tử cung, buồng Thường xuyên
trứng: Không 418 93 Bảng 4. Điểm trung bình CLCS
Đã cắt 32 7 CLCS CV SK TT TD Chung
Sử dụng nội tiết tố Không 432 96 T.bình 17,9 18,0 19,9 7,1 62,9
Có 18 4 ĐLC 5,4 5,4 4,2 2,4 13,1
Rối loạn vận mạch CV: công việc; SK: sức khỏe; TT: tinh thần; TD: tình dục
Bảng 5. Mối liên quan giữa điểm trung bình CLCS với biến số nền và tiền căn sản phụ khoa
Biến số CV SK TT TD Chung
Tuổi 40– 44 21,5 19,6 20,1 8,8 70,0
45– 49 19,0 16,8 19,5 7,0 62,3
Y tế Công cộng 243
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Phụ bản của Số 1 * 2016
Biến số CV SK TT TD Chung
50– 54 17,8 18,0 19,9 7,3 63,0
55–60 17,5 18,2 20,0 6,9 62,5
giá trị p 0,08 0,26 0,89 0,06 0,46
BMI Gầy 16,3 15,1 18,1 6,4 55,9
Bình thường 18,5 18,0 20,1 7,3 63,9
Thừa cân 16,8 18,5 19,9 6,8 62,1
Béo phì 23,3 20,7 19,3 7,3 70,7
giá trị p 0,002 0,008 0,072 0,109 0,005
Dân tộc Kinh 18,3 18,8 20,2 7,3 64,5
Khác 15,8 13,8 18,5 6,3 54,4
giá trị p 0,000 0,000 0,002 0,001 0,000
Nghề nghiệp Nội trợ 19,1 18,7 18,4 18,4 63,6
Buôn bán 16,9 20,3 21,2 21,2 66,0
Nông dân 17,4 16,8 19,6 19,6 60,7
Công nhân 21,0 25,9 22,9 22,9 73,4
Khác 18,9 21,4 22,0 22,0 69,9
giá trị p 0,004 0,000 0,000 0,154 0,000
Tôn giáo Không 18,8 19,0 20,4 7,5 65,8
Phật giáo 17,5 18,6 19,9 6,9 62,9
Thiên chúa giáo 17,1 15,6 18,9 6,9 58,6
Tôn giáo khác 16,9 14,9 19,4 6,8 58,0
giá trị p 0,044 0,000 0,068 0,111 0,000
Tiền căn đau bụng khi hành kinh
Không 17,7 18,6 20,2 7,2 63,8
Có 18,1 17,0 19,4 6,9 61,4
giá trị p 0,430 0,002 0,031 0,254 0,065
Đã phẩu thuật cắt tử cung, 2 phần phụ
Không 17,8 18,0 19,9 7,1 62,8
Đã cắt 19,2 17,8 19,6 7,4 64,0
giá trị p 0,002 0,865 0,713 0,505 0,608
Số năm mãn kinh
giá trị p 0,123 0,850 0,149 0,083 0,182
Rối loạn vận mạch
giá trị p 0,550 0,000 0,000 0,001 0,000
Rối loạn sinh dục và tiết niệu
giá trị p 0,223 0,000 0,000 0,000 0,000
Trình độ học vấn Mù chữ 15,3 13,6 18,1 6,1 53,0
Cấp 1 17,2 16,1 19,0 6,7 59,0
Cấp 2 17,9 18,4 19,9 7,2 63,4
Cấp 3 trở lên 19,5 20,6 21,4 7,7 69,3
giá trị p 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
Kinh tế gia đình Khó khăn 17,8 15,5 17,8 6,8 57,8
Đủ ăn 17,6 18,4 20,1 7,2 63,4
Khá giả 19,8 20,1 20,5 7,3 69,7
giá trị p 0,093 0,000 0,000 0,330 0,000
Tình trạng hôn nhân Sống với chồng 18,0 18,0 20,1 7,5 63,4
Khác 17,1 17,9 19,1 5,2 60,1
giá trị p 0,873 0,917 0,081 0,000 0,040
Thu nhập cá nhân < 1 triệu 18,1 15,8 14,2 6,8 58,9
1–2,4 triệu 17,7 18,7 20,2 7,3 63,9
>2,4– 4,8 triệu 17,6 19,0 21,0 7,2 64,6
>4,8–7,2 triệu 19,5 21,3 22,0 6,9 69,7
>7,2 triệu 19,5 18,8 23,3 8,1 69,6
giá trị p 0,670 0,000 0,000 0,236 0,000
Số con hiện sống Không có con 14,7 15,1 18,6 5,7 54,1
1 con 18,2 17,8 19,3 7,0 62,3
2 con 18,8 19,7 20,1 7,2 65,8
Trên 2 con 17,6 17,4 19,9 7,1 62,1
giá trị p 0,067 0,000 0,636 0,301 0,012
244 Chuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộng
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Phụ bản của Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học
Biến số CV SK TT TD Chung
Số lần khám phụ khoa trong năm
Không 17,2 17,3 19,2 6,8 60,5
Từ 1 lần trở lên 19,2 19,2 21,1 7,7 67,1
giá trị p 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
Đang sử dụng nội tiết tố bổ sung
Không 17,8 17,9 19,8 7,1 62,6
Có 19,5 19,6 21,6 7,3 67,9
giá trị p 0,199 0,202 0,086 0,678 0,093
Tuổi sinh con lần cuối
giá trị p 0,219 0,001 0,066 0,131 0,005
Rối loạn tâm lý
giá trị p 0,260 0,000 0,000 0,000 0,000
CV: công việc; SK: sức khỏe; TT: tinh thần; TD: tình dục
Bảng 6. Mối liên quan giữa điểm trung bình CLCS thói quen sinh hoạt
Biến số CV SK TT TD Chung
Tập thể dục
Không tập 17,3 15,5 19,0 6,9 58,6
Có tập thể dục 19,9 18,8 20,6 7,8 67,1
Tập thường xuyên 18,2 21,2 21,0 7,3 67,7
giá trị p 0,028 0,000 0,000 0,033 0,000
Tham gia sinh hoạt tập thể
Không 15,8 16,9 19,2 6,8 58,6
Có 19,9 19,1 20,6 7,4 66,9
giá trị p 0,000 0,000 0,001 0,005 0,000
Uống sữa (ml/tuần) Không uống 17,5 17,2 19,5 6,9 61,2
100 - 500 19,7 19,3 19,1 6,8 64,9
500-1000 18,4 19,0 21,0 7,8 66,2
Trên 1000 18,8 22,0 22,1 7,9 70,8
giá trị p 0,053 0,000 0,000 0,014 0,000
Tiếp xúc thông tin về cách tự chăm sóc khi mãn kinh
Chưa bao giờ 15,5 16,4 19,2 6,5 57,6
Thỉnh thoảng 20,8 19,2 20,7 7,8 68,7
Thường xuyên 22,0 22,3 21,0 7,7 73,0
giá trị p 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
CV: công việc; SK: sức khỏe; TT: tinh thần; TD: tình dục
BÀN LUẬN vấn thấp, độc thân/góa/li thân/li hôn, kinh tế gia
đình khó khăn, thu nhập thấp, sinh con muộn,
Điểm số CLCS của phụ nữ sau mãn kinh không đi khám sản phụ khoa, có trải qua các
Bảng 4 thể hiện đieåm CLCS về công việc, triệu chứng rối loạn trong giai đoạn mãn kinh
sức khỏe, tinh thần, tình dục và điểm CLCS (p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Phụ bản của Số 1 * 2016
2. John S (2003). "The management of the menopause".
KẾT LUẬN
Parthenon Publishing Group,
Nghiên cứu xác định được điểm số trung 3. Lê Lam Hương, Cao Ngọc Thành (2012). "Đánh giá chất
lượng sống ở phụ nữ sau cắt tử cung - phần phụ". Tạp chí Y
bình CLCS chung và CLCS về công việc, sức học, 16, 14-55.
khỏe, tinh thần và tình dục lần lượt là 62,9 - 17,9 - 4. Metintas S, Arykan I, Kalyoncu C, Ozalp S (2010).
"Menopause Rating Scale as a screening tool in rural Turke".
18,0 - 19,9 và 7,1 điểm, đồng thời xác định được
Rural and remote health, 10, 123.
các yếu tố về đặc tính dân số xã hội, sản phụ
khoa, triệu chứng trong giai đoạn mãn kinh và Ngày nhận bài báo: 20/11/2015
thói quen sinh hoạt hàng ngày có ảnh hưởng đến Ngày phản biện nhận xét bài báo: 24/11/2015
điểm CLCS của phụ nữ sau mãn kinh. Ngày bài báo được đăng: 15/02/2016
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giannouli P, Zervas I, Armeni E, Koundi K (2012).
"Determinants of quality of life in Greek middle-age women: a
population survey". Maturitas, 71.
246 Chuyên Đề Khoa học Cơ bản – Y tế Công cộng
nguon tai.lieu . vn