Xem mẫu

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG VÀ BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH SỞI TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG NĂM 2019 Nguyễn Ngọc Sáng*, Vũ Thị Ánh Hồng*, Đào Thị Thu Hiền* TÓM TẮT 1 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm CLINICAL EPIDEMIOLOGY sàng và biến chứng của bệnh sởi tại bệnh viện trẻ CHARACTERISTICS AND em Hải Phòng năm 2019. Phương pháp: Mô tả COMPLICATIONS OF MEASLES AT một loạt ca bệnh. Đối tượng: 391 bệnh nhi được HAIPHONG CHILDREN’S HOSPITAL chẩn đoán sởi điều trị tại bệnh viện Trẻ em Hải IN 2019 Phòng từ 01/01/2019 đến 31/12/2019. Kết quả: Objectives: To describe the clinical Nhóm bệnh nhi dưới 1 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất epidemiology characteristics and complications (43,73%). Tỉ lệ nam/nữ: 220/171. Số lượng bệnh of patients with measles at Haiphong Children’s nhân nhiều nhất vào các tháng 4,5,6. Số bệnh Hospital in 2019. Method: Case series study. nhân chưa tiêm phòng vắc xin sởi (69,82%). Subject: 391 pediatric patients were diagnosed with measles in Haiphong Children’s Hospital Nhiệt độ trung bình là 39,09±0,54ºC. 67 from January 1st 2019 to December 31st 2019. (17,14%) bệnh nhân có dấu hiệu Koplik. 391/391 Results: Children in the age of group under 1 bệnh nhân có sốt và phát ban, 91,3% có ho, year old had the highest proportion (43.73%). 71,36% viêm kết mạc, 66,8% viêm họng. 293 Male/female ratio was 220/171. Number of (74,93%) có số lượng bạch cầu bình thường, 69 patients was highest in April, May, June. 69.82% (17,65%) tăng bạch cầu, 29 (7,42%) giảm bạch of patients were not vaccinated against measles. cầu. 237 (60,61%) có biến chứng hô hấp, 54 Average temperature was 39.09 ± 0.85 °C. 324 (13,8%) viêm tai giữa, 104 (26,6%) tiêu chảy. (82.86%) patients had Koplik spot. 391/391 Trẻ không tiêm phòng vắc xin sởi có nguy cơ patients had fever and rash 91.3% cough, mắc biến chứng cao gấp 2,76 lần trẻ đã tiêm conjuntivitis 71.36%, pharyngitis 66.80%. 293 phòng. Kết luận: Số bệnh nhi nam cao hơn nữ, (74.93%) had normal leukocyte count, bệnh xảy ra nhiều vào tháng 4, tháng 5, tháng 6. lymphopenia 69 (17.65%). 237 ( 60.61%) Phần lớn bệnh nhân chưa tiêm phòng vắc xin. patients had respiratory complication, media Sốt, phát ban, ho là các triệu chứng thường gặp otitis 54 (13,8%), diarrhea 104 (26.6%). Non- vaccinationed patients had 2.76 times higher risk nhất. Không tiêm phòng vắc xin sởi làm tăng of having complications than that of vaccinated nguy cơ mắc các biến chứng. patients. Conclusions: Disease affected more Từ khóa: trẻ em, sởi, vắc xin sởi, biến chứng. males than females. The disease mainly occurred in April, May and June. Fever, rash, cough were common symptom. Disease occurs more often in *Trường Đại học Y Dược Hải Phòng April, May, June. The majority of children with Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc Sáng measles did not receive vaccination. Fever, rash Email: nnsang@hpmu.edu.vn and cough were the most common symptoms. Ngày nhận bài: 15.01.22 Not getting a measles vaccine increases the risk Ngày phản biện khoa học: 15.3.22 of complications. Ngày duyệt bài: 23.5.22 3
  2. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Keywords: children, measles, measles II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU vaccine, complications. 2.1. Đối tượng nghiên cứu - Gồm 391 bệnh nhi được chẩn đoán sởi I. ĐẶT VẤN ĐỀ tại bệnh viện trẻ em Hải Phòng từ 1/1/2019 Sởi là bệnh truyền nhiễm thường gặp lây đến 31/12/2019. qua đường hô hấp do virus sởi gây nên. Sởi Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân là nguyên nhân quan trọng gây bệnh tật và tử Dựa trên định nghĩa ca bệnh của Trung vong ở trẻ dưới 5 tuổi. Bệnh thường diễn tâm kiểm soát và phòng chống dịch bệnh biến lành tính với các biểu hiện sốt, viêm Hoa kỳ – CDC (năm 2013) [3]: long đường hô hấp trên, phát ban theo thứ tự Ca bệnh khẳng định: bệnh nhi sốt phát sau đó hồi phục hoàn toàn, nhưng một số ban cấp tính có một trong các tiêu chuẩn sau: trường hợp có biến chứng như viêm phổi, + PCR sởi dương tính. viêm tai giữa, tiêu chảy, viêm màng + Chuyển đổi huyết thanh IgG sởi hoặc não…Trước khi có vắc xin sởi, hơn 2 triệu ca IgG sởi tăng đáng kể. tử vong đã xảy ra mỗi năm. Sự ra đời của vắc + Tiếp x c trực tiếp với các ca bệnh được xin sởi vào những năm 1960 đã làm giảm tỷ xác định bằng các phương pháp chẩn đoán lệ mắc bệnh, tỉ lệ tử vong liên quan đến sởi nêu trên. hàng năm và làm thay đổi phân bố bệnh sởi Tiêu chuẩn loại trừ trên toàn cầu [1]. Tuy nhiên sởi v n là một - Những trường hợp kh ng có đủ tiêu nguyên nhân quan trọng gây ra bệnh tật và tử chuẩn chẩn đoán vong. Ngay trong những tháng đầu năm - Tuổi >16 tuổi. 2019, tình hình dịch bệnh sởi có xu hướng 2.2. Phương pháp nghiên cứu tăng cao tại nhiều nước trên thế giới. Theo - Thiết kế nghiên cứu: mô tả một loạt ca thông báo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), bệnh. trong 6 tháng đầu năm 2019, số trường hợp - Cỡ m u và cách chọn cỡ m u nghiên mắc sởi được báo cáo đã đạt cao nhất kể từ cứu: lấy m u toàn bộ và chọn m u theo năm 2006 [2]. phương pháp thuận tiện, bao gồm tất cả bệnh Trên thế giới đã có một số nghiên cứu về nhi có đủ tiêu chuẩn chẩn đoán sởi trong thời sởi nhưng ở Việt Nam c ng như ở Hải gian nghiên cứu. Phòng, những nghiên cứu về sởi là chưa - Nội dung nghiên cứu nhiều. Vậy đặc điểm dịch tễ học lâm sàng + ặc điểm dịch tễ học lâm sàng: Phân bố của bệnh sởi ở ệnh viện Trẻ em Hải Phòng bệnh nhi theo tuổi, giới, tiền sử tiêm chủng như thế nào? Những biến chứng thường gặp và theo tháng vào viện, địa dư, tiền sử tiếp và yếu tố liên quan là gì? ó là những câu xúc, sốt, dấu hiệu Koplik, phát ban, ho, chảy h i rất cần lời giải đáp. Vì vậy ch ng t i tiến nước m i, viêm kết mạc, họng đ , tiêu chảy, hành nghiên cứu này nhằm 2 mục tiêu sau: nôn, - Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của + Xét nghiệm công thức máu, CRP huyết bệnh sởi ở trẻ em tại Bệnh viện Trẻ em Hải thanh, AST, ALT huyết thanh, Xquang ngực, Phòng năm 2019 + Biến chứng và một số yếu tố liên quan - Mô tả biến chứng và một số yếu tố liên - Tỉ lệ các biến chứng: viêm phổi, tiêu quan ở các bệnh nhi trên. chảy, viêm tai giữa. 4
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 - Liên quan giữa tiêm phòng sởi, giới, tuổi Thông số Số bệnh nhi (%) với biến chứng. Giới - Xử lý số liệu: Bằng phần mềm SPSS Nam 220 (56,26) 20.0 Nữ 171 (43,74) - Tính số lượng và tỉ lệ phần (%) - Tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn Tuổi - So sánh tỷ lệ phần trăm bằng chi-square ≤ 1 tuổi 171 (43,73) test, tính p 1-4 tuổi 141 (36,06) - Tính OR, 95% CI 5-9 tuổi 60 (15,35) - ạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu >9 tuổi 15 (4,86) được sự đồng ý của hội đồng xét duyệt đề Tiền sử tiêm cương ại học Y dược Hải Phòng và lãnh phòng vắctiêm xin sởi Chưa 273 (69,82) đạo bệnh viện Trẻ em Hải Phòng. Mọi thông ã tiêm 1 m i 37 (9,46) tin thu thập được đảm bảo bí mật cho bệnh nhân và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên ã tiêm 2 m i 81 (20,72) cứu. Nhận xét: ảng 1 cho thấy: Tỉ lệ bệnh nhi nam vào viện nhiều hơn. Tỉ lệ nam/ nữ là III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1,29/1. Nhóm bệnh nhân 9 tuổi. Phần tiêm chủng lớn trẻ mắc sởi chưa được tiêm phòng vắc xin, chiếm 69,82%. 120 113 107 100 Số lượng bệnh nhân 80 60 46 40 38 27 20 17 8 14 5 7 6 3 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng Hình 1. Phân bố bệnh nhi theo tháng vào viện 5
  4. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Nhận xét: Hình 1 cho thấy, từ những tháng đầu năm đã có bệnh nhân mắc sởi vào viện, tuy nhiên số bệnh nhân bắt đầu tăng cao vào tháng 3. Số bệnh nhân cao nhất vào tháng 4, 5 sau đó giảm dần. 3.1.2. Đặc điểm lâm sàng Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng ở 391 bệnh nhi trong nhiên cứu Đặc điểm lâm sàng Số bệnh nhi (%) Nhiệt độ lúc vào viện o 10x109/l, chiếm 17,65%, 29 bệnh nhân có (71,36%). 17,14% bệnh nhân có dấu hiệu số lượng bạch cầu giảm chiếm 7,42%. Koplik. 3.2. Biến chứng và một số yếu tố liên quan Bảng 3. Tỷ lệ các biến chứng ở 391 bệnh nhi trong nghiên cứu Biến chứng Số bệnh nhân (%) iến chứng h hấp: 237 (60,61) Viêm phổi 174 (73,42) Viêm phổi nặng 44(18,57) Viêm phổi rất nặng 10(4,22) Viêm thanh quản 9(3,79) Viêm tai giữa 54 (13,81) Tiêu chảy cấp 104 (26,6) 6
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 ảng 3 cho thấy: biến chứng h hấp chiếm tỉ lệ cao nhất 60,61%, xếp thứ hai là tiêu chảy cấp chiếm 26.6%, viêm tai giữa c ng là một biến chứng thường gặp, tỉ lệ là 13.81%. Kh ng gặp những biến chứng bao gồm: viêm cơ tim, viêm não. Bảng 4. liên quan giữa tiêm phòng sởi và biến chứng Tiền sử tiêm Biến chứng OR p phòng sởi Có (n, %) Không (n, %) (95%CI) Chưa tiêm 204 (74,72) 69 (25,27) 2,76 < 0,05 ã tiêm 61 (51,69) 57 (48,31) (1,76-4,34) Tổng 265 (67,78) 126 (32,22) ảng 4 cho thấy tỉ lệ biến chứng ở nhóm chưa tiêm vắc xin sởi cao gấp 2,76 lần so với nhóm đã được tiêm vắc xin sởi. Bảng 5: Liên quan giữa tiêm phòng sởi và biến chứng hô hấp Biến chứng hô hấp Tiền sử tiêm Có biến chứng Không biến chứng OR p phòng sởi (n, %) (n, %) 95%CI Chưa tiêm 181 (66,3) 92 (33,7) 2,18 < 0,05 ã tiêm 56 (47,46) 62 (52,54) (1,40-3,38) Tổng 237 (23,7) 154 (76,3) ảng 5 cho thấy tỉ lệ biến chứng h hấp ở nhóm chưa tiêm vắc xin sởi cao gấp 2,18 lần so với nhóm đã được tiêm vắc xin sởi. IV. BÀN LUẬN Giới: Trong nghiên cứu này, chúng tôi 4.1. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng thấy tỷ lệ mắc ở trẻ nam cao hơn trẻ nữ. Tỉ lệ 4.1.1. Đặc điểm dịch tễ nam/nữ = 1.29/1. Tuổi: Từ kết quả thu được, chúng tôi thấy Tháng vào viện: Dựa vào kết quả thu rằng bệnh sởi có thể xảy ra ở nhiều nhóm được trong nghiên cứu chúng tôi thấy rằng số tuổi khác nhau nhưng phần lớn bệnh nhân bệnh nhân sởi bắt đầu tăng từ tháng 2,3, đạt sởi dưới 5 tuổi, chiếm 79.19%. Nhóm trẻ
  6. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Sốt: Trong nghiên cứu của chúng tôi, hiểm như viêm não, màng não. Các trường phần lớn trẻ khi đến viện chỉ sốt nhẹ và sốt hợp này, nôn có thể kèm theo b bú, co giật, vừa. iều này khác với sốt trong bệnh sởi, rối loạn tri giác,… Ở nghiên cứu của chúng sốt cao trong những ngày đầu và khi ban xuất tôi không ghi nhận trường hợp nào có các hiện bệnh nhân kh ng đỡ sốt ngay. Tuy dấu hiệu như trên. nhiên, sự khác biệt này có thể giải thích lý do Triệu chứng khác: Các triệu chứng khác là phần lớn trẻ được sử dụng thuốc điều trị ở bao gồm đau bụng, đau tai, b kém, khó thở, nhà. chiếm 4.1%. Các triệu chứng này thường liên Phát ban: Ban dát sẩn toàn thân và theo quan đến biến chứng của bệnh hơn là đặc thứ tự là dấu hiệu quan trọng và đặc trưng điểm lâm sàng của bệnh sởi đơn thuần. của sởi, 100% bệnh nhân trong nghiên cứu 4.2. Đặc điểm cận lâm sàng của ch ng t i được ghi nhân có phát ban. Có thể thấy đa số bệnh nhân trong nghiên Dấu hiệu Koplik: là dấu hiệu quan trọng cứu có số lượng bạch cầu bình thường để chẩn đoán sớm sởi. Trong nghiên cứu của (74.94%). Nghiên cứu của Trịnh C ng iển chúng tôi chỉ có ở 17,14% bệnh nhân có dấu c ng cho kết quả tương tự, có 85.92% bệnh hiệu này. Có thể do bệnh nhân thường đến ở nhân sởi có số lượng bạch cầu bình thường giai đoạn đã phát ban nên khả năng gặp được [7]. Tuy nhiên, có sự chênh lệch khi so sánh hạt Koplik thấp. với kết quả số lượng bạch cầu được ghi nhận Ho: Ho là một triệu chứng rất thường gặp trong nghiên cứu của V Thị Minh Phượng ở bệnh nhân sởi chiếm 91.3%, kết quả này là 54,8% bệnh nhân có số lương bạch cầu tương tự với kết quả nghiên cứu của Nguyễn bình thường [5]. Sởi là bệnh do virus vì vậy Minh Hằng (94.2%) [4]. kết quả nghiên cứu cho thấy phần lớn bệnh Chảy nước mũi: Trong nghiên cứu có nhân có số lượng bạch cầu bình thường là 44.25% bệnh nhân có biểu hiện của chảy một điều phù hợp. Những bệnh nhân có số nước m i. ây c ng là một triệu chứng của lượng bạch cầu tăng thường liên quan đến viêm long đường hô hấp trên thường gặp tình trạng bội nhiễm vi khuẩn. trong sởi nhưng kh ng phải là triệu chứng 4.3. Biến chứng và một số yếu tố liên đặc hiệu. quan Viêm kết mạc: 71,36% bệnh nhân có Tỉ lệ biến chứng: Kết quả nghiên cứu biểu hiện viêm kết mạc, đây c ng là một trên 391 trẻ mắc sởi, chúng tôi ghi nhận có triệu chứng phổ biến trong bệnh sởi. 265 bệnh nhi có biến chứng, tương ứng với Họng đỏ: 66,8% bệnh nhi có tình trạng 66.77%. Trong đó, biến chứng hô hấp là phổ viêm họng. Viêm họng c ng là một biểu hiện biến nhất (60.61%). 26.6% bệnh nhi có tiêu của hội chứng viêm long đường hô hấp trên, chảy. Viêm tai giữa c ng là một biến chứng có thể gây ra bởi nhiều tác nhân khác nhau thường gặp. Theo Robert T. Perry tỷ lệ biến trong đo có vi r t sởi. chứng là 29,1 %[8].Tỷ lệ biến chứng trong Tiêu chảy: 26.6% bệnh nhân bị tiêu chảy, nghiên cứu của ch ng t i cao hơn rất nhiều 4.1% bệnh nhân có nôn. Nôn ở bệnh nhân sởi có thể do nghiên cứu được tiến hành trong có thể là dấu hiệu kèm theo của tiêu chảy, bệnh viện Trẻ em Hải Phòng, là bệnh viện tuy nhiên c ng cần lưu ý các trường hợp nôn tuyến đầu về nhi khoa của Hải Phòng, nơi có là triệu chứng nằm trong bệnh cảnh nguy các bệnh nhân nặng. 8
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Một số yếu tố liên quan đến biến viêm tai giữa c ng là một biến chứng thường chứng: Ở nhóm chưa tiêm phòng sởi, tỉ lệ trẻ gặp (13.8%). có biến chứng rất cao 74.72%, trong khi tỉ lệ - Những trẻ chưa tiêm phòng sởi có nguy này ở nhóm đã tiêm phòng sởi là 51.69%, cơ mắc biến chứng cao gấp 2.763 lần so với với p< 0.05 và OR=2.763, CI 95% = 1.757- trẻ đã tiêm phòng. 4.344 có thể nhận thấy trẻ chưa tiêm phòng - Không có sự khác biệt về tỷ lệ biến sởi có nguy cơ mắc các biến chứng cao hơn chứng giữa nam và nữ. so với trẻ đã được tiêm phòng. iều này nói nên vai trò quan trọng của việc tiêm phòng VI. KHUYẾN NGHỊ sởi không chỉ giảm tỉ lệ mắc sởi mà còn làm 1. Cần tuyên truyền rộng rãi về bệnh sởi giảm tỉ lệ mắc các biến chứng do sởi. Không và vai trò của vắc xin sởi để cha mẹ đưa trẻ có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ đi tiêm chủng sởi đủ 2 m i và đ ng lịch, tiến biến chứng giữa nam và nữ. tới mục tiêu giảm tỷ lệ mắc sởi và các biến chứng do sởi. V. KẾT LUẬN 2. Những nghiên cứu tiếp theo là cần thiết 5.1. Về đặc điểm dịch tễ học lâm sàng để đánh giá nồng độ kháng thể của trẻ trước Đặc điểm dịch tễ: độ tuổi tiêm phòng. Từ đó đưa ra khuyến - Tuổi: Nhóm dưới 1 tuổi chiếm tỉ lệ cao nghị có nên tiêm phòng sởi sớm hơn cho trẻ nhất (43.73%), nhóm trẻ trên 9 tuổi chiếm tỉ hay không. lệ thấp nhất, trong nhóm bệnh nhân dưới 1 tuổi có 63.75% bệnh nhân trong độ tuổi dưới TÀI LIỆU THAM KHẢO 9 tháng. 1. Bonneton M. et al. (2020), "Are vaccinated - Giới: Có sự khác biệt rõ rệt về phân bố measles cases protected against severe bệnh nhi theo giới, tỉ lệ nam/nữ là 1.29/1 disease?", Vaccine. - Tiêm phòng: Tỉ lệ mắc sởi cao nhất ở 2. World Health Organization (2019), New nhóm chưa tiêm phòng sởi (69.82%) measles surveillance data from WHO Aug Đặc điểm lâm sàng 2019. - Tất cả bệnh nhân đều có sốt và phát ban, 3. CDC (2013), Measles/Rubeola - 2013 case phần lớn trẻ vào viện chỉ sốt nhẹ và vừa definition, (57.29%). http://wwwn.cdc.gov/NNDSS/script/casedef.a - Các dấu hiệu lâm sàng khác của bệnh spx?CondYrID=908&DatePub=1/1/2013%20 nhân khi nằm viện bao gồm: dấu hiệu Koplik 12:00:00%20AM, 04/03/2020. (17.14%), ho (91.3%), viêm kết mạc 4. Nguyễn Minh Hằng (2018), ặc điểm dịch tễ, (71.36%), chảy nước m i (44.25%), tiêu lâm sàng, vi rút và miễn dịch của bệnh sởi tại chảy (26.6%). khu vực miền Bắc Việt Nam, năm 2013-2014, Đặc điểm cận lâm sàng: a số bệnh Luận án tiến sỹ y học. nhân có số lượng bạch cầu bình thường 5. Vũ Thị Minh Phượng (2015), Nghiên cứu 5.2. Về biến chứng và một số yếu tố liên đặc điểm dịch tễ học lâm sàng bệnh sởi ở trẻ quan đến biến chứng em tại Bệnh viện Nhi Trung ương, Luận văn - Biến chứng hô hấp là hay gặp nhất thạc sĩ y học, ại học Y Hà Nội. (60.61%), tiếp theo là tiêu chảy cấp (26.6%), 9
nguon tai.lieu . vn