Xem mẫu

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

ĐẶC ĐIỂM BỆNH TẬT VÀ TỶ LỆ MỚI MẮC BỆNH SẠM DA
NGHỀ NGHIỆP Ở CÔNG NHÂN XĂNG DẦU NĂM 2009
Nguyễn Minh Hiếu*
TÓM TẮT
Đặt vấn ñề: Bệnh sạm da nghề nghiệp do xăng dầu là bệnh nghề nghiệp ñược bảo hiểm. Các nghiên cứu trước
ñây chỉ cung cấp tỷ lệ hiện mắc bệnh, chưa cho thấy ñược tỷ lệ mới mắc bệnh ñể ñánh giá hiệu lực của công tác phòng
chống bệnh tật.
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát một số yếu tố về ñiều kiện lao ñộng, tình hình bệnh tật, tỷ lệ mắc bệnh về da và tỷ
lệ mới mắc bệnh sạm da nghề nghiệp của công nhân tại Công ty xăng dầu khu vực M năm 2009.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang và hồi cứu. Xác ñịnh một số yếu tố về ñiều kiện lao
ñộng, tình hình bệnh tật, tỷ lệ hiện mắc bệnh về da ở thời ñiểm tháng 7/2009 và thông qua hồi cứu kết quả khám bệnh
năm 2008 ñể xác ñịnh tỷ lệ mới mắc bệnh sạm da nghề nghiệp từ 7/2008 ñến 7/2009 tại ñơn vị..
Kết quả nghiên cứu: Phần lớn các ñiểm làm việc là ñạt tiêu chuẩn vệ sinh lao ñộng. Tỷ lệ các ñiểm chưa ñạt tiêu
chuẩn là: nhiệt ñộ cao (38%), ñộ ẩm cao (7%), tốc ñộ gió thấp (5%) và nồng ñộ hơi xăng dầu cao (4,4% ). Nhóm bệnh
thường gặp là răng hàm mặt, tai mũi họng, mắt, hệ tuần hoàn; hệ tiêu hóa, bệnh về da… Trong số 42,37% mắc các
bệnh về da tại thời ñiểm 7/2009, bệnh sạm da có tỷ lệ cao nhất (29,70%), viêm da cơ ñịa (9,82%), sẩn ngứa dị ứng
(3,67%), nấm da (2,24%) và 5,54% các bệnh da khác. Tỷ lệ hiện mắc bệnh sạm da nghề nghiệp là 17,07 %, có tương
quan thuận với tuổi nghề (r= 0,58) và không khác biệt giữa nam và nữ; tỷ lệ mới mắc(từ 7/2008 ñến 7/2009) là 7,16%.
Vị trí sạm da thường gặp theo thứ tự là mặt (100%), cổ (24,38%), chi trên (19,8%), chi dưới (9,38%). Sử dụng thường
xuyên khăn che mặt và găng tay bảo vệ da có tác dụng giảm tỷ lệ mắc bệnh sạm da.
Kết luận: Công nhân Công ty xăng dầu khu vực M có tỷ lệ hiện mắc bệnh sạm da nghề nghiệp năm 2009 là
17,07% và tỷ lệ mới mắc (từ 7/2008 ñến 7/2009) là 7,16%. Để phòng ngừa bệnh cần trang bị thêm phương tiện bảo hộ
lao ñộng và tăng cường giáo dục sử dụng thường xuyên các trang bị bảo vệ da (khăn che mặt, găng tay).
Từ khoá: Sạm da nghề nghiệp, ñiều kiện lao ñộng, bệnh về da
ABSTRACT

MORBIDITY SITUATION AND INCIDENCE RATE OF OCCUPATIONAL MELANOSIS
ON WORKERS EXPOSED TO OIL AND GREASES IN YEAR 2009
Nguyen Minh Hieu * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 155 - 159
Background: The occupational melanosis due to oil and greases is an insuable occupational disease. The
previuos studies only introduced the morbidity rate without incidence rate. This incidence rate is very inportant to
allow assessment the effect of prophylactic measures for workers.
Objectives: To study some factors of working conditions, on the situation of diseases, skin morbidity rate and
incidence rate of occupational melanosis at Petrol Company of area M in year 2009.
Method: Descriptive and cross-sectional, retrospective methods were used. Date of some factors of working
conditions, the situation of diseases, dermal morbidity rate at July 2009 were collected and by mean of retrospective
method to determine an incidence rate of occupational melanosis at Petrol Company of area M from July 2008 to July
2009.
Results: Most of working places come up to the standard of occupational hygiene. Some places was unfited for
the standard: 30% of high temperature; 7% of high humidity; 5% of low wind speed and 4.4% of high oil-greases fume
concentraion. Groups of diseases were frequently seen to be the dental-jaw-facial, ear-nose and throat, eye, circulatory
and respiratory system, dermatosis... The dermal disease rate in workes was 42.37%, including the melanosis (29.7%),
atopic dermatitis (9.82%), atopic prurigo(3.67%), dermatomycoses(2.24%) and other disorder of the skin (5.54%). The
morbidity rate of occupational melanosis was 17.07% and the incidence rate was 7.16% of workers. Those rates were
increasing according to working time (r=0.58) and to be no difference between male and female workers. The
melanosis often ocurred on one’s face (100%), one’neck (24.38%), one’arm (19.8%) and one’leg (9.38%). The
headscarf and cloth gloves regular used to help reducing of the melanosis rate.
Conclusion: The morbidity rate of the occupational melanosis was 17.07% and the incidence rate (from July
2008 to July 2009) was 7.16% of workers at Petrol Company of area M in year 2009. To supply more safety working
means and professional training to use regular the skin protect means were necessary to prevent this disease.
*

Bộ môn khoa Bệnh nghề nghiệp- Bệnh viện 103
Địa chỉ liên lạc: TS Nguyễn Minh Hiếu
ĐT:0982 495 026 Email: chaunghiemminha7@gmail.com

Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010

155

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

Keyworks: Occupational nelanosis, working conditions, skin diseases
ĐẶT VẤN ĐỀ
Xăng dầu ñược sản xuất, sử dụng ngày càng nhiều, số người tiếp xúc với xăng dầu ngày càng tăng. Tiếp xúc nghề
nghiệp với xăng dầu có thể gây ra tổn thương gan, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, da... Thành phần chủ yếu của xăng dầu
là các hydrocarbon có tính quang ñộng mạnh nên khả năng gây ra bệnh sạm da là rất lớn(2,5,9). Bệnh sạm da nghề nghiệp
do xăng dầu ñã ñược công nhận là bệnh nghề nghiệp ñược bảo hiểm. Mặc dù không gây chết người nhưng bệnh làm
suy giảm sức khoẻ và năng suất lao ñộng do tâm lý bị ảnh hưởng bởi mất thẩm mỹ(3,7). Điều trị bệnh này là rất khó
khăn(4,6). Đã có một số nghiên cứu trước ñây về bệnh, tuy nhiên các nghiên cứu chỉ cung cấp tỷ lệ hiện mắc mà chưa
cho thấy ñược tỷ lệ mới mắc bệnh. Tỷ lệ mới mắc bệnh là một chỉ số rất quan trọng cho phép ñánh giá hiệu lực của các
biện pháp dự phòng trong việc phòng chống bệnh tật ñối với người lao ñộng(1).
Để làm tốt công tác phòng chống bệnh, việc khảo sát ñiều kiện lao ñộng, ñánh giá tình hình bệnh tật; xác
ñịnh tỷ lệ hiện mắc và mới mắc các bệnh về da và bệnh sạm da nghề nghiệp ñể có biện pháp can thiệp thích hợp
là rất cần thiết. Đáp ứng yêu cầu nêu trên, ñề tài này ñược thực hiện.
Mục tiêu nghiên cứu
1. Khảo sát một số yếu tố về ñiều kiện lao ñộng của công nhân Công ty xăng dầu khu vực M năm 2009.
2. Đánh giá tình hình bệnh tật, tỷ lệ mắc bệnh da tại thời ñiểm tháng 7/2009 và tỷ lệ mới mắc bệnh sạm da nghề
nghiệp từ 7/2008 ñến 7/2009 tại các cơ sở nêu trên.
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU
Đối tượng nghiên cứu
- Một số yếu tố vi khí hậu (nhiệt ñộ, ñộ ẩm, tốc ñộ gió), nồng ñộ xăng dầu và benzen tại 148 ñiểm làm việc của
Công ty xăng dầu khu vực M ở thời ñiểm tháng 7/2009.
- Toàn bộ công nhân tiếp xúc trực tiếp với xăng dầu từ 1 năm trở lên tại 148 ñiểm làm việc trên (gồm 937 người:
499 nam và 438 nữ; 668 là công nhân bán lẻ xăng dầu, 117 công nhân kho bãi và 152 công nhân hoá nghiệm, áp tải
hàng và giao nhận); tuổi ñời trung bình 39,7 (SD:12,3), thấp nhất là 30 tuổi, cao nhất là 55 tuổi; tuổi nghề trung bình
15,4 năm (SD: 9,5), thấp nhất là 1,3 năm và cao nhất là 28 năm.
Phương pháp nghiên cứu
Thực hiện nghiên cứu mô tả cắt ngang khảo sát một số yếu tố về ñiều kiện lao ñộng, ñánh giá tình hình bệnh
tật và xác ñịnh tỷ lệ mắc bệnh về da của các ñối tượng nghiên cứu tại thời ñiểm tháng 7/2009. Hồi cứu kết quả
khảo sát năm 2008 ñể ñánh giá và xác ñịnh tỷ lệ mới mắc bệnh sạm da nghề nghiệp từ tháng 7/2008 ñến 7/2009
tại Công ty xăng dầu khu vực M. Cụ thể là:
- Khảo sát một số yêú tố vi khí hậu, nồng ñộ xăng dầu, benzen trong mùa hè tháng 7/2009.
- Khám sức khoẻ bệnh tật cho công nhân tiếp xúc trực tiếp xăng dầu, xác ñịnh tỷ lệ mắc bệnh sạm da; làm xét
nghiệm biodose ñể xác ñịnh bệnh sạm da nghề nghiệp và tỷ lệ mới mắc.
- Các tiêu chuẩn sức khoẻ, bệnh tật và xét nghiệm ñược thực hiện theo qui ñịnh hiện hành của Bộ Y tế. Xử lý kết
quả theo phương pháp thống kê y học.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Về môi trường lao ñộng
Bảng 1: Kết quả ño vi khí hậu môi trường lao ñộng
Chỉ tiêu
Vận tốc
Nhiệt ñộ (ºC) Độ ẩm (%)
gió(m/s)
Vị trí
TCVSLĐ
≤ 32
≤80
0,5 – 1,5
số
Đạt Không Đạt Không Đạt Không
3733/2003/QĐ
ñạt
ñạt
ñạt
-BYT (mùa
hè)
Điểm bán lẻ
6
44
26
64
66
4 (6%)
(n=70)
(63%) (37%) (91%) (9%) (94%)
Điểm kho bãi 31(53 28
55
4
56
3 (5%)
(n=59)
%) (47%) (93%) (7%) (95%)
Điểm khác
1
17
18
19
2 (11%)
0 (0%)
(n=19)
(89%)
(95%) (5%) (100%

Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010

156

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Tổng số
(n=148)

Nghiên cứu Y học

)
137
92
56
141
11 (7%)
7 (5%)
(62%) (38%) (93%)
(95%)

Gía trị Max Min

32,5 -33,6

82 - 89

0,35 –0,48

Theo kết quả bảng 1: Tại 148 ñiểm làm việc có 56 mẫu ño(38%) có nhiệt ñộ cao vượt quá tiêu chuẩn vệ sinh cho
phép; 11 mẫu (7%) không ñạt về ñộ ẩm và 7 mẫu ño (5%) có tốc ñộ gió lưu thông kém chưa ñạt tiêu chuẩn. Nhiệt ñộ,
ñộ ẩm cao và lưu thông không khí chưa tốt tại một số ñiểm làm việc sẽ tạo thuận lợi cho bệnh tật phát triển, trong ñó có
các bệnh lý về da.
Bảng 2: Nồng ñộ xăng dầu và benzen tại nơi làm việc
Nồng ñộ xăng dầu
Nồng ñộ
Chỉ tiêu
benzen
Vị trí
TCVSLĐ số
3733/2003/QĐBYT

≤ 300 mg/m3KK
≤ 15 mg/m3KK
Đạt
Không ñạt
Đạt
Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
lượng % lượng %
%

Vị trí bán lẻ
101 96,2
(N=105)
Vị trí kho bãi
46 93,9
(N=49)
Vị trí CN khác
27 96,4
(N=28)
Tổng số (N =182) 174 95,6
Nồng ñộ Max 300 - 47
Min

4

3,8

105

100

3

6,1

49

100

1

3,6

28

100

8

4,4

182

100

460-350

2–0

Tại 182 vị trí ño của các ñiểm làm việc (bảng 2), 8 vị trí có nồng ñộ xăng dầu vượt tiêu chuẩn cho phép; các vị trí
này gần bồn bể chứa xăng dầu hoặc là nơi bơm xăng ô tô. Nồng ñộ benzen ở 182 mẫu ño là rất thấp so với tiêu chuẩn
cho phép.
Về kết quả khám sức khoẻ bệnh tật của công nhân
Bảng 3: Cơ cấu bệnh, tỷ lệ mắc các bệnh về da (N = 937)
Cơ cấu bệnh
Tần suất
Tỷ lệ %
Bệnh về mắt
387
41,30
Bệnh về Tai – Mũi – Họng
391
41,72
Bệnh về Răng – Hàm – Mặt
819
87,41
Bệnh của hệ Tuần hoàn
341
36,39
Bệnh của hệ Hô hấp
11
1,17
Bệnh của hệ Tiêu hoá
226
24,12
Bệnh khác
111
11,85
Bệnh về Da
397
42,37
- Nấm da
21
2,24
- Viêm da mạn tính
42
4,48
- Sẩn ngứa dị ứng
34
3,63
- Sạm da
278
29,67
- Bệnh da khác
22
2,35
Theo bảng 3, tại Công ty có tỷ lệ cao mắc các bệnh về răng hàm mặt, tai mũi họng, mắt, hệ tuần hoàn; hệ
tiêu hóa…và có 42,37% mắc các bệnh về da. Đặc ñiểm bệnh lý là phù hợp với nhận xét ñánh giá trong các
nghiên cứu trước ñây của Lê Thị Minh Châu (1995)(7), Đặng Anh Ngọc (1998)(3), Khúc Xuyền (2001)(6). Cơ cấu
bệnh và tỷ lệ mắc bệnh là logic phù hợp với ñiều kiện làm việc là phần lớn ở ngoài trời, vi khí hậu và nồng ñộ
xăng dầu ở một số khu vực còn chưa ñạt tiêu chuẩn vệ sinh lao ñộng (bảng 1và 2).
Trong số người bị mắc bệnh về da, tỷ lệ bệnh sạm da là cao nhất (29,67%), các bệnh da khác có tỷ lệ thấp;
một số người bị mắc 2-3 loại bệnh về da.

Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010

157

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

Bảng 4: Kết quả thử nghiệm Biodose trên người bị sạm da (N=278)
Thử nghiệm Biodose
Đặc ñiểm
Dương tính
Âm tính
Năm 2009
Năm 2008
Tần suất
100
60
118
Tỷ lệ %

35,97

21,58

42,45

Theo bảng 4, năm 2009 có 278 trường hợp mắc bệnh sạm da, trong số ñó có 160 trường hợp xét nghiệm biodose
dương tính (năm 2008 là 100 trường hợp và năm 2009 là 60 trường hợp). Như vậy, số mắc bệnh sạm da nghề nghiệp
ñược xác ñịnh tại thời ñiểm tháng 7/2009 là 160 trường hợp, chiếm tỷ lệ 42,45% số người bị sạm da.
Theo số liệu tại bảng 5, tỷ lệ mắc bệnh sạm da nghề nghiệp tại thời ñiểm tháng 7/2009 ở Công ty xăng dầu khu
vực M là không khác biệt giữa nam và nữ công nhân với p> 0,05. Kết quả cũng cho thấy: tỷ lệ mắc bệnh trong các
công nhân tiếp xúc trực tiếp với xăng dầu là tăng theo tuổi nghề, thời gian làm việc tiếp xúc với xăng dầu càng dài thì
tỷ lệ mắc bệnh sạm da nghề nghiệp càng cao (mối tương quan tỷ lệ thuận với r = 0,58). Kết quả này là phù hợp với ñặc
ñiểm của một bệnh nghề nghiệp nói chung và bệnh da nghề nghiệp nói riêng ñã ñược ghi nhận(2,4,5,8,9,10).
Bảng 5: Tỷ lệ hiện mắc bệnh sạm da nghề nghiệp theo giới tính và tuổi nghề
p
Bệnh sạm da nghề nghiệp
Đặc
Số lượng
ñiểm
Tần suất
Tỷ lệ %
Nam
499
96
19,24
> 0,05
Nữ
438
64
14,61
Tổng số
937
160
17,07
p(1-3), p
Tuổi nghề (năm)
(2-4)
≤ 5 (1)
110
9
8,18
và p(3-4)
>0,05
6 - 10 (2)
135
16
11,85
p(1-4),
11-15 (3)
217
27
12,44
p(1-5),
p(2-5),
16-20 (4)
202
39
19,31
p(1-6) và
21-25 (5)
192
44
22,92
p(2-6) <
0,05
> 25 (6)
81
25
30,86
(r =0,58)
Tổng số
937
160
17,07
Bảng 6: Vị trí cơ thể bị sạm da nghề nghiệp (N=160)
Vị trí cơ thể
Tần suất
Tỷ lệ %
Mặt, trán
160
100
Cổ, góc hàm
39
24,37
Chi trên
31
19,38
Chi dưới
15
9,38
Theo bảng 6, sạm da thường thấy ở vùng da hở: mặt, trán (100%); cổ, góc hàm (24,47%); chi trên (19,38%); chi
dưới (9,38%). Đặc ñiểm này phù hợp và minh chứng thêm cho các kết luận trong các tài liệu nghiên cứu và giáo khoa
trước ñây(5,6,7,9,10).
Bảng 7: Tỷ lệ mới mắc bệnh sạm da nghề nghiệp năm 2009
Bệnh sạm da nghề nghiệp
Số người
Đặc
ñược khám Tần suất mới Tỷ lệ mới
p
ñiểm
7/2009
mắc
mắc %
Tổng số
837
60
7,16
>0,05
Nam
446
34
7,62
Nữ
391
26
6,64
Tỷ lệ mới mắc là chỉ số quan trọng ñánh gía hiệu quả phòng chống bệnh tại một ñơn vị hay trong một cộng ñồng;

Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010

158

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

tỷ lệ thấp chứng tỏ biện pháp phòng bệnh có hiệu quả(5). Theo bảng 7, tỷ lệ mới mắc bệnh sạm da nghề nghiệp của
Công ty xăng dầu khu vực M từ tháng 7/2008 ñến 7/2009 là 7,16%, không khác biệt giữa nam và nữ công nhân
(p>0,05). Đây là cơ sở khoa học ñể so sánh với kết quả khảo sát ở các năm tiếp theo, giúp ñánh giá hiệu qủa biện pháp
phòng chống bệnh sạm da tại công ty.
Bảng 8: Mối tương quan giữa tỷ lệ mới mắc bệnh sạm da nghề nghiệp và sử dụng biện pháp bảo vê da trong lao ñộng
(ñeo khăn che mặt, găng tay)
Không bị sạm da
Bị sạm da
Đặc ñiểm
Tần Tỷ lệ
suất
% Tần suất Tỷ lệ % p
Có bảo vệ da
12
4,38
262
90,34
(N = 274)
< 0.05
Không bảo vệ da
48
8,53
515
94,15
(N = 563)
Tỷ lệ bị bệnh sạm da nghề nghiệp ở nhóm 274 người thường xuyên sử dụng khăn che và găng tay bảo vệ da là
4,38 %, thấp hơn rõ rệt nhóm 563 người không sử dụng thường xuyên với tỷ lệ là 8,53% (< 0,05). Kết quả này minh
chứng cho ñề xuất sử dụng các biện pháp hạn chế tiếp xúc ánh nắng mặt trời (hạn chế tác dụng của tia tử ngoại và giảm
tính mẫn cảm của da ñối với ánh sáng mặt trời) trong quá trình lao ñộng tiếp xúc với xăng dầu(6).
KẾT LUẬN
Khảo sát một số yếu tố về ñiều kiện lao ñộng, tình hình bệnh tật, tỷ lệ mắc bệnh da tại thời ñiểm tháng 7/2009 và
tỷ lệ mới mắc bệnh sạm da nghề nghiệp từ 7/2008 ñến 7/2009 tại Công ty xăng dầu khu vực M cho thấy:
- Phần lớn các ñiểm làm việc là ñạt tiêu chuẩn vệ sinh lao ñộng. Tỷ lệ các ñiểm chưa ñạt tieu chuẩn là: nhiệt ñộ
cao (38%), ñộ ẩm cao (7%), tốc ñộ gió thấp (5%) và nồng ñộ hơi xăng dầu cao (4,4% ).
- Nhóm bệnh thường gặp là răng-hàm-mặt, tai-mũi-họng, mắt, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hóa, bệnh về da… Trong số
42,37% mắc các bệnh về da, bệnh sạm da có tỷ lệ cao nhất (29,70%), viêm da cơ ñịa (9,82%), sẩn ngứa dị ứng
(3,67%), nấm da (2,24%) và 5,54% là các bệnh da khác.
- Tỷ lệ hiện mắc bệnh sạm da nghề nghiệp là 17,07 % và có tương quan thuận với tuổi nghề (r= 0,58), không khác
biệt giữa nam và nữ; tỷ lệ mới mắc là 7,16%. Vị trí sạm da thường gặp theo thứ tự là mặt (100%), cổ (24,38%), chi trên
(19,8%), chi dưới (9,38%). Sử dụng thường xuyên khăn che mặt và găng tay bảo vệ da có tác dụng giảm tỷ lệ mắc
bệnh sạm da.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Bộ môn dịch tễ học quân sự (1998). Dịch tễ học. Giáo trình, Học viện Quân Y.
2.
Chen MR, Tsai PJ, Wang YF (2008); Assessing inhalatory and dermal exposures and their resultant health-risks
for workers exposed to polycyclic aromatic hydrocarbons (PAHs) contained in oil mists in a fastener
manufacturing industry. Environ Int. Oct; 34(7): 971-975.
3.
Đặng Anh Ngọc (1998). Nghiên cứu dịch tễ học bệnh sạm da của nữ công nhân ngành xăng dầu ở một số tỉnh
phía bắc và ñánh giá một số giải pháp phòng ngừa và ñiều trị. Luận văn Thạc sĩ y học; Trường Đại học Y Hà
Nội.
4.
Gimranova GG, Bakirov AB, Karimova LK(2009). Occupational Disease: Morbidity in oil production industry
of Bashkortostan Republic. Med Tr Prom Ekol, Epub Apr 18. Russian;10: 28-30.
5.
Judd- L (1994). A decriptive study of occupational skin desease. Wellington clinical Shool of Medicine, NZmed-T,: 142-149.
6.
Khúc Xuyền và cộng sự (2001). Dự phòng và ñiều trị bệnh sạm da nhiễm ñộc trong ngành xăng dầu. Bộ Thương
mại -Tổng công ty xăng dầu Việt Nam, ñề tài cấp Bộ.
7.
Lê Thị Minh Châu, Nguyễn Đức Đãn (1995). Thực trạng bệnh da nghề nghiệp Công ty xăng dầu khu vực I. Tóm
tắt báo cáo Hội nghị khoa học về y học lao ñộng toàn quốc lần thứ II; tr: 63.
8.
Nguyễn Văn Sơn (2003). Bước ñầu ñánh giá tình hình bệnh viêm da tiếp xúc với xăng, dầu hoả, dầu nhờn. Luận
văn Thạc y học. Học viện Quân Y.
9.
Peate. W.F (2002). Occupational Skin Disease, Am.Fam Physician;66: 1025-1032.
10. Viện Y học lao ñộng và Vệ sinh môi trường (1997). 21 bệnh nghề nghiệp ñược bảo hiểm- Bệnh sạm da nghề
nghiệp, tr: 114-117.Nhà xuất bản Y học- Hà Nội;.

Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010

159

nguon tai.lieu . vn