Xem mẫu
- GVHD : ThS. Lê Phong Phú
TC ĐCN 08A Bài Tập Lớn CCĐ
CHƯƠNG I X
KỸ THUẬT CH ẾU SÁNG
I
A- PHẦ N LÝ THUYẾT:
Điện chiếu sáng một trong những hệ thống kỷ thuật của công trình
kiến trúc và dân dụng công nghiệp vừa là tiện nghi cần thiết vừa có tính
chất trang trí vừa có tính chất nâng cao hiệu quả công trình.
I ĐẶC ĐI ỄM CHUNG :
-Trong tất cả các xí nghiệp nói chung ngoài sự chiếu sáng tự nhiên
ta còn phải thiết kế hệ thống nhân tạo hiện nay chiếu sáng nhân tạo chủ
yếu là dùng điện vì nó có những đặc điễm như sau:
Thiết kế đơn giản.
Sử dụng dể dàng.
Giá thành thấp.
Ánh sáng khi chiếu sáng phải gần giống như chiếu sáng tự nhiên.
Mặt khác chiếu sáng cũng ảnh hưởng trực tiếp đếnnăng suất lao động,
chất lượng sản phẩm sức khỏe công nhân cũng như an toàn lao động.
Vấn đề chiếu sáng cũng được chú ý nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực.
1 chất lượng chiếu sáng:
-Khi tính toán chiếu sáng các phòng cho công trình, cần phải chọn
các kiểu đèn sao cho đảm bảo kinh tế và chất lượng chiếu sáng.
Để thõa mản những điều kiện trên cần đảm bảo những điều kiện sau:
- Bảo đảm độ rọi đầy đủ trên bề mặt làm việc.
- Sự tương phản giữa vật cần chiếu sáng và nền, độ rọi và màu sắc trong
một số trường hợp phụ thuộc vào phương chiếu sáng mức độ khếch tán
và tập hợp quang phổ chiếu sáng.
Nhóm Thực Hiện:
Nhất Nguyên- Đình Nghị
-1-
- GVHD : ThS. Lê Phong Phú
TC ĐCN 08A Bài Tập Lớn CCĐ
- Độ rọi phân bố đồng đều trong phạm vi bề mặt làm việc cũng như trong
toàn bộ trường nhìn phụ thuộc vào các dạng chiếu sáng sự phân bố ánh
sáng đèn và cách bố trí đèn.
- Tập hợp quang phổ ánh sáng nhất là lúc cần đảm bảo sự truyền ánh
sáng tốt hoặc cần tăng cường sự tương phản về màu sắc.
- Hạn chế sự lóa mắt, giảm sự mệt mỏi khi làm việc trong trường nhìn
giảm độ chói nguồn bằng cách chọn goics bảo vệ của đèn phù hợp, chọn
chiều cao treo đèn tính toán và cách bố trí đèn có lợi nhất.
- Hạn chế sự phản chói trên bề mặt làm việc, giảm độ chói của nguồn
bằng cách dùng ánh sáng phản xạ, chọn cách bố trí đèn và phân bố ánh
sáng của đèn, kể cả trong trường hợp mặt phẳng làm việc là nghiêng.
- Đèn được bố trí sao cho giảm được bóng tối để trên bề mặt làm việc
bằng cách tăng số lượng đèn, dùng đèn có ánh sáng phản xạ hoặc khếch
tán.
- Đảm bảo độ rọi ổn định trong quá trình chiếu sáng bằng cách hạn chế
sự giao động điện áp của lưới điện, cố định đèn chắc chắn, với đèn huỳnh
quang cần phải hạn chế quang thông bù.
- Trong một số trường hợp để tăng chất lượng chiếu sáng cần dùng những
biện pháp đặc biệt, dùng các loại đèn có bề mặt phát sáng lớn hoặc dùng
ánh sáng màu.
2 các dạng chi ếu sáng:
chi ếu sáng chung.
Là chiếu sáng toàn diện tích hoặc một phần diện tích bằng cách
phân bố ánh sáng đồng đều khắp phòng hoặc đồng từng khu vực.
Chiếu sáng cục bộ chỉ chiếu sáng các bề mặt làm việc, dùng đèn đặt cố
định hay là di động.
Nhóm Thực Hiện:
Nhất Nguyên- Đình Nghị
-2-
- GVHD : ThS. Lê Phong Phú
TC ĐCN 08A Bài Tập Lớn CCĐ
Chiếu sáng hổn hợp bao gồm chiếu sáng chung và chiếu sáng cục bộ,
không nên dùng chiếu sáng cục bộ đơn thuần, khi chiếu sáng cục bộ trên
bề mặt làm việc cũng như chiếu sáng chung tùy theo yêu cầu mà đảm
bảo sao cho ngoài vị trí làm việc độ rọi không được bé hơn 10 %, dùng
chiếu sáng hổn hợp rất có lợi trong trường hợp công việc có yêu cầu đảm
bảo chính xác cao, diện tích chổ làm việc không rộng, không bố trí được
nhiều đèn hoặc khi cần chiếu sáng theo mọi hướng.
- chi ếu sáng sự cố:
Ngoài chiếu sáng làm việc là chiếu sáng chính, trong một số trường
hợp cần phải dùng chiuees sáng sự cố, mục đích của chiếu sáng sự cố là
để tiếp tục các chế độ sinh hoạt làm việc khi có một nguyên nhân nào đó,
sự chiếu sáng làm việc gián đoạn gây mất bình thường trong công tác,
sinh hoạt, thậm chí có thể gây ra sự cố nguy hiểm…..nên dùng đèn nung
sáng để chiếu sáng sự cố cần đảm bảo sao cho độ rọi trên bề mặt làm
việc không được bé hơn 10 % tiêu chuẩn định mức trong trường hợp dùng
cho chiếu sáng làm việc trên cùng bề mặt đó, chiếu sáng sự cố để phân
tán người ta nên bố trí ở những nơi:
• Trong các phòng thường xuyên có người, nếu mất ánh sáng làm việc
sẽ gây ra nguy hiểm bị tối, hoặc người không thoát ra được ngoài một
cách nhanh chóng.
• ở các hành lang câu thang dùng để thoát người của các phòng sản
xuất khi có số lượng đi qua từ 50 người trở lên.
• Trong các phòng khác đồng thời có một lúc từ 100 người trở lên, với
các loại phòng này ở các lối ra vào phải có tín hiệu chỉ dẫn đường đi.
• Trong các nhà trẻ vườn trẻ.
• Cầu thang của những nhà cao hơn 5 tầng.
Nhóm Thực Hiện:
Nhất Nguyên- Đình Nghị
-3-
- GVHD : ThS. Lê Phong Phú
TC ĐCN 08A Bài Tập Lớn CCĐ
Độ rọi của chiếu sáng sự cố khi thoát người ở hàng lang, cầu thang không
được nhỏ hơn 0,3 lux, ở các lối đi bên ngoài nhà không được nhỏ hơn 0,2
lux, các kiểu đèn dùng cho chiếu sáng sự cố cần khác với các kiểu đèn
dùng cho chiếu sáng chung, vì kích thước hoặc phải có dấu hiệu đặc biệt.
Trong thực tế đèn chiếu sáng sự cố nên bố trí xen kẽ với hệ thống đèn
chiếu sáng chung, hoặc ngoài đèn chiếu sáng chung đặc thêm các đèn
phụ dùng để chiếu sáng sự cố.
I I – PHƯƠNG PHÁP TÍ NH TOÁN CH ẾU SÁNG :
I
1 Phương pháp hệ số sử dụng:
Phương pháp này dùng để tính toán chiếu sáng chung, không chú ý đến
hệ số phản xạ của tường trần và cảnh vật, thường dùng tính toán cho
phân xưởng có diện tích > 10m2 không dùng để tính toán chiếu sáng cục
bộ hay ngoài trời.
Dùng biểu thức:
ESZK
F=
n.K sd
Trong đó:
F : quang thông của mỗi đèn ( lux )
E : độ rọi
S : diện tích cần chiếu sáng m2
K : hệ số dự trữ
Ksd : hệ số sử dụng của đèn ,phụ thuộc vào loại đèn kích
thước và điều kiện phản xạ của phòng.
Hệ số tính toán:
Nhóm Thực Hiện:
Nhất Nguyên- Đình Nghị
-4-
- GVHD : ThS. Lê Phong Phú
TC ĐCN 08A Bài Tập Lớn CCĐ
E tb
Z=
E min
Hệ số Z phụ thuộc vào loại đèn và tỉ số L/H thông thường người ta chọn Z
= ( 0,8 – 1,4 ) khi tr bảng để tìm hệ số sử dụng phải xác định trị số gọi là
trị số của phòng.
a.b
ϕ=
H tt .(a + b)
Trong đó:
a,b : là chiều dài và chiều rộng của phòng.
Htt : chiều cao từ trần đến mặt công tác.
Khi chọn công suất đèn tiêu chuẩn người ta có thể cho phépquang thông
chênh lệch 10 % - 20 %
B – PHẦ N TÍ NH TOÁN:
1)Phòng CT CT HSSV:
Bước 1:phòng có chiều dài 6.8m,rộng 5m.
Ta tính toán theo phương pháp hệ số sử dụng đối với đèn huỳnh
quangco1 hệ số công suất Cosφ=0,98.
Bước 2:xác định độ rọi cần thiết theo bảng 4.1 trang 128 Giáo trình hướng
dẫn đồ án cung cấp điện – NXB Hà Nội .
Ta được :
E tb= 150(lx)
Bước 3:trần phòng cao 3m ,cao độ làm việc là 0,8m. V ậy cao độ treo đèn
là H = 3- 0,8 =2,2 m
Xác định tỷ số L0 theo bảng 4.3 GT hướng dẫn đồ án cung cấp điện ( NXB
Hà Nội)
Ta được:
L0=2,3
Nhóm Thực Hiện:
Nhất Nguyên- Đình Nghị
-5-
- GVHD : ThS. Lê Phong Phú
TC ĐCN 08A Bài Tập Lớn CCĐ
Vậy khoãng cách các đèn là :
L = 2,3 x2 = 4,6m
Bố trí 2 hàng đèn cách nhau 4m cách tường 0,5m,mổi đèn trong hàng
cách nhau4m, cách tườn 1,4 m.
Vì phòng có 1 phòng nhỏ ở góc phải có chiều dài2,7m,rong5,1m.Ta bố trí
đèn huỳnh quang gắn sát tường .
Bước 4: xác định hệ số sử dụng :
Hệ số môi trường:
I=S/(H(a+b))
=39,67/(2,2(6.8+5+2.1+2.7))
=1,08
Với hệ số phản xạ của trần và tường màu sáng ta tra bảng 4.4 GT hướng
dẫn đồ án cung cấp điện (NXB Hà Nội) được hệ số sử dụng : Ksd= 0,41
Bước 5:xác định hệ số dự trữ:
Đối với đèn huỳnh quang ta chọn hệ số dự trữ ở môi trường ít bụi là:
Kdt=1,5
Bước 6: xác định quang thông cần thiết :
Ftt= (Kdt.S.E)/n.Ksd
=(1,5.39,67.150)/8.0,41
=2721(lm)
Chọn đèn theo bảng 4.6 GT hướng dẫn đồ án cung cấp điện(NXB Hà Nội)
Chọn được đèn huỳnh quang có công suất P= 40(w),dài 1,2m,quang
thông Ф=2900(lm)
Bước 8: kiểm tra quang thông của đèn vừa chọn:
-10%≤(Fd-Ftt)/Ftt≤20%
-10%≤(2900-2721)/2721=6,57%≤20%
Đèn đã chọn thõa mãn yêu cầu chiếu sáng văn phòng ct ct hssv của
trường.
2)Phòng khách và phòng TCHC:
Vì phòng khách và phòng TCHC giống nhau nên ta tính toán giống nhau :
Bước 1:phòng có hai phần :phần 1 có chiều dài 6.8m,rộng 3.8mva2 phần
2 có chiều dài 3.8m,rộng 3.2m.
Ta tính toán theo phương pháp hệ số sử dụng đối với đèn huỳnh
quangco1 hệ số công suất Cosφ=0,98.
Bước 2:xác định độ rọi cần thiết theo bảng 4.1 trang 128 Giáo trình hướng
dẫn đồ án cung cấp điện – NXB Hà Nội .
Ta được :
E tb= 150(lx)
Nhóm Thực Hiện:
Nhất Nguyên- Đình Nghị
-6-
- GVHD : ThS. Lê Phong Phú
TC ĐCN 08A Bài Tập Lớn CCĐ
Bước 3:trần phòng cao 3m ,cao độ làm việc là 0,8m. V ậy cao độ treo đèn
là H = 3- 0,8 =2,2 m
Xác định tỷ số L0 theo bảng 4.3 GT hướng dẫn đồ án cung cấp điện ( NXB
Hà Nội)
Ta được:
L0=2,3
Vậy khoãng cách các đèn là :
L = 2,3 x2 = 4,6m
Phần 1bố trí 2 hàng đèn cách nhau 3.7m đặt sát tường,mổi đèn trong
hàng cách nhau4m, cách tườn 1,4 m.
Phần 2 bố trí 2 đèn đặt sát tường.
TCHC:phần 1 2 hàng đèn cách nhau 3m;1 hàng bên phải sát tường ,mổi
đèn trong hàng cách nhau 4m,cách tường 1,4m.
Phần 2 :bố trí 2 đèn ,1 đèn đặt sát nhảum,cách nhau 1,4m.
Bước 4: xác định hệ số sử dụng :
Hệ số môi trường:
I=S/(H(a+b))
=38/(2,2(6.8+3.8+3.8+3.2))
=0,98
Với hệ số phản xạ cuả trần và tường màu sáng ta tra bảng 4.4 GT hướng
dẫn đồ án cung cấp điện (NXB Hà Nội) được hệ số sử dụng : Ksd= 0,37
Bước 5:xác định hệ số dự trữ:
Đối với đèn huỳnh quang ta chọn hệ số dự trữ ở môi trường ít bụi là:
Kdt=1,5
Bước 6: xác định quang thông cần thiết :
Ftt= (Kdt.S.E)/n.Ksd
=(1,5.38.150)/12.0,37
=1925(lm)
Chọn đèn theo bảng phụ lục 15
Chọn được đèn huỳnh quang có công suất P= 40(w),dài 1,2m,quang
thông Ф=1720(lm)
Bước 8: kiểm tra quang thông của đèn vừa chọn:
-10%≤(Fd-Ftt)/Ftt≤20%
-10%≤(1720-1925)/2721=6,57%≤20%
Đèn đã chọn thõa mãn yêu cầu chiếu sáng văn phòng của trường.
3)Phòng QTDS,GV,YTE,WC:
Các phòng :QTDS,GV,YTE,WC có diện tích giống nhau nên ta tính toán lựa
chọn giống nhau:
Bước 1:phòng có chiều dài 6.8m,rộng 3.8m.
Nhóm Thực Hiện:
Nhất Nguyên- Đình Nghị
-7-
- GVHD : ThS. Lê Phong Phú
TC ĐCN 08A Bài Tập Lớn CCĐ
Ta tính toán theo phương pháp hệ số sử dụng đối với đèn huỳnh
quangco1 hệ số công suất Cosφ=0,98.
Bước 2:xác định độ rọi cần thiết theo bảng 4.1 trang 128 Giáo trình hướng
dẫn đồ án cung cấp điện – NXB Hà Nội .
Ta được :
E tb= 150(lx)
Bước 3:trần phòng cao 3m ,cao độ làm việc là 0,8m. V ậy cao độ treo đèn
là H = 3- 0,8 =2,2 m
Xác định tỷ số L0 theo bảng 4.3 GT hướng dẫn đồ án cung cấp điện ( NXB
Hà Nội)
Ta được:
L0=2,3
Vậy khoãng cách các đèn là :
L = 2,3 x2 = 4,6m
Bố trí 2 hàng đèn cách nhau 3.7m đặt sát tường,mổi đèn trong hàng cách
nhau4m, cách tườn 1,4 m.
Vì phòng có 1 phòng nhỏ ở góc phải có chiều dài2,7m,rong5,1m.Ta bố trí
đèn huỳnh quang gắn sát tường .
Bước 4: xác định hệ số sử dụng :
Hệ số môi trường:
I=S/(H(a+b))
=25.84/(2,2(6.8+3.8))
=1,1
Với hệ số phản xạ của trần và tường màu sáng ta tra bảng 4.4 GT hướng
dẫn đồ án cung cấp điện (NXB Hà Nội) được hệ số sử dụng : Ksd= 0,41
Bước 5:xác định hệ số dự trữ:
Đối với đèn huỳnh quang ta chọn hệ số dự trữ ở môi trường ít bụi là:
Kdt=1,5
Bước 6: xác định quang thông cần thiết :
Ftt= (Kdt.S.E)/n.Ksd
=(1,5.25.84.150)/8.0,41
=1772(lm)
Chọn đèn theo bảng phụ lục
Chọn được đèn huỳnh quang có công suất P= 40(w),dài 1,2m,quang
thông Ф=1720(lm)
Bước 8: kiểm tra quang thông của đèn vừa chọn:
-10%≤(Fd-Ftt)/Ftt≤20%
-10%≤(1720-1772)/2721=-2,9%≤20%
Đèn đã chọn thõa mãn yêu cầu chiếu sáng văn phòng của trường.
Nhóm Thực Hiện:
Nhất Nguyên- Đình Nghị
-8-
- GVHD : ThS. Lê Phong Phú
TC ĐCN 08A Bài Tập Lớn CCĐ
Chọn đèn hành lang và cầu thang : ta chọn đèn huỳnh quang đơn 40w
dài 1,2m.Mổi đèn đặt cách nhau 8m,đèn đặt sát trần .Mổi cầu thang đặt 1
đèn huỳnh quang đơn 40w,1,2m đặt sát tường.
M C LỤC
Ụ
Tr ang
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................
LỜI CÁM ƠN.............................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..................................................
Chương I:
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MẶT BẰNG NHÀ E TRƯỜNG CAO
ĐẲNG KỶ THUẬT CAO THẮNG:................................................................................4
Chương II :
Nhóm Thực Hiện:
Nhất Nguyên- Đình Nghị
-9-
- GVHD : ThS. Lê Phong Phú
TC ĐCN 08A Bài Tập Lớn CCĐ
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI..........................................................................
A - PHẦN LÝ THUYẾT.............................................................
B - PHẦN TÍNH TOÁN.............................................................
Chương III :
LỰA CHỌN PHƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN MẠNG ĐỘNG LỰC VÀ
MẠNG CHIẾU SÁNG.....................................................................................
I CHỌN ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC CHO MẠNG ĐIỆN……………………
II SƠ ĐỒ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP……………………………………….
III SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN THẤP ÁP-MẠNG PHÂN
XƯỞNG……………………………………………………………………………………
…
IV PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY CHO DÃY NHÀ..........................................
Chương IV:
I TỔNG QUAN VỀ CHỌN MÁY BIẾN ÁP……………………………
II VỊ TRÍ SỐ LƯỢNG TRẠM BIẾN ÁP TRONG XÍ NGHIỆP……….
III XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG TRẠM VÀ DUNG LƯỢNG MBA…..
IV MỘT VÀI PHƯƠNG PHAP CHỌN CÔNG SUẤT MBA………….
Nhóm Thực Hiện:
Nhất Nguyên- Đình Nghị
- 10 -
- GVHD : ThS. Lê Phong Phú
TC ĐCN 08A Bài Tập Lớn CCĐ
V XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG BÙ MBA ……………………………..
VI XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG TỐI ƯU CỦA MBA PHÂN
XƯỞNG..
VII VẬN HÀNH MBA……………………………………………………..
VIII TÍNH TRẠM BIẾN ÁP………………………………………………
Chương V:
A) TỔN THẤT HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN..................................................
B) PHẦN TÍNH TOÁN..........................................................................................
Chương VI:
LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
A) PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG
MẠNG ĐIỆN XÍ NGHIỆP :..............................................................................
B AP DỤNG TÍNH TOAN LỰA CHON CÁC PHẦN TỬ :...............................
Chương VII:
NÂNG CAO HỆ SỐ VÀ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
A) PHẦN LÝ THUYẾT:.......................................................................
B) PHẦN TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT CHO DÃY NHÀ E...................
Nhóm Thực Hiện:
Nhất Nguyên- Đình Nghị
- 11 -
- GVHD : ThS. Lê Phong Phú
TC ĐCN 08A Bài Tập Lớn CCĐ
Chương VIII:
NỐI ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT.........................................................
A) PHẦN LÝ THUYẾT:...........................................................
B) PHẦN ÁP DỤNG TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT CHO
DÃY NHÀ E:........................................................................................
CHƯƠNG IX:
KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG
A) PHẦN LÝ THUYẾT:.......................................................................
B) PHẦN TÍNH TOÁN:......................................................................
Nhóm Thực Hiện:
Nhất Nguyên- Đình Nghị
- 12 -
nguon tai.lieu . vn