- Trang Chủ
- Sức khỏe trẻ em
- Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán mất đoạn nhiễm sắc thể 15q11 - q13 ở các bệnh nhi mắc hội chứng Prader - Willi
Xem mẫu
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
ðẶC ðIỂM LÂM SÀNG VÀ CHẨN ðOÁN
MẤT ðOẠN NHIỄM SẮC THỂ 15q11 - q13 Ở CÁC BỆNH NHI
MẮC HỘI CHỨNG PRADER - WILLI
An Thùy Lan¹, Bùi Phương Thảo¹, Vũ Chí Dũng¹, Ngô Diễm Ngọc¹,
ðinh Thị Hồng Nhung¹, Lê Thị Liễu¹, Phan Thị Hoan²,
¹Bệnh viện nhi Trung ương, ² Trường ðại học Y Hà Nội
Hội chứng Prader - Willi (PWS) là hội chứng bệnh di truyền có biểu hiện lâm sàng ña dạng, nặng nề như
giảm trương lực cơ, b ất thường cơ quan sinh dục ngoài, chậm phát triển trí tuệ, b éo phì, hầu hết ñều vô
sinh. Bệnh gây nên do mất hoạt ñộng các gen trên nhiễm sắc thể số 15 vùng b ăng q11 - q13 có nguồn
gốc từ b ố. Nghiên cứu mô tả phân tích, tiến hành trên 15 bệnh nhi ñược chẩn ñoán lâm sàng mắc hội
chứng Prader - Willi. Mô tả ñặc ñiểm lâm sàng; thực hiện các kỹ thuật di truyền ñể phát hiện mất ñoạn
nhiễm sắc thể 15q11 - q13. Kết quả cho thấy, ñặc ñiểm lâm sàng chính của 15 b ệnh nhi hội chứng Prader
- Willi: tỷ lệ nam/ nữ = 9/6 (60%/40%); tuổi chẩn ñoán trung b ình 40,3 tháng; 15/15 b ệnh nhi có b ộ mặt
ñặc trưng hội chứng Prader - Willi 13/15 b ệnh nhi có dấu hiệu giảm trương lực cơ hoặc có tiền sử giảm
trương lực cơ ở giai ñoạn sơ sinh, 13/15 bệnh nhi có b ất thường cơ quan sinh dục ngoài, 11/11 bệnh nhi
không thuộc nhóm sơ sinh có chậm phát triển trí tuệ ở mức ñộ nặng và trung b ình, 5/15 bệnh nhi béo phì,
thời gian bắt ñầu tăng cân từ ngoài 20 tháng; Xét nghiệm di truyền: kỹ thuật phân tích NST kéo dài b ăng
không phát hiện ñược b ệnh nhi nào có mất ñoạn 15q11 - q13, kỹ thuật FISH phát hiện 10/15 b ệnh nhi có
mất ñoạn 15q11 - q13.
Từ khóa: hội chứng Prader - Willi, FISH, 15q11 - q13
I. ðẶT VẤN ðỀ Về cơ chế bệnh sinh của hội chứ ng Prader
- Willi do mất chức năng ñoạn gen 15q11 -
Hội chứng Prader - Willi (Prader - Willi
q13 trên nhiễm sắc thể số 15 nguồn gốc từ bố
Syndrome - PWS) là hội chứng bệnh di truy ền
[2; 3], trong ñó nguyên nhân hay gặp nhất (70
có biểu hiện lâm sàng ña dạng, nặng nề. Các
- 75% ) do mất ñoạn lớn ở nhánh dài vùng gần
triệu chứng lâm sàng thường gặp trong hội
tâm nhiễm sắc t hể 15 vị trí 15q11 - q13 có
chứng này là khuôn mặt ñặc trưng của PWS
nguồn gốc từ bố, người bệnh thường có ñặc
như trán hẹp, mắt hình quả hạnh, môi trên
ñiểm lâm sàng nặng nề hơn các nhóm khác.
mỏng, môi dưới trễ, giảm trương lực cơ, béo
25 - 29% nguyên nhân do người bệnh có hai
phì, chậm phát triển tâm thần vận ñộng, thiểu
nhiễm sắc thể 15 có nguồn gốc từ mẹ, không
năng sinh dục, tầm vóc thấp, chân tay nhỏ ở
có nhiễm sắc thể 15 nguồn gốc từ bố
nhóm t rẻ lớn. Hầu hết các bệnh nhân PWS vô
(maternal uniparent al disomy 15 - UP D).
sinh. Tỷ lệ mắc trung bình trong quần thể ước
Khoảng dưới 1% do khiếm khuyết sự in dấu di
tính 1/ 104 - 1/30.104 [1].
truyền (imprinting defect – ID) hoặc do mất
ñoạn rất nhỏ hoặc do ñột biến ở vị trí trung
ðịa chỉ liên hệ: An Thùy Lan, Bệnh viện Nhi Trung ương, tâm in dấu di truyền (imprinting cent re – IC) tại
18/879 La Thành, ðống ða, Hà Nội
vị trí nhiễm sắc thể 15q11 - q13. Số rất ít còn
Email: anthuylan@gmail.com
Ngày nhận: 30/6/2015 lại là do bất thường nhiễm sắc thể số 15 dạng
Ngày ñược chấp thuận: 9/9/2015
2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 51
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
chuyển ñoạn hay các dạng bất thường khác * Trẻ ≤ 3 tuổi: 5 ñiểm trở lên, trong ñó phải
về cấu trúc nhiễm sắc thể [4]. có ít nhất 4 triệu chứng chính.
ðể chẩn ñoán hội chứng Prader - Willi có * Trẻ > 3 tuổi: 8 ñiểm t rở lên, trong ñó phải
thể sử dụng các kỹ thuật di truyền tế bào hoặc có ít nhất 5 triệu chứng chính.
phân tử. Kỹ thuật di truyền tế bào có thể sử Bảng ñiểm Holm có 8 triệu chứng chính và
dụng là phân t ích nhiễm sắc thể kéo dài băng 9 triệu chứng phụ.
ñể phát hiện mất ñoạn 15q11 - q13 và các bất - Triệu chứng chính: gồm 8 triệu chứng,
thường nhiễm sắc thể khác kèm theo. Các kỹ một triệu chứng chính = 1 ñiểm.
thuật sinh học phân tử như DNA methylation,
+ Giảm trương lực cơ khởi phát từ thời kỳ
giải trình tự gen cũng ñược áp dụng phổ biến
sơ sinh và tăng dần.
trong các trường hợp UP D, ñột biến vùng IC
+ Cần phải hỗ trợ trong quá trình ăn uống,
[5]. Kỹ thuật FISH (Fluorescence In Situ
chậm lớn trong giai ñoạn dưới 1 tuổi.
Hybridization) là kỹ thuật lai giữa di t ruyền tế
bào và phân tử thườ ng ñược dùng ñể phát + Tăng cân nhanh hơn so với chiều cao
hiện mất ñoạn nhiễm sắc thể số 15 vùng băng trong giai ñoạn 1 - 6 tuổi, béo phì trung tâm.
q11 - q13 nguồn gốc bố. + Các ñặc ñiểm khuôn mặt ñiển hình của
Tại Việt Nam, những nghiên cứu về hội hội chứng Prader - Willi: ñường kính lưỡng
chứng Prader - Willi chưa nhiều, quy trình xét thái dương ngắn, khe mắt hình hạnh nhân,
nghiệm chẩn ñoán chưa hoàn thiện, còn nhiều sống mũi hẹp, môi trên rất mỏng, khóe miệng
bệnh nhân chư a ñược chẩn ñoán. V ì vậy, hướng xuống dưới.
nghiên cứu này ñược tiến hành với mục tiêu: + Thiểu sản sinh dục.
Mô tả ñặc ñiểm lâm sàng của các bệnh nhi + Chậm phát triển trí tuệ.
ñược chẩn ñoán lâm sàng mắc hội chứ ng + Chứng ăn không kiểm soát.
Prader-Willi theo tiêu chuẩn Holm. + Karyotype có mất ñoạn 15q11 - q13.
Chẩn ñoán mất ñoạn trên nhiễm sắc thể 15 - Triệu chứng phụ: gồm 9 t riệu chứng, một
vùng băng 15q11 - q13 bằng kỹ thuật phân triệu chứng phụ = 0,5 ñiểm.
tích nhiễm sắc thể kéo dài băng và kỹ thuật
+ Giảm vận ñộng trong thời kỳ bào thai,
FISH ở các bệnh nhi mắc hội chứng P rader-
khóc yếu.
Willi.
+ Các ñặc ñiểm về phát triển tính cách: hay
II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP tức giận, ngang bướng, khó kiểm soát hành vi
bản thân.
1. ðối tượng
+ Rối loạn giấc ngủ: cơn thức tỉnh bất
ðịa ñiểm, thời gian nghiên cứu: nghiên cứu thường, cơn ngừng thở.
ñược triển khai tại Khoa Di t ruyền và Sinh học + Tầm vóc thấp.
phân tử, bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng
+ Nhạt sắc tố da.
12/2012 ñến tháng 7/ 2014.
+ Tay chân nhỏ.
15 bệnh nhi ñược chẩn ñoán mắc hội
+ Bất thường mắt: lác trong, cận thị.
chứng Prader - Willi theo tiêu chuẩn của Holm
(1993), các bệnh nhi ñược chọn nghiên cứu + Giảm tiết nước bọt: nước bọt dẻo.
ñạt ñược yêu cầu sau: + Bất thường phát triển ngôn ngữ.
52 TCNCYH 96 (4) - 2015
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
2. Phương pháp ðầu dò phần t âm (centromere) dùng ñể
kiểm chứng. K ết quả lai sẽ có t ín hiệu màu
2.1. Thi(t k( nghiên c/u: mô tả phân t ích.
xanh lơ.
Ch3n m5u: thuận tiện, lấy tất cả các bệnh
+ Phân tích kết quả dưới hệ thống kính
nhi ñủ tiêu chuẩn Holm trong thời gian nghiên
cứu. hiển vi huỳnh quang, sử dụng phần mềm IS IS
(metasystem):
2.3. Ti(n trình nghiên c/u
Kết quả bình thường nếu trên 1 tế bào
Làm bệnh án di truyền, xây dựng phả hệ.
hoặc một cụm nhiễm sắc thể có 2 tín hiệu ñỏ,
Thăm khám lâm sàng: quan sát ngoại hình,
ñặc ñiểm khuôn mặt, ño chiều cao, cân nặng, 2 tín hiệu màu xanh lá cây, 2 tín hiệu xanh lơ.
tính chỉ số khối BMI, cơ quan sinh dục ngoài, Kết quả bệnh nhân bị mất ñoạn 15q11.2
ñánh giá chỉ số IQ, DQ.
nếu trên 1 tế bào hoặc một cụm nhiễm sắc thể
Các kỹ thuật di truyền dùng ñể chẩn ñoán
chỉ có 1 tín hiệu ñỏ, vẫn có 2 tín hiệu xanh lá
ñang ñược triển khai tại khoa Di truyền và
cây, 2 tín hiệu xanh lơ.
Sinh học phân tử - Bệnh viện Nhi Trung ương:
Kỹ thuật phân tíc h nhiễm sắc thể kéo dài 3. ðạo ñức nghiên cứu
băng: nuôi cấy tế bào bạch cầu lympho máu
Các ñối tượng nghiên cứu tự nguyện ñồng
ngoại vi sử dụng phương pháp kéo dài băng
bằng cách bổ sung thêm FrdU và BrdU trong ý tham gia nghiên cứu. Bệnh nhân hoặc người
quá trình nuôi cấy. Tiêu bản nhiễm sắc thể bảo t rợ toàn quyền từ chối tham gia nghiên
ñược nhuộm băng G và phân t ích nhiễm sắc cứu mà không cần giải thích lý do. Nhân viên
thể bằng hệ thống karyotyping với phần mềm y tế sẽ tư vấn ñầy ñủ về hiện tượng bệnh tật
Ikaros. cho gia ñình bệnh nhân, nguy cơ di truyền cho
K: thu;t FIS H: là kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh các lần sinh sau. Các thông cá nhân của bệnh
quang, dùng DNA dò ñặc hiệu ñể phát hiện sự nhân ñược thu thập ñảm bảo tính bí mật.
có mặt của DNA ñích thông qua ñánh giá sự
biểu hiện của tín hiệu lai. Kỹ thuật FIS H gồm III. KẾT QUẢ
các bước:
+ Làm tiêu bản nhiễm sắc thể: nuôi cấy 1. ðặc ñiểm chung của nhóm nghiên cứu
bạch cầu lympho máu ngoại vi, cặn tế bào Trong tổng số 15 bệnh nhi ñược chẩn
ñược phun trên tiêu bản, ñể khô chuẩn bị lai.
ñoán lâm sàng mắc hội chứng Prader - Willi
+ Lai với DNA dò ñặc hiệu: tiến hành lai
có 9 nam, 6 nữ, tỷ lệ nam/nữ là 60/40%. Tuổi
với 3 ñầu dò ñặc hiệu:
chẩn ñoán sớm nhất là trẻ sơ sinh 10 ngày
ðầu dò S NRP N ñặc hiệu cho vùng gen
tuổi, muộn nhất là trẻ 12 tuổi, tuổi chẩn ñoán
trên nhiễm sắc thể 15q11.2 (vị trí gen nằm
bệnh trung bình: 40,3 tháng. 4/15 bệnh nhi
giữa 15q11 - q13). Kết quả lai sẽ có tín hiệu
màu ñỏ. ñược chẩn ñoán ở tuổi sơ sinh, 7/ 15 bệnh nhi
ðầu dò PML ñể kiểm chứng ñặc hiệu cho ñược chẩn ñoán trước 24 tháng, chiếm 46,6%.
vùng gen trên nhiễm sắc thể 15q22. K ết quả 9/15 bệnh nhi có tiền sử ñẻ ngôi ngược, trong
lai sẽ có tín hiệu màu xanh lá cây. ñó có 8 phải ñẻ mổ, 1 ñẻ thường.
2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 53
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
2. ðặc ñiểm lâm sàng
Bảng 1. Các ñặc ñiểm lâm sàng chính của bệnh nhi mắc hội chứng P rader - W illi
ðặc ñiểm n
Bộ mặt ñặc trưng hội c hứ ng P rader - W illi 15/15
Thiểu sản sinh dục 13/15
Ẩn tinh hoàn 8/9 (nam)
Thiểu sản âm vật 5/6 (nữ)
Giảm trương lực cơ 13/15
Ăn uống phải hỗ trợ qua sonde 13/15
Chậm phát triển trí tuệ (*) 11/11
Rối loạn giấc ngủ 7/15
Béo phì 5/15
(*) Chỉ ñánh giá chậm phát triển trí tuệ ở 11 bệnh nhi k hông thuộc nhóm sơ sinh.
Tất cả bệnh nhi (15/15) ñều có khuôn mặt ñặc trưng của hội c hứng P rader - W illi. Một số ñặc
ñiểm ngoại hình ít gặp hơn như tóc và da nhạt màu (4/ 15 bệnh nhi), lác trong (3/15 bệnh nhi).
Hầu hết bệnh nhi có biểu hiện giảm trương lực cơ ngay sau sinh (13/15), phản xạ bú yếu hoặc
không có, phải hỗ trợ ăn qua s onde. 8/9 t rẻ nam có ẩn tinh hoàn 1 bên hoặc 2 bên, tinh hoàn ẩn
trong ổ bụng hoặc trong ống bẹn. 5/6 trẻ nữ có thiểu sản âm vật. Trong 11 bệnh nhi không ở
nhóm sơ sinh có 5 bệnh nhi béo phì (BMI = 26 - 27), có biểu hiện tăng cân sau 20 tháng, chiều
cao thấp hơn trẻ bình thường cùng lứa tuổi. 11 bệnh nhi không thuộc nhóm sơ sinh ñược ñánh
giá chỉ số IQ hoặc DQ ñều có thiểu năng trí tuệ, trong ñó 4 trẻ ở mức ñộ nặng, 7 trẻ ở mức ñộ
trung bình.
3. Kết quả xét nghiệm di truyền phát hiện mất ñoạn 15q11 - q13
3.1. K(t quA k: thu;t phân tí ch nhiEm sGc thH kéo dài băng
Tất cả 15 bệnh nhi ñược làm xét nghiệm phân tích nhiễm sắc thể kéo dài băng ñều không
phát hiện ñược mất ñoạn 15q11 - q13 (hình 1 minh họa karyotype bệnh nhi mã số 01).
3.2. K(t qOa k: thu;t FIS H
Áp dụng kỹ thuật FIS H cho 15 bệnh nhi ñã làm xét nghiệm phân tích nhiễm sắc thể kéo dài
băng ở trên ñã phát hiện 10/15 bệnh nhi có mất ñoạn 15q11.2 (hình 2a là kết quả FISH của bệnh
nhi mã số 01), 5/15 bệnh nhi không mất ñoạn 15q11.2 (hình 2b).
54 TCNCYH 96 (4) - 2015
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Bảng 2. Phân tích kết quả FISH
Số tín hiệu ñỏ Số tín hiệu xanh lá Số tín hiệu xanh
n
(15q11.2 - SNRP N) cây (15q22 - PML) lơ (vùng tâm)
Mất ñoạn
1 2 2 10
15q11.2
Không mất
2 2 2 5
ñoạn 15q11. 2
Tổng 15
Hình 1. Karyotype bệnh nhi nam (mã số 01), không có bất thường nhiễm sắc thể
Karyotype bệnh nhân nam mã số 01 bằng phân tích nhiễm sắc thể kéo dài băng không phát
hiện mất ñoạn 15q11 - q13.
15q22 tâm
15q11.2
15q11.2
tâm
15q22
15q11.2
a tâm 15q22 b
Hình 2. Kết quả kỹ thuật FISH
(a) Kết quả FIS H bệnh nhi mã số 01 bị mất ñoạn 15q11.2 (1 tín hiệu màu ñỏ, 2 tín hiệu màu
xanh lá cây, 2 tín hiệu màu xanh lơ).
(b) Kết quả FISH bệnh nhi mã số 11 không mất ñoạn 15q11. 2 (2 tín hiệu màu ñỏ, 2 tín hiệu
màu xanh lá cây, 2 tín hiệu màu xanh lơ).
2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 55
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Như vậy bằng kỹ thuật FIS H ñã phát hiện ñược 10/ 15 bệnh nhi mất ñoạn 15q11 - q13 mà kỹ
thuật phân tích nhiễm sắc thể kéo dài băng không phát hiện ñược.
3.4 . So sánh ñTc ñiHm lâm sàng cOa hai nhóm bWnh nhi có mXt ñoYn và không mXt
ñoYn 15q11. 2 trên k(t quA xét nghiWm FISH
Bảng 3. ðặc ñiểm lâm sàng của hai nhóm bệnh nhi hội chứng Pra der - Willi
có và không mất ñoạn 15q11.2
Mất ñoạn 15q11.2 Không mất ñoạn 15q11.2
Mổ ñẻ 7/10 1/5
Nhược cơ (tiền sử nhược cơ) 10/10 3/5
Bú kém 10/10 3/5
Béo phì 2/10 3/5
2/6 (nặng) 2/5 (nặng)
Mức ñộ chậm phát triển trí tuệ
4/6 (trung bình) 3/5 (trung bình)
3/3 nữ thiểu sản âm vật 2/3 nữ thiểu sản âm vật
Thiểu năng sinh dục
7/7 nam ẩn tinh hoàn 1/2 ẩn tinh hoàn
Tỷ lệ các triệu chứng lâm sàng chính của nhóm bệnh nhi mất ñoạn 15q11.2 cao hơn nhóm
không mất ñoạn.
IV. BÀN LUẬN
Trong nghiên cứu có 4 bệnh nhi ñược phát hiện nên gia ñình cho con ñi khám sớm,
chẩn ñoán ở giai ñoạn sơ sinh chiếm 26,7%, hơn nữa nếu ước tính với tần suất mắc bệnh
tuổi trung bình lúc ñược chẩn ñoán là 40,3 là 1/15000 - 1/30000 [1] thì còn rất nhiều bệnh
tháng, bệnh nhi ñược chẩn ñoán sớm nhất 10 nhân hội c hứ ng P rader - Willi bị bỏ s ót ngoài
ngày tuổi, muộn nhất 12 t uổi. Theo nghiên cộng ñồng, chưa ñược chẩn ñoán.
cứu của Yea Ji Kim tuổi chẩn ñoán trung bình Tất cả các bệnh nhi có ñặc ñiểm khuôn mặt
của các bệnh nhân PWS ở Hàn Quốc là 13,7 ñặc trưng cho hội c hứ ng P rader - Willi: sống
tháng [5], của Caio khi nghiên cứu các bệnh mũi hẹp, trán cao, hẹp, mắt hình quả hạnh,
nhân PWS ở Brazil là 22 tháng [6]. So với các cằm nhỏ, môi trên nhỏ, môi dưới trễ xuống,
tác giả trên, thời gian chẩn ñoán xác ñịnh chân tay nhỏ. Tuy nhiên, xét về các ñặc ñiểm
trong nhóm bệnh nhân của chúng tôi cao hơn ở nhóm tiêu chuẩn chính, các triệu chứng
nhiều, nếu chẩn ñoán muộn sẽ ảnh hưở ng nặng như giảm trương lực cơ, phản xạ bú
nhiều ñến hiệu quả ñiều trị. kém ở nhóm mất ñoạn 15q11.2 cao hơn nhóm
Tỷ lệ nam/nữ = 9/6 (60/40% ), tỷ lệ này cao còn lại (100% và 60%), theo nghiên cứu c ủa
hơn so với Yea Ji Kim (53/47%) [9], J Whit- Caio tỷ lệ nhược cơ và phản xạ bú kém là
tington (50/50% ) [7]. Lý do có thể là biểu hiện 100%, nghiên cứu của Yea Ji Kim tỷ lệ này chỉ
bất thường bộ phận sinh dục của trẻ trai dễ là 66,7% [9; 6].
56 TCNCYH 96 (4) - 2015
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
Triệu chứng béo phì: trong 11 bệnh nhân hiện mất ñoạn lớn ở vùng băng 15q11 - q13
không thuộc nhóm tuổi sơ sinh, có 5 bệnh nhi và các bất thường nhiễm sắc thể khác kèm
bắt ñầu c ó biểu hiện tăng cân ở ñộ t uổi 20 - theo ñặc biệt các bất t hường cấu t rúc liên
24 tháng, cân nặng của các trẻ này tăng rõ quan ñến nhiễm sắc thể 15 như chuyển ñoạn,
rệt, so với ñộ lệch chuẩn tăng hơn 2SD, biểu ñảo ñoạn, từ ñó phân t ích karyotype bố mẹ
hiện ăn nhiều ở trẻ trai bắt ñầu từ 18 tháng, tìm nguồn gốc và làm chẩn ñoán trước sinh
trẻ gái bắt ñầu từ 15 t háng, kết quả phù hợp những lần sinh sau. Với kỹ thuật phân tích
với hầu hết các nghiên cứu, ví dụ như nghiên nhiễm sắc thể kéo dài băng, không phát hiện
cứu của J.Whittington thấy biểu hiện ăn nhiều trường hợp nào có mất ñoạn 15q11 - q13
của trẻ bắt ñầu từ 19 tháng [7]. trong 15 bệnh nhi nghiên cứu. Theo Hongyi Li
Chậm phát triển trí t uệ: trong tổng số 11 khi nghiên cứu trên 2 ca bệnh hội chứng
bệnh nhi ñược ñánh giá chỉ s ố IQ hoặc DQ Prader - Willi ñã phát hiện ñược một bệnh
ñều có biểu hiện chậm phát triển trí t uệ ở nhân có mất ñoạn 15q11 - q13 bằng kỹ thuật
mức ñộ nặng và trung bình, không có trẻ phân tích nhiễm sắc thể kéo dài băng [4].
chậm phát triển trí t uệ mức ñộ nhẹ ở c ả hai Bằng kỹ thuật FIS H với DNA dò S NRPN
nhóm. Theo nghiên cứu của Hong Yili, tỷ lệ ñặc hiệu vùng gen 15q11. 2, DNA dò PML ñể
này chậm phát triển trí tuệ là 93,3% [4]. kiểm chứng ñặc hiệu vùng gen 15q22 và DNA
Chậm phát triển trí tuệ nặng do các bệnh nhi dò vùng tâm chúng tôi chẩn ñoán xác ñịnh
ñược chẩn ñoán muộn, k hông ñược can ñược 10/15 (67%) bệnh nhi mắc hội chứ ng
thiệp ñiều t rị ñúng t hời ñiểm giúp giảm nhẹ Prader - Willi, ñây là nhóm bệnh nhi mất ñoạn
các triệu c hứng lâm s àng ñặc biệt là chậm 15q11.2 nguồn gốc từ bố. Kết quả nghiên cứu
phát triển trí tuệ. này cũng tương tự như các nghiên cứu khác
Bất thường cơ quan sinh dục ngoài: 8/ 9 trẻ ñã công bố về tỷ lệ bệnh nhi hội chứ ng Prader
trai ñều có ẩn tinh hoàn một bên hoặc hai bên. - Willi bị mất ñoạn lớn c ủa nhiễm sắc thể 15
Theo nghiên cứu của Crino có 84 bệnh nhân vùng băng 15q11 - q13, như kết quả của Yea
nam, tất cả ñều có ẩn tinh hoàn t rong ñó ẩn 2 Ji Kim (70%) và Goldstone (75%) ñã công bố
bên là 86% [8], tỷ lệ này cao hơn hẳn nghiên [5; 9].
cứu của Caio là 43% [6]. 5/6 bệnh nhi nữ có
V. KẾT LUẬN
thiểu sản âm vật, kết quả này tương tự các
nghiên cứu nêu trên. 15 bệnh nhi ñược chẩn ñoán lâm sàng
Với những ñặc ñiểm lâm sàng chính của mắc hội chứng Prader - Willi: tỷ lệ nam/nữ là
bệnh nhân hội c hứng Prader - Willi sẽ là 60%/40%, tuổi chẩn ñoán bệnh trung bình là
những triệu chứng chỉ ñiểm gợi ý cho c ác bác 40,3 tháng; 15/15 có bộ mặt ñặc trư ng hội
sỹ trong chẩn ñoán lâm sàng bệnh nhân hội chứng Prader - Willi; 13/15 có giảm trương lực
chứng Prader - Willi từ ñó c hỉ ñịnh xét nghiệm cơ; 13/15 có bất thường cơ quan sinh dục
di truyền ñể chẩn ñoán xác ñịnh bệnh. ngoài; 11 bệnh nhi không thuộc nhóm sơ sinh
Chẩn ñoán mất ñoạn nhiễm sắc thể 15 ñều có chậm phát triển trí t uệ; 5/11 bệnh nhi
vùng băng 15q11 - q13 ở bệnh nhân mắc hội không phải nhóm sơ sinh biểu hiện béo phì và
chứng Prader - Willi. tăng cân nhiều bắt ñầu từ ngoài 20 tháng tuổi.
Phân t ích nhiễm sắc thể theo phương Kỹ thuật phân tíc h nhiễm sắc thể kéo dài
pháp kéo dài băng ñược sử dụng nhằm phát băng không phát hiện ñược bệnh nhi nào có
2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 57
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
mất ñoạn 15q11-q13. Kỹ thuật FIS H với DNA cians. Catalettoet al. International Journal of
dò S NRP N ñặc hiệu vùng gen 15q11.2, DNA Pediatric Endocrinology, 12.
dò PML dùng ñể kiểm chứng ñặc hiệu vùng 4. Hong Y. L., Shu M., Zheng Ch (2007).
gen 15q22 và DNA dò ñặc hiệu vùng tâm ñã Molecular Genetic Diagnostics of Prader-Willi
phát hiện 10/15 bệnh nhi có mất ñoạn Syndrome: a Validation of Linkage Analysis for
15q11.2, ñây là nguyên nhân gây hội chứ ng the Chinese Population. October, 34(10), 885
Prader - Willi ở những bệnh nhi này. - 891.
Lời cảm ơn 5. Goldstone A.P., Holland A.J., Hauffa
B.P (2008). Recommendations for the Diagno-
Nhóm nghiên cứu xin chân thành cảm ơn
sis and Management of Prader-Willi
các bệnh nhân và gia ñình bệnh nhân, các
Syndrome. J Clin Endocrinol Metab, 93(11),
bác sỹ khoa Nội tiết - Chuyển hóa - Di truyền,
4183 - 4197.
Khoa Di truyền và Sinh học phân tử - Bệnh
6. Caio R.A.,Tatiana F.A.,Lilian M.J
viện Nhi Trương, Bộ môn Y sinh học Di truy ền
(2012). A clinical follow-up of 35 Brazilian pa-
- Trườ ng ðại học Y Hà Nội, ñặc biệt P GS.TS.
tients with Prader Willi Syndrome. CLINICS;
Phan Thị Hoan ñã nhiệt tình giúp ñỡ trong quá
67(8), 917 - 921.
trình thăm khám bệnh nhân, ñóng góp quý báu
về chuyên môn ñể hoàn thành nghiên cứu này. 7. Whittington J., Holland A.,Webb T.
(2002). Relationship between clinical and ge-
TÀI LIỆU THAM KHẢO netic diagnosis of P rader-Willi syndrome.
1. Jill E., Karen S.V (2013). Endocrine J Med Genet, 39, 926 - 932.
manifestations and management of Prader- 8. Crino A., Schiaffini R., Ciampalini P. et
Willi syndrome. Emerick and VogtInternational al, (2003). Hypogonadism and pubertal develop-
Journal of Pediat ric Endocrinology , 14. ment in Prader-Willi syndrome. Eur J Pediatr;
2. Merlin G. B., MD, PhD,a Jennifer S et 162, 327 - 333.
al (2011). Growth Standards of Infants With 9. Yea J. K., Chong K. Ch et al (2014).
Prader-Willi Syndrome. PEDIATRICS, 127(4). Prader-Willi syndrome: a single center’s
3. Mary C., Mori s A., Gila H et al (2011). experience in Korea. K orean J Pediatr; 57(7),
Prader - Willi syndrome: A primer for clini- 310 - 316.
Summary
CILINICAL FEATURES AND DIAGNOSIS OF THE DELETION OF
15q11 - q13 IN CHILDREN WITH PRADER - WILLI SYNDROME
Prader-Willi Syndrome (PWS) is a neurogenetic disease caus ed by abnormalities in genes
located in 15q11 - q13 and is characterized by neonatal hypotonia, mental ret ardation, motor
development delay, hypogonadism, hyperphagia, morbid obesity and dysmorphic facial features;
almost all patients are infertile. It has an incidence of 1/10.000 - 1/30.000. 70 - 75% of PWS cases
are due to 15q11 - q13 deletions, 20 - 25% to uniparental disomy and 1% to mutations in the
imprinting cent er. We aim to describe t he clinical, genetic, and molecular features of patients with
PWS in the 15q11 - q13 deletion group. Patients and methods: Descriptive study of 15 patients
58 TCNCYH 96 (4) - 2015
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC
with PWS seen at the National Hospital of Pediatrics, Hanoi, Vietnam from 12/2012 to 7/2014. 1.
Clinical: percentage of male/ female: 9/6 (60/40% ); average age of diagnosis 40.3 months; 100%
of the patients with PWS face features, 13/15 patients had signs of reduced muscle tone or a
history of muscle hypotonia in the neonatal period, 13/15 patients with abnormal external genita-
lia, 11/11 patients with moderate to severe mental ret ardation, 5 patients with obese condition
manifested at past 20 months old; 2. Syncronization of chromosome analysis cannot identify any
patients with 15q11 - q13 deletions when 10/15 patients was detected by the FIS H technique.
Keywords: Prader - Willi syndrome, FISH technique, 15q11 - q13
2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 59
nguon tai.lieu . vn