Xem mẫu

  1. K ỹ  ăng  ao i p n gi tế Nguyễn Thị Trang 
  2. C hương  1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ  GIAO TIẾP
  3. I  I   Ế P  G Ì .G AO TI LÀ  ? 1. KHÁI NIỆM 2. MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP 3. QUÁ TRÌNH GIAO TIẾP  
  4.   ệ 1.Kháini m   Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa  người với người, thông qua đó con  người trao đổi với nhau về thông tin,  về cảm xúc, nhận biết lẫn nhau, ảnh  hưởng, tác động qua lại với nhau.
  5. 2.Vaitò  ủa  ao i p    r c gi tế Là điều kiện tất yếu không thể thiết  trong hoạt động của con người Đóng vai trò quan trọng trong qt hình  thành, phát triển và hoàn thiện nhân  cách. Thông qua giao tiếp, bảo tồn, lưu giữ,  tiếp thu kiến thức và nền văn minh của  xã hội loài người. Là tiền đề cho sự phát triển của xã  hội. 
  6. tì gi tế 3.Q uá rnh  ao i p    S ơ  : đồ BỘ PHÁT MàHÓA GIẢI Mà BỘ THU THÔNG  ĐIỆP KÊNH TIẾNG ỒN PHẢN HỒI
  7. tì gi tế 3.Q uá rnh  ao i p   Quá trình giao tiếp gồm 9 thành tố: Bộ phát và bộ thu là 2 thành phần  chính trong giao tiếp Thông điệp và kênh là công cụ chính  của giao tiếp Mã hóa, giải mã, đáp lại và phản hồi  là 4 chức năng chính của giao tiếp.  Thành phần cuối cùng là tiếng ồn  (nhiễu)
  8. Bộ phát Bộ thu Thông điệp Kênh Mã hóa Giải mã Phản hồi Tiếng ồn
  9. I.PH ÂN   ẠIG I   Ế P I  LO   AO TI Theo tính chất tiếp xúc Theo mục đích giao tiếp Theo đối tượng giao tiếp Theo khoảng cách giữa các đối tượng  giao tiếp
  10. 1.Theo í chấtgi tếp   tnh    ao i Giao tiếp trực tiếp:  ⇒ Ngôn ngữ biểu cảm đóng vai trò rất  quan trọng ­ Giao tiếp đối thoại là loại hình giao tiếp các đối tượng  gặp  gỡ  trực  tiếp  với  nhau  trong  một  ­ Giao tiếp độc thoại khoảng thời gian và không gian nhất  là loại giao tiếp có tính chất trò chuyện,  Giao tiếp gián tiếp:  giác  quan  định,  đảm  bảo  cho  các  là loại giao tiếp trong đó có một người nói  trao đổi giữa chủ thể giao tiếp và đối  phát  tin  và  nhận  tin  kịp  thời  thông     Là giao tiếp được thực hiện thông qua  mà không có sự đáp lại của các đối tượng  tượng giao tiếp.  quan các phương tiện trung gian. các ptiện trung gian như: đt, thư từ, sách  giao tiếp. ­ Luôn có sự trao đổi vị trí lần nhau giữa  ­ Người nói phải có trình độ hiểu biết, khả  báo,… hoặc môi giới qua người khác,  các chủ thể  năng truyền cảm ⇒ Điều chỉnh hành vi, cử chỉ, cách nói  fax, internet. ­ Người nghe phải có nhận thức, chuyên  cho phù hợp. môn nhất định
  11. C âu  ỏit ảo uận h  h l Hãy cho biết ưu, nhược điểm: ­ Giao tiếp độc thoại ­ Giao tiếp gián tiếp.
  12. 2.Theo  ục  í gi tếp   m đ ch  ao i Giao tiếp chính thức:    Là loại hình giao tiếp có sự ấn định theo  Là loại hình giao tiếp nhằm thỏa mãn  pháp luật, theo một quy trình được thể chế  nhu cầu tiếp xúc, giải trí,… của con  hoá (hội họp, mitting, học tập, đàm phán, người, mang tính chất cá nhân, không  câu nệ hình thức. …)→ Bầu không khí giao tiếp thường thân  ­ Theo nghi thức nhất định mật, gần gũi → Không lệ thuộc vào các quy tắc giao  ­ Nội dung được thông báo rõ ràng, mạch  tiếp xã hội. lạc Giao tiếp không chính thức
  13. 3. Theo đối tượng giao tiếp Theo số lượng người tham gia giao tiếp ­ Giao tiếp song phương: 2 cái nhân tiếp xúc  với nhau, là hình thức cơ bản xảy ra thường  xuyên. ­Giao tiếp nhóm: giao tiếp giữa cá nhân với  nhóm hay giữa các thành viên trong nhóm. ­Giao tiếp xã hội: giao tiếp ở phạm vi rộng lớn,  quảng giao tới tầm quốc gia, quốc tế. Theo tính chất nghề nghiệp Các nghề khác nhau quy định hình thức giao  tiếp khác nhau, thường chỉ xuất hiện ở các đối  tượng giao tiếp đã được chín muồi về mặt nhân  cách nghề nghiệp (phong cách ứng xử, biểu  hiện ngôn ngữ, cách biểu cảm,…
  14. 4. Theo khoảng cách giữa các đối  tượng giao tiếp Giao tiếp ngoại giao Là giao tiếp có tính chất xã giao,  khoảng cách: 1,2m ­ 4m Giao tiếp thân mật Khoảng cách 0,5m – 1,2m Giao tiếp thân thiết, đằm thắm 0,03m – 0,5m Giao tiếp thân tình, thắm thiết Liền kề ­ 0,03m
  15. Bài tập  Những trường hợp sau đây thuộc loại giao tiếp nào? a. Luân và Lan đang ngồi tâm sự b. Quản lý khách sạn gởi mail xin lỗi khách về thái độ phục vụ không tốt của nhân viên mình. c. Đám cưới của Luân và Lan d. Hiệu trưởng đọc diễn văn khai mạc lễ khai giảng
  16. II  hững r   ạitong  I.N tở ng  r quá rnh  tì gi tếp  ao i a. Yếu tố khách quan Yếu tố gây nhiễu: tiếng ồn, thiết bị truyền tin bị trục trặc,… → Nghiên cứu, chuẩn bị chu đáo địa điểm, thời điểm, phương tiện truyền đạt. Thiếu thông tin phản hồi → ng` truyền tin ko biết mình đã truyền đến đúng địa chỉ, người nhận có nhận được hay ko? → Lựa chọn kênh thông tin hợp lý
  17. b.Y ếu ố  ủ    t ch quan Nhận thức khác nhau Sử dụng từ ngữ không chính xác, đa nghĩa, mang tính trừu tượng,…Hay bất đồng ngôn ngữ. Chọn kênh truyền tin không thích hợp Thiếu lòng tin Trạng thái cảm xúc mạnh khi giao tiếp Suy xét đánh giá vội vàng: thông tin nhận được là suy đoán, chưa chắc chắn Không thống nhất giữa cử chỉ và điệu bộ Thiếu quan tâm, hứng thú Khó khăn trong việc diễn đạt
  18. I   ộtsố  c  i m  âm  ý  ủa  V.M   đặ đ ể t l c con  ườitong  ao i p ng  r gi tế Là nhu cầu đặc trưng của con người Thích tự khẳng định Thích được khen tặng và được quan tâm Thích tò mò, điều mới lạ Yêu thích kỷ niệm Thích cái đẹp
  19. nguyên ắc  ao i p  ơ  V.C ác    t gi tế c bản Tôn trọng nhân cách đối tượng giao tiếp. Thể hiện: - Lắng nghe và khích lệ - Biểu cảm một cách chân thành - Không dùng từ ngữ xúc phạm đến nhân cách - Tự chủ, ôn hòa Thiện chí và tin tưởng: nghĩ đến điều tốt đẹp và làm những điều tốt cho nhau Thông cảm và quan tâm
nguon tai.lieu . vn