Xem mẫu
- Chương XV
QUAN HỆ LAO ĐỘNG
- I. KHÁI NIỆM,CHỦ THỂ, NỘI DUNG QUAN HỆ LAO ĐỘNG
Khái niệm: Quan hệ lao động
Mối quan hệ xã hội
Giữa người với người
Có liên quan giữa tập đoàn người này với tập
đoàn người khác
Địa vị khác nhau
Trong quá trình sản xuất
- Các nhóm quan hệ lao động
Nhóm thứ nhất: Mối Nhóm thứ hai: Mối
quan hệ trong quá quan hệ liên quan trực
trình lao động tiếp tới quyền, nghĩa
vụ, quyền lợi trong và
Quan hệ hợp tác
sau quá trình lao động
Quan hệ điều hành
- tiến hành
- Chủ thể cấu thành quan hệ lao
động
Chủ sử dụng lao động
Người lao động
Tập thể người lao động
Nhà nước
- Chủ sử dụng lao động
Khái niệm:
Chủ tư liệu sản xuất
Quản lý điều hành doanh nghiệp, sử
dụng và trả công người lao động
Tập thể giới chủ sử dụng lao động:
Nghiệp đoàn giới chủ
- Người lao động
Khái niệm:
Những người làm việc với chủ sử dụng lao động
Mục đích lấy tiền
Thuộc quyền điều khiển của người chủ trong thời
gian làm việc
Thành phần: Viên chức, cán bộ, nhân viên quản
lý, thợ, lao động phổ thông.
- Tập thể người lao động
Công đoàn, nghiệp đoàn, ban đại diện công nhân
Bảo vệ quyền lợi cho người lao động
Là một bên chủ thể quan hệ lao động khi có thoả
ước lao động tập thể
- Nhà nước và cơ chế ba bên
Mục đích: Đảm bảo sự ổn định xã hội lâu dài
Khống chế mức lương tối thiểu
Thời gian làm việc tối đa
Quy định tỷ lệ phân phối lợi nhuận, ….
Cơ chế ba bên: Nhà nước xây dựng, ban hành,
giám sát luật quan hệ lao động
- Nội dung quan hệ lao động
Khái niệm: toàn bộ mối quan hệ qua lại giữa các
bên tham gia quan hệ lao động
Cách thức phân loại:
Theo trình tự thời gian hình thành và kết thúc
Theo quyền lợi và nghĩa vụ của người lao
động
- II. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
Khái niệm
Tranh chấp lao động là những tranh chấp về quyền
lợi và lợi ích của các bên liên quan đến việc làm,
tiền lương, thu nhập và các điều kiện lao động khác
- Các loại tranh chấp lao động
Cá nhân giữa người lao động với người sử dụng
lao động
Giữa tập thể người lao động với người sử dụng
lao động
- Các hình thức của tranh chấp
lao động
Bãi công:
Ngừng một bộ phận hay toàn bộ quá trình sản
xuất,dịch vụ
Do tập thể người lao động cùng nhau tiến hành
Đình công: Là dạng bãi công ở quy mô nhỏ
Lãn công:
Là một dạng đình công
người công nhân không rời bỏ nơi làm việc nhưng
không làm việc hay làm việc cầm chừng
- Đặc điểm của đình công
Ngừng việc tập thể
Có người đứng ra tổ chức và lãnh đạo.
Đình công phải tuân theo trình tự luật định
Yêu sách chưa được giải quyết.
- Phòng ngừa tranh chấp lao động
Tăng cường mối quan hệ giữa chủ sử dụng lao
động với tập thể đại diện người lao động.
Điều chỉnh và sửa đổi kịp thời hợp đồng lao
động.
Tăng cường sự tham gia của đại diện tập thể
người lao động vào công việc giám sát, kiểm tra
sản xuất kinh doanh
- Nguyên tắc giải quyết tranh chấp
lao động.
Thương lượng trực tiếp.
Thông qua hòa giải, phải tuân thủ đúng pháp
luật.
Giải quyết công khai
Có sự tham gia của các bên tranh chấp.
- Tranh chấp lao động cá nhân
Hội đồng hòa giải lao động cơ sở
Người lao động Người sử dụng lao động
Phương án hòa giải
Hòa giải thành Hòa giải không thành
Lập biên bản hòa giải thành Lập biên bản hòa giải không thành
Tòa án cấp huyện
- Tranh chấp lao động tập thể
Hội đồng hòa giải lao động cơ sở
Tập thể lao động Người sử dụng lao động
Phương án hòa giải
Hòa giải thành Hòa giải không thành
Lập biên bản hòa giải thành Hội đồng trọng tài lao động tỉnh
Tập thể lao động Người sử dụng lao động
- ...
Phương án hòa giải
Hòa giải thành Hòa giải không thành
Thông báo
Không có ý kiến Có ý kiến
Tòa án Đình công
nguon tai.lieu . vn